30 Câu vận dụng cao di truyền học người - Sinh học Lớp 12
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "30 Câu vận dụng cao di truyền học người - Sinh học Lớp 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 30_cau_van_dung_cao_di_truyen_hoc_nguoi_sinh_hoc_lop_12.doc
Nội dung text: 30 Câu vận dụng cao di truyền học người - Sinh học Lớp 12
- Di truyền học người Mức độ 4: Vận dụng cao Câu 1: Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen năm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đỉnh qua hai thê hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đứng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thê hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 1.Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 2.Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bàng 1/4 3.Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12. 4.Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 Số đáp án đúng : A. 3B. 4C. 1D. 2 Câu 2: Cho sơ đồ phả hệ sau: Ở người, kiểu gen HH quy định bệnh hói đầu, hh quy định không hói đầu; những người đàn ông có kiểu gen dị hợp Hh bị hói đầu, người nữ không bị hói đầu. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ, người phụ nữ II.8 đến từ một quần thể cân bằng di truyền có 80% người không bị hói đầu. Theo lý thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Xác suất sinh con trai mắc bệnh hói đầu của cặp vợ chồng II.7 và II.8 là 70%.
- Di truyền học người (2) Những người đàn ông mắc bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen giống nhau (3) Người phụ nữ II.4 và người phụ nữ IV.15 có kiểu gen giống nhau (4) Người phụ nữ III.10 và III.11 có kiểu gen giống nhau. (5) Người đàn ông I.1 và người phụ nữ I.2 có kiểu gen giống nhau A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 3: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền bênh P và bệnh M ở người. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M, các gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST X Theo lý thuyết có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 1. Người số 1 mang alen a 2. Có thể xác định chính xác kiểu gen của 5 người trong 8 người nói trên 3. Người số 5 có kiểu gen XAbXaB 4. Nếu cặp vợ chồng số 5,6 sinh đứa con thứ 2 là con trai và không bị bệnh thì ở người số 5 đã xảy ra hoán vị gen A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 4: Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu ABO và một bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen IA, IB, IO, trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do một trong 2 alen của một gen quy định, trong đó alen trội là trội hoàn toàn.
- Di truyền học người Giả sử các cặp gen quy định nhóm và quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Có 4 kết luận sau: (1) Có thể xác định được kiểu gen của 6 người trong phả hệ (2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này là 35/72 (3) Người số 5 và người số 7 trong phả hệ có kiểu gen giống nhau (4) Xác suất sinh con nhóm máu A và nhóm máu B của cặp vợ chồng 7,8 là bằng nhau. Số kết luận Đúng là A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 5: Sơ đồ phả hệ phản ánh sự di truyền của một tính trạng ở người do gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thai cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Xác định được kiểu gen của 5 người trong phả hệ. II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) là 5/72. III. Xác suất sinh con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 67/72. IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65. A. 2B. 1C. 4D. 3 Câu 6: Bệnh bạch tạng ở người do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen m nằm trên NST X, không có alen trên Y. Một cặp vợ chồng có kiểu hình bình thường, phía chồng có bố bị bạch tạng, phía vợ có em trai bị máu khó đông và mẹ bị bạch tạng, còn những người khác đêu bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng không bị bệnh là 9/16. II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng là 3/34. III. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh trên là 1/32.
- Di truyền học người IV. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con gái đầu lòng không bị bệnh là 1/3. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 7: Ở người, gen a gây bệnh mù màu, gen b gây bệnh máu khó đông đều nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X, các gen trội tương ứng quy định các tính trạng bình thường. Nghiên cứu sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình thu được kết quả như sau: Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Nếu xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 10% thỉ xác suất để cặp vợ chồng III 1 × III2 sinh được con gái có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen là 2,5%. (2) Biết được chính xác kiểu gen của 9 người trong phả hệ. (3) Người số II2 và IV2 có kiểu gen giống nhau. , (4) Cặp vợ chồng III1 × III2 sinh được một người con gái bình thường về hai tính trạng với tỉ lệ 50%. A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 8: Bệnh alkan niệu (alk) là một bệnh di truyền hiếm gặp. Gen gây bệnh (alk) là gen lặn nằm trên nhiễm săc thể thường. Gen alk liên kết với gen I mã hoá cho hệ nhóm máu ABO. Khoảng cách giữa gen alk và gen I là 11 cM. Dưới đây là một sơ đồ phả hệ của một gia đình bệnh nhân:
- Di truyền học người Nếu cá thể 3 và 4 sinh thêm đứa con thứ 5 thì xác suất để đứa con này bị bệnh ankan niệu là bao nhiêu ? Biết rằng bác sĩ xét nghiệm đứa con thứ 5 có nhóm máu B. A. 5,5% B. 2,75%C. 1,25% D. 2,5% Câu 9: Ở người, tính trạng nhóm máu do 3 alen I A, IB và IO quy định. Trong quần thể cân bằng di truyền có 36% số người mang nhóm máu O, 45% số người mang nhóm máu A. Vợ có nhóm máu A lấy chồng có nhóm máu B không có quan hệ họ hàng với nhau. Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số những phát biểu sau: 1. Tần số alen IA trong quần thể là 0,3. 2. Tần số người có nhóm máu B dị hợp trong quần thể là 0,36. 3. Xác suất đế cặp vợ chồng trên sinh con có nhóm máu O là 16,24% 4. Nếu cặp vợ chồng trên sinh đứa con đầu là trai, có nhóm máu O thì khả năng để sinh đứa thứ 2 là gái có nhóm máu khác bố và me là 25% A. 1B. 2C. 4D. 3 Câu 10: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu: A, B, AB, O và một loại bệnh ở người. Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A ; IB; IO trong đó alen I A quy định nhóm máu A; alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và bệnh trong phả hệ là do 1 trong 2 alen của một gen quy định trong đó có alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử các cặp gen quy định nhóm máu và các cặp gen quy định bệnh phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luân không đúng?
- Di truyền học người 1. Có 6 người trong phả hệ này xác định chính xác được kiểu gen 2. xác suất cặp cợ chồng 7, 8 sinh con gái đầu lòng không mang gen bệnh là 1/18 3. Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen dị hợp tử. 4. Nếu người số 6 kết hôn với người số 9 thì có thể sinh ra người con mang nhóm máu AB A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 11: Cho sơ đồ phả hệ sau. Có bao nhiêu phát biểu đúng về những người trong phả hệ này I. Cả hai tính trạng trên đều do gen lặn trên NST thường qui định II. Có tối đa 10 người có kiểu gen dị hợp về tính trạng bệnh điếc III. Có 10 người đã xác định được kiểu gen về tính trạng bệnh điếc IV. Cặp vợ chồng III 2 và III3 dự định sinh con, xác xuất để họ sinh được một đứa con trai không mang alen bệnh là 26,25% A. 1B. 2C. 3 D. 4 Câu 12: Ở người, dái tai dính là trội so với dái tai rời: vành tai nhều lông là tính trạng do gen nên nhiễm sắc thể Y, không có alen trên X quy định. Một người có dái tai dính và vành tai nhều lông kết hôn với người có dái tai rời và vành tai không có lông. Hai người có một có một con trai có dái tai dính và vành tai nhiều lông; một con trai có dái tai rời và vành tai nhiều lông, hai con gái có dái tai dính. Một trong 2 cô con gái kết hôn với người người dái tai rời và vành tai không có lông. Giả thiết cặp vợ chồng này có hai con trai ở hai lần sinh khác nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu sau đây? I. Cả hai đều có vành ta không có lông và 25% khả năng cả hai có dái tai dính. II. Khả năng cả hai có vành tai không có lông, dái tai rời hoặc dái tai dính là tương đương. III. Chắc chắn cả hai đều có dái tai dính và vành tai không có lông. IV. Cả hai có thể có vành tai nhiều lông và 12,5% khả năng cả hai đều có dái tai dính. A. 3B. 1C. 2D. 4
- Di truyền học người Câu 13: Cho phả hệ sau: Biết rằng bệnh mù màu và bệnh máu khó đông đều do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Hai gen này cách nhau 12cM. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về phả hệ này? (1) Có 7 người xác định được kiểu gen về cả hai tính trạng nói trên. (2) Người con gái số 2 ở thế hệ thứ III lấy chồng bị cả 2 bệnh, xác suất sinh con bị bệnh máu khó đông là 50%. (3) Người con trai số 5 ở thế hệ thứ III được sinh ra do giao tử X mang gen hoán vị của mẹ kết hợp với giao tử Y của bố. (4) Ở thế hệ thứ III, có ít nhất 2 người là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố. A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 14: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về bệnh mù màu và máu khó không. Biết rằng bệnh mù màu do gen lặn a gây ra, còn bệnh máu khó đông do gen lặn b gây ra. Các gen trội tương ứng là A, B quy định tính trạng bình thường.Các gen này nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X với khoảng cách 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 10 người trong phả hệ. II. Có ít nhất 2 người phụ nữ trong phả hệ dị hợp tử về cả hai cặp gen. III. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh mù màu của cặp vợ chồng 15-16 là 25%. IV. Xác suất sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông của cặp vợ chồng 15 -16 là 20%.
- Di truyền học người A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 15: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng, ở người bệnh X do một trong hai gen lặn a hoặc b quy định; kiểu gen đồng hợp lặn về cả hai gen gây sẩy thai. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng? I. Xác suất sinh con bình thường của cặp vợ, chồng 9, 10 là 5/12. II. Có thể xác định được kiểu gen của tối đa 4 người trong phả hệ. III. Người phụ nữ 1 có kiểu gen đồng hợp. IV. Cặp vợ chồng 9, 10 sinh con chắc chắn bị bệnh X. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 16: Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số người bị mắc một bệnh di truyền đơn gen là 4%. Phả hệ dưới đây cho thấy một số thành viên (màu đen) bị một bệnh này. Kiểu hình của người có đánh dấu (?) là chưa biết. Có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Cá thể III9 chắc chắn không mang alen gây bệnh II. Có tối đa 2 cá thể có thể không mang alen gây bệnh. III. Xác suất để cá thể II3 có kiểu gen dị hợp tử là 50%. IV. Xác suất cá thể con III (?) bị bệnh là 16,7%. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 17: Một người đàn ông có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Âu có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21% kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A từ một quần thể người Châu Á có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và
- Di truyền học người nhóm máu A là 27%. Biết rằng, các quần thể trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A là bao nhiêu? A. 43,51%B. 85,73%C. 36,73%.D. 46,36%. Câu 18: Cho sơ đồ phả hệ sau đây về sự di truyền của một bệnh M và bệnh máu khó đông ở người. Biết rằng đối với tính trạng bệnh M, tỉ lệ người mang gen gây bệnh trong số những người bình thường trong quần thể là 1/9. Quần thể người này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng máu khó đông với tỉ lệ người mắc bệnh máu khó đông ở nam giới là 1/10. Xét các dự đoán sau : I. Có 7 người trong phả hệ trên xác định được chính xác kiểu gen về bệnh máu khó đông. II. Có thể có tối đa 7 người trong phả hệ trên có kiểu gen đồng hợp trội về tính trạng bệnh M. III. Xác suất cặp vợ chồng thứ 12-13 sinh 1 đứa con trai đầu lòng không bị bệnh nào trong cả 2 bệnh trên là 40,86%. IV. Khả năng người con gái số 9 mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 6,06%. Số dự đoán đúng là: A. 1B. 3C. 2D. 4 Câu 19: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:
- Di truyền học người Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có 6 người chưa xác định chính xác được kiểu gen. (2) Xác suất để cặp vợ chồng III10 – III11 sinh được người con gái không mù màu bằng 1. (3) Cặp vợ chồng III 10 – III11 sinh được 1 người con trai, xác suất đứa trẻ này mù màu bằng 1/8. (4) Xác suất để cặp vợ chồng III 10 – III11 sinh được người con trai tóc xoăn và không mù màu là 1/9. A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 20: Ở người, một căn bệnh hiếm gặp do một cặp alen A và a chi phối. Nghiên cứu phả hệ của một gia đình trong một quần thể cân bằng di truyền, tần số alen a là10% như hình bên. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả những người trong các gia đình. Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng? I.Xác suất để IV-10 mang alen gây bệnh là 46,09%. II. Xác suất sinh con thứ hai là trai không bị bệnh của III-7 và III-8 là 46,64%. III.Có thể biết chính xác kiểu gen của 5 người trong các gia đình trên. IV. Xác suất để II-4 mang alen gây bệnh là 18,18%. A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 21: Ở người gen quy định nhóm máu có 3 alen I A , IB , IO; alen D quy định mắt đen trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt xanh; alen M quy định lông mi dài trội hoàn toàn so với alen m quy định lông mi ngắn. Một cặp vợ chồng sinh đôi cùng trứng
- Di truyền học người được hai con gái là Hà và Huệ. Hà lấy chồng có nhóm máu B, mắt đen, lông mi ngắn; Huệ lấy chồng có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài. Hà sinh được hai con gái là Vân và Hồng, Vân có nhóm máu B, mắt xanh, lông mi dài còn Hồng có nhóm máu O, mắt xanh, lông mi dài. Huệ sinh được một con gái có nhóm máu A, mắt đen, lông mi ngắn. Có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về sự di truyền các tính trạng ở đại gia đình trên? I. Kiểu gen của Hà và Huệ là IAIODdMm . II. Sinh con có thể xuất hiện một trong cả 4 nhóm máu trên thì con gái của Huệ lấy chồng phải có kiểu gen quy định nhóm máu là IAIB . III. Xác suất sinh để vợ chồng chị Huệ sinh được một đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài là 3/64 IV. Hai chị em Vân và Hồng là sinh đôi cùng trứng. A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 22: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 30%. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? 1 – Có tối đa 6 người có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen. 2 – Có 6 người xác định được chính xác kiểu gen về cả hai bệnh. 3 – Khả năng người số 10 mang cả 2 loại alen lặn là 2/5. 4 – Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, không bị bệnh P là 413/2070. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 23: Cho sơ đồ phả hệ như sau
- Di truyền học người Biết rằng, bệnh này do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người không bị bệnh chiếm 99% Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115. II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252. III. Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252. IV. Người số (3) có kiểu gen dị hợp. A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 24: Sự di truyền một bệnh P ở người do 1 trong 2 alen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh P độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? (1) Chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này.
- Di truyền học người (2) Có tối đa 4 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. (3) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A và không bị bệnh P là 1/144 (4) Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/2592 Số phát biểu đúng là: A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 25: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền ở người, bệnh bạch tạng do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định, bệnh mù màu do một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể Y quy định. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (I) Có 6 người trong phả hệ xác định chính xác được kiểu gen. (II) Có tối đa 11 người có kiểu gen dị hợp về gen quy định bệnh bạch tạng. (III) Xác suất cặp vợ chồng II 7 và II8 sinh được một bé gái bình thường về cả hai bệnh trên là 18,75%. (IV) Xác suất cặp vợ chồng III 13 và III14 sinh được một bé trai mắc cả hai bệnh trên là 1/72. A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 26: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên NST thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đương của NST giới tính X quy định, alen B trội quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ:
- Di truyền học người Biết rằng không phát sinh những đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 6 người trong phả hệ. (2) Cặp vợ chồng III-10 – III-11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 1 .3 (3) Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn mang gen gây bệnh mù màu. (4) Xác suất để cặp vợ chồng I-1 – I-2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 25%. A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 27: Ở người, bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, alen trội tương ứng quy định da bình thường, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng không có đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Cặp vợ chồng 13-14 trong phả hệ sinh một đứa con trai 16. Dựa vào các thông tin về phả hệ trên, hãy cho biết trong các dự đoán sau có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 7 người trong phả hệ.
- Di truyền học người II. Người số 13 mang kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/2. III. Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3. IV. Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là 13/40 A. 2B. 4C. 1D. 3 Câu 28: Cho sơ đồ phả hệ sau: Sơ đồ phá hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Có 18 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen (2) Có ít nhất 13 người trong phả hệ này có kiểu gen đồng hợp tử (3) Tất cả những người bị bệnh trong phả hệ này đều có kiểu gen đồng hợp tử. (4) Những người không bị bệnh trong phả hệ này đều không mang alen gây bệnh A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 29: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rằng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen I AIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O; gen quy định dạng tóc có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn; người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không
- Di truyền học người phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ. II. Người số 8 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con có nhóm máu AB và tóc xoăn của cặp 8 - 9 là 17/32. IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10 - 11 là 1/4. A. 4B. 2C. 1D. 3 Câu 30: Ở thỏ, alen trội A khiến lông có màu đốm và alen lặn a làm lông đồng màu. Trong phả hệ sau đây là sơ đồ phả hệ về màu lông của thỏ. Hãy tính xác suất để IV 1 và IV2 sinh 5 con trong đó 3 con đốm và 2 con đồng màu? A. 45/256B. 625/3888C. 125/3888D. 15/512
- Di truyền học người ĐÁP ÁN 1. B 2. C 3. D 4. C 5. A 6. B 7. D 8. A 9. B 10. B 11. A 12. C 13. B 14. C 15. A 16. B 17. A 18. C 19. D 20. A 21. C 22. D 23. B 24. A 25. B 26. A 27. A 28. C 29. D 30. A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 1. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Áp dụng kiến thức về di truyền người và quy luật di truyền liên kết với giới tính. Ta có bố mẹ (1),(2) không bị bệnh sinh ra con (6) bị pheninketo niệu => gen gây bệnh là gen lặn, nằm trên NST thường Bố mẹ (3),(4) không bị bệnh máu khó đông mà con (9) bị bệnh => gen gây bệnh là gen lặn. Quy ước gen: A – Không bị pheninketo niệu ; a – bị bệnh pheninketo niệu B – Máu đông bình thường ; b- máu khó đông. - Xét bệnh pheninketo niệu: + người chồng (7) có bố mẹ bình thường nhưng chị gái (6) bị bệnh => người (7) có kiểu gen : 1AA:2Aa + người vợ (8) có bố bị mắc bệnh nên có kiểu gen : Aa - Xét bệnh máu khó đông: + người chồng (7) bình thường có kiểu gen : XBY + Người vợ (8) có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen X BXb , bố cô ta có kiểu gen : XBY → Người (8)có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb → vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY × Aa(1XBXB : 1XBXb) Xét các phát biểu: Xét các phát biểu: 1.Xác xuất người con (10) không mang alen gây bệnh: 2 1 Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → AA = 6 3 - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (XB:Y)(3 XB:1Xb)→ XBXB+XBY = 6/8 = 3/4 Xác suất cần tìm là 1/4 → (1) đúng 2.Xác xuất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là: -Bệnh phenilketo niệu: (1AA:2Aa) × Aa ↔ (2A:1a)(1A:1a) → A- =5/6 ; aa = 1/6
- Di truyền học người - Bệnh máu khó đông: XBY ×(1XBXB : 1XBXb) ↔ (X B:Y)(3 XB:1Xb)→ 7/8 bình thường ; 1/8 bị bệnh 5 1 1 7 1 Xác suất cần tìm là: → (2) đúng 6 8 6 8 4 5 4 5 3.Con gái không bị bệnh : A X B X B , X B X b => Đúng 6 8 12 4.Con trai và chỉ bị 1 bệnh: 1 3 3 -Bị bệnh pheniketo niệu : 6 8 48 1 5 5 -Bị bệnh máu khó đông : 8 6 48 3 5 1 Xác suất cần tìm là : =>Đúng 48 48 6 Vậy có 4 ý đúng. Đáp án B Câu 2. Chọn B. Giải chi tiết: Phương pháp: - Tính trạng hói đầu là do gen nằm trên NST thường, biểu hiện của gen phụ thuộc vào giới tính. - Sử dụng công thức quần thể cân bằng di truyền. Giải: Tính trạng hói đầu do gen chịu ảnh hưởng của giới tính quy định. Quy ước gen - Nam: HH ,Hh hói đầu ; hh: không hói đầu - Nữ: HH hói đầu; Hh , hh: không hói đầu Xét các phát biểu: (1) Người II.7 có em gái bị hói đầu (HH), 1 em trai không bị hói đầu (hh) → bố mẹ có kiểu gen dị hợp : (1) × (2) : Hh × Hh → người II.7 có kiểu gen: 1HH :2Hh - Người II.8 đến từ quần thể có 80% không bị hói đầu. - Gọi tần số alen H là p; tần số alen h là q. - Ta có cấu trúc di truyền của quần thể này là : p2HH : 2 pqHh : q2hh - Mặt khác : q2 pq 0,8 q2 q 1 q 0,8 q 0,8 Người II.8 có kiểu gen : 0,32Hh :0,64hh ↔ Hh :2hh Cặp vợ chồng II.7 × II.8 :(1HH :2Hh)×( Hh :2hh) ↔ (2H :1h)(1H :3h) → 1 9 9 2HH :7Hh :3hh → xác xuất sinh con trai bị hói đầu là 37,5% → (1) sai 2 12 24 (2) Sai , những người đàn ông hói đầu có thể có kiểu gen HH hoặc Hh
- Di truyền học người (3) Người phụ nữ II.4 có em gái (5) bị hói đầu (HH) → mẹ có kiểu gen dị hợp → người II.4 có kiểu gen Hh:hh Người IV.15 phải có kiểu gen Hh vì bố (12) có kiểu gen hh. → (3) sai. (4) Ta có kiểu gen của người (3) : hh ; người (4) : Hh:hh 1 3 → Con gái III.10 và III.11 có kiểu gen : Hh : hh → sai 4 4 (5) Người I.1 có con trai không bị hói → người này có kiểu gen Hh ; người I.2 có kiểu gen Hh → (5) đúng. Đáp án B Câu 3. Chọn D. Giải chi tiết: Ta có : người 8 bị bệnh P có kiểu gen X aBY → nhận XaB của mẹ (5) mà người bố của người (5) là người (2) có kiểu gen XAbY → Người số (1) có kiểu gen X aB XA- → I đúng. - Có thể xác định kiểu gen của 4 người con trai, người (5) → II đúng - III đúng - IV: để sinh người con trai không bị bệnh thì người (5) phải cho giao tử X AB hay người (5) có hoán vị gen. IV đúng Chọn D Câu 4. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Cặp vợ chồng 1,2 ; 3-4 sinh con nhóm máu O → dị hợp về cặp gen quy định tính trạng nhóm máu, cặp vợ chồng 1-2 sinh con bị bệnh → dị hợp về gen quy định bệnh trên. Quy ước gen B – bình thường; b – bị bệnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nhóm máu IAIO IBIO IBIO IBIO IOIO IOIO Bệnh di truyền Bb Bb Bb Bb Bb Bb bb Xét các phát biểu (1) Số người biết chắc kiểu gen là : 6 → (1) Đúng (2) Xác suất sinh con nhóm máu B và không bị bệnh của cặp vợ chồng này Người (7) có thể có 1 trong 4 nhóm máu ( có 1 trong 4 kiểu gen IAIB:IAIO:IBIO:IOIO), có chị gái bị bệnh nên có kiểu gen 1AA:2Aa Người (8) có em trai nhóm máu O nên có kiểu gen (1IBIB : 2IBIO)Bb Xác suất cặp vợ chồng này sinh:
- Di truyền học người - Con nhóm máu B: (IAIB:IAIO:IBIO:IOIO) × (1IBIB : 2IBIO) ↔(1IA:2IO:1IB)(2IB:1IO) → 7/12 IB – - Con không bị bệnh: (1BB:2Bb) × Bb ↔ (2B:1b)(1B:1b) → 5/6B- Xác suất cấn tính là 35/72 → (2) Đúng (3) Đúng, hai người này có kiểu gen (IAIB:IAIO:IBIO:IOIO)(1BB:2Bb) (4) Sai vì người số 8 có nhóm máu B nên xác suất sinh con có nhóm máu A và B là khác nhau. Chọn D Câu 5. Chọn A. Giải chi tiết: Bố mẹ 5 – 6 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường quy định. Quy ước gen : A- bình thường ; a – bị bệnh Xét các phát biểu : I. số người biết chắc kiểu gen là 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 aa Aa Aa Aa aa I đúng II. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) × (8) - Người (8) có bố mẹ dị hợp nên có kiểu gen 1AA :2Aa - Người (4) đến từ quần thể có 64% mang alen lặn có cấu trúc di truyền : 0,36AA :0,48Aa :0,16aa, người (4) có kiểu gen 3AA :4Aa , người (3) có kiểu gen dị hợp P ; (3) × (4) : Aa × (3AA :4Aa ) ↔ (1A :1a)(5A :2a) → người 7 có kiểu gen 5AA:7Aa - P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) xác suất họ sinh ra con bị bệnh là: 2 7 1 7 → II sai 3 12 4 72 1 7 67 III. Xác xuất họ sinh con trai không bị bệnh là 1 → III sai 2 72 144 IV. P: (7) × (8) : (1AA :2Aa)×( 5AA:7Aa) ↔ (2A:1a)(17A:7a) →Con bình thường: 31 31 (34AA: 31Aa) xác suất người (10) mang alen gây bệnh là → IV đúng 31 34 65 Chọn A Câu 6. Chọn B. Giải chi tiết: Xét người vợ có em trai bị mù màu (XbY) và mẹ bị bạch tạng nên có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb) Xét bệnh bạch tạng : Aa × Aa → bình thường: 3/4 : bị bệnh 1/4
- Di truyền học người I. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con không bị bệnh là: Xác suất sinh con không bị bạch tạng là 3/4 Nếu người mẹ có kiểu gen XBXB thì sinh con luôn không bị mù màu Nếu người mẹ có kiểu gen XBXb thì 3/4 số con không bị mù màu 3 1 1 3 21 Xác suất cần tính là → I sai 4 2 2 4 32 II. Xác suất để cặp vợ chồng này sinh con trai đầu lòng chỉ bị bệnh bạch tạng Xác suất sinh con bị bạch tạng là 1/4 1 1 1 1 Xác suất sinh con trai bình thường là 2 2 2 4 1 1 1 1 1 3 = > xs cần tính là → II sai 4 2 2 2 4 32 III. xác suất sinh con bị 2 bệnh là 1/4 ×1/8 = 1/32 → III đúng IV. sinh con gái không bị bệnh - Họ sinh con gái luôn không bị mù màu xs 1/2 - Xs sinh con gái không bị bệnh bạch tạng là 3/4 Xs cần tính là 1/2×3/4 = 3/8 → IV sai Chọn B Câu 7. Chọn D. Giải chi tiết: Kiểu gen của các cá thể trong phả hệ là: I. 1 I. 2 II. 1 II. 2 III. 1 III. 2 IV. 1 IV. 2 IV. 3 IV. 4 A A A a A A a A a A a X B Y X B X b X BY X B Y X b X B X B Y X BY X b Y X b Y Vì người III.2 sinh được 2 người con IV.2; IV. 3 và có bố (II.2) nên III.2 có kiểu gen A Người II. 1 nhận X B của bố mà lại sinh con gái (III.2) nên người II.1 có kiểu gen A A X B X b vậy ta biết được kiểu gen của 9 người. Xét các phát biểu: A A a (1) cặp vợ chồng III. 1 × III 2 : X B Y X b X B nếu tần số hoán vị gen là 10%, xác suất 1 họ sinh được con gái dị hợp tử 2 cặp gen là: X A X a 0,05 0,025 2,5% → (1) B b 2 đúng (2) đúng, (3) đúng
- Di truyền học người A A a (4) cặp vợ chồng III. 1 × III 2 : X B Y X b X B sinh con gái bình thường về 2 tính trạng với tỷ lệ 50% (luôn sinh con gái bình thường về 2 tính trạng) → (4) đúng Chọn D Câu 8. Chọn A. Giải chi tiết: M – bình thường; m – bị bệnh Cặp vợ chồng 3,4 sinh được các con có 4 nhóm máu → bố mẹ dị hợp về gen quy định nhóm máu. O O Người 4 có nhóm máu B mà bố có nhóm máu O bị bệnh ( Im Im)→ Người (4) có kiểu B O gen: IM Im A O Người (3) bị bệnh có bố nhóm máu O nên có kiểu gen Im Im 0,11 Xác suất sinh đứa con bị bệnh có nhóm máu B: I B I O 5,5% m m 2 Chọn A Câu 9. Chọn B. Giải chi tiết: IOIO =0,36 →IO=0,6 Vì quần thể đang cân bằng di truyền nên (I O + IA)2 = nhóm máu A + nhóm máu O = 0,81 → IA=0,3; IB = 0,1 Cấu trúc di truyền của quần thể là: (0,6IO +0,1IB + 0,3IA)2 =0,36IOIO + 0,01IBIB + 0,09IAIA + 0,03IAIB + 0,36IAIO + 0,12IBIO Xét các phát biểu: 1. đúng 2. sai, nhóm máu B dị hợp là 0,12 3. để họ sinh ra con nhóm máu O thì họ phải có kiểu gen I AIO × IBIO , xác suất họ sinh 0,36 0,12 con nhóm máu O là: 0,25I O I O 18,46% => (3) sai 0,45 0,13 4. xác suất họ sinh con gái là 0,5; xác suất sinh con có nhóm máu khác bố mẹ là 0,5 (nhóm O và nhóm AB) → Xác suất cần tính là 0,25 Chọn B Câu 10. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy cặp vợ chồng 1 – 2 bình thường nhưng sinh con gái bị bệnh → alen gây bệnh là alen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen: M – bình thường ; m – bị bệnh
- Di truyền học người 1 2 3 4 5 6 7 8 9 MmIAIO MmIOIO mmIBIO MmIBIO M-IAIO mmIAIO M-IOIO MmIB- mmIOIO - Vì bố mẹ 1 – 2 sinh con gái 6 bị bệnh nên có kiểu gen Mm; họ sinh con trai có nhóm máu O nên người 1 dị hợp về kiểu gen nhóm máu → Xác định được kiểu gen của 2 người này - Người 6 nhận IO từ mẹ và bị bệnh nên ta xác định được kiểu gen - Cặp bố mẹ 3 – 4 sinh con bị bệnh, có con nhóm máu O nên dị hợp về kiểu gen nhóm máu. Như vậy ta xác định được kiểu gen của 6 người → (1) đúng 2. người số 7 có bố mẹ dị hợp về gen gây bệnh nên có kiểu gen 1MM:2Mm ; người 8 có kiểu gen Mm Xác suất họ sinh con không mang alen gây bệnh là: (1MM:2Mm) × Mm ↔ (2M:1m) × (1M:1m) → MM : 2/6 , xác suất sinh con gái là 1/2 → xs cần tính là 1/6→ (2) sai 3. sai, người số 9 bị bệnh nhưng là đồng hợp tử ( nhóm máu O) 4. sai, nếu người số 6 và người số 9 kết hôn với nhau chỉ ra con có nhóm máu A hoặc O Chọn B Câu 11. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh → 2 bệnh này do 2 gen lặn gây ra. Bệnh điếc : bố bình thường sinh ra con bị bệnh → nằm trên NST thường, còn chưa kết luận được bệnh mù màu là do gen trên NST thường hay NST giới tính ( trong thực tế người ta đã biết được do gen lặn trên vùng không tương đồng NST X) → I sai. Quy ước gen : A – không bị điếc ; a – bị điếc ; B – không bị mù màu ; b – bị mù màu Bệnh điếc : I. 1 I. 2 I. 3 I. 4 I. 5 I. 6 II. 1 II. 2 aa Aa aa Aa Aa aa II. 3 II. 4 II. 5 III. 1 III. 2 III. 3 III. 4 Aa aa Aa Aa Có 10 người đã biết chắc kiểu gen về bệnh điếc → III đúng Tối đa có 9 người dị hợp về bệnh điếc vì người II.1 không biết kiểu gen hay kiểu hình của bố mẹ. → II sai Do người III.1 bị bệnh mù màu (XbY) → II.2 : XBXb → người III.2 Aa(XBXB : XBXb ); (do người II.2 bị bệnh điếc) Người II.4 có em trai II.5 bị bệnh điếc → người II.4 : 1AA :2Aa Người II.3 có kiểu gen Aa
- Di truyền học người →II.4 × II. 5 : (1AA :2Aa) × Aa → (2A :1a)× (1A:1a) → người III.3 :(2AA:3Aa)X BY (do người này không bị mù màu) Cặp vợ chồng :III.2 × III.3 : Aa(XBXB : XBXb) × (2AA:3Aa)XBY - Xét bệnh điếc Aa × (2AA:3Aa) ↔ (1A :1a) × ( 7A:3a) → Không mang alen gây bệnh (AA) chiếm 7/20 - Xét bệnh mù màu: (XBXB : XBXb) × XBY → (3XB:1Xb) × (XB: Y) → XS sinh con trai không bị bệnh là 3/8 XS cần tính là 7/20 × 3/8 = 13,125% → IV sai Chọn A Câu 12. Chọn C. Giải chi tiết: Phương pháp : Tính trạng do gen nằm trên NST Y di truyền thẳng ( bố sang con trai) Cách giải: Quy ước gen A- dái tai dính; a dái tai rời Người có vành tai nhiều lông là người chồng, vì cặp vợ chồng này sinh được con có dái tai rời (aa) nên có kiểu gen P : Aa (XY – có lông ) × aa (XX)→ Người con gái của cặp vợ chồng này có kiểu gen Aa Vợ chồng người con gái : aa (XY – không có lông) × Aa (XX) Xét các phát biểu I đúng, khả năng 2 người con này đều có vành ta không có lông, dái tai dính là 0,5×0,5 = 0,25 II đúng, chắc chắn 2 người con này có vành ta không có lông, dái tai dính hoặc rời với xác suất 50% III sai, vẫn có thể có dái tai rời IV Sai Chọn C Câu 13. Chọn B. Giải chi tiết: Xác định kiểu gen của các cá thể trong phả hệ I. 1 I. 2 II. 1 II. 2 III. 1 III. 2 III. 3 III. 4 III. 5 a A A a A a A A A A X b Y X B X X B X b X b Y X b Y X b X B X B Y X b X b X b Y (1) sai, xác định được kiểu gen của 6 người (4) sai, có người III.5 chắc chắn là kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử hoán vị của mẹ với giao tử không hoán vị của bố.người III.1 ; III.3 là kết quả của các giao tử không
- Di truyền học người hoán vị, còn người III.2 và III.4 chưa xác định chính xác kiểu gen nên không thể kết luận. (3) đúng A a A A A A a (2) cặp vợ chồng II.1 × II.2 :X B X b X b Y, f 12% III. 2: 0,44X B X b : 0,06X b X B A A A a a Cặp vợ chồng người con gái (III.2) 0,44X B X b : 0,06X b X B X b Y → xs sinh con bị máu khó đông là 50% (không xét tới các bệnh khác) → (2) đúng Chọn B Câu 14. Chọn C. Giải chi tiết: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 A A A a a A a X B Y X b Y X B Y X b X b X B Y X BY 11 12 13 14 15 16 17 A a A A a a a A A A X b X B X B Y X B X b X BY X B X X B Y X X B X Người (13) xác định được kiểu gen là vì bố bình thường và mẹ bị 2 bệnh này. A Người (11) xác định được kiểu gen vì người này nhận X b của bố mà sinh ra con trai a có kiểu gen X BY Xét các phát biểu I sai, xác định được tối đa 11 người II ,những người phụ nữ có khả năng có kiểu gen dị hợp là (1) vì sinh con trai bị bệnh; (13); (15) ,(17), (11) → II đúng III a A a Xét bên vợ có bố mẹ: X BY X b X B ; f 20% → người (15) có thể có kiểu gen: A a A a A a A a 0,1X B X B : 0,4X b X B 0,2X B X B : 0,8X b X B A A a A Người chồng (16) có kiểu gen X B Y ,ta xét riêng bệnh mù màu: X X × X Y → Xs sinh con bị bệnh là 25% → III đúng IV, để sinh con bị bệnh máu khó đông thì cặp vợ chồng này phải có kiểu gen A A a X B Y X b X B ; f 20% với xác suất 0,8 Họ sinh con đầu lòng bị bệnh máu khó đông, ta xét riêng bệnh máu khó đông X BY × XBXb → XbY = 0,8×0,25 = 0,2 → IV đúng Chọn C Câu 15. Chọn A. Giải chi tiết: Cặp vợ chồng (6), (7) đều bị bệnh mà đã bị sảy thai 1 lần →mỗi người mang đồng hợp lặn 1 cặp gen nên người (10) phải có kiểu gen AaBb, cặp vợ chồng (6), (7) có kiểu gen Aabb × aaBb
- Di truyền học người Cặp vợ chồng (4),(5) cũng có 1 lần sảy thai nên 2 người này phải có kiểu gen AaBb ×AaBb → người (9) có kiểu gen: (1AA:2Aa)bb hoặc aa(1BB:2Bb) giả sử người (9) có kiểu gen (1AA:2Aa)bb Cặp vợ chồng (9),(10): (1AA:2Aa)bb × AaBb ↔ (2A:1a)b× (1A:1a)(1B:1b) → XS họ sinh con bình thường là 5/6 × 1/2 =5/12 →I đúng II, có thể xác định được kiểu gen của người (10), Cặp vợ chồng (4),(5), (2)AaBb Người số (2) xác định được kiểu gen là vì vợ chồng người này có 1 lần sảy thai → II đúng III, Sai, nếu người này có kiểu gen đồng hợp (AAbb hoặc aaBB) thì sẽ không có lần sảy thai nào. IV sai, họ vẫn có thể sinh con bình thường Chọn A Câu 16. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ 1,2 bình thường mà sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Quy ước gen: A- bình thường; a- bị bệnh Quần thể đang cân bằng di truyền có 4% số người bị bệnh → tần số alen a = √0,04 = 0,2→ A=0,8 Cấu trúc di truyền của quần thể là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa Xét các phát biểu I sai, người III.9 có mẹ bị bệnh nên chắc chắn mang gen bệnh II, đúng, chỉ có người (5) và người (3) có thể không mang gen bệnh. 0,32 1 III, xs người (3) có kiểu gen dị hợp là → (III) sai 0,64 0,32 3 IV, người số (3) bình thường có thể có kiểu gen (0,64AA:0,32Aa)↔ 2AA:1Aa Cặp vợ chồng (3) × (4) : (2AA:1Aa) × aa Xác suất họ sinh người con bị bênh là: 1/3 × 1/2 =1/6 ≈16,7% → IV đúng Chọn B Câu 17. Chọn A. Giải chi tiết: Phương pháp: Quần thể cân bằng về hệ nhóm máu ABO có cấu trúc: (IA +IB +IO)2 = IAIA +IOIO+IBIB +2IAIO+ 2IAIB +2IBIO = 1 Cách giải: Xét quần thể bên người đàn ông IOIO = 0,04 → IO = √0,04 = 0,2
- Di truyền học người Mà tỷ lệ nhóm máu B + Tỷ lệ nhóm máu O = (I B +IO)2= 4% + 21% → IB +IO =√0,25 = 0,5 → IB = 0,3 ; IA = 0,5 → người đàn ông có nhóm máu A có kiểu gen: 0,25IAIA: 0,2IAIO ↔5IAIA:4IAIO Xét quần thể bên người phụ nữ IOIO = 0,09 → IO = √0,09 = 0,3 Mà tỷ lệ nhóm máu A + Tỷ lệ nhóm máu O = (I A +IO)2= 9% + 27% → IA +IO =√0,36 = 0,6 → IA = 0,3 ; IB = 0,4 → người phụ nữ có nhóm máu A có kiểu gen: 0,09IAIA: 0,18IAIO ↔1IAIA:2IAIO Hai vợ chồng này : ♂(3IAIA:4IAIO) × ♀(1IAIA:2IAIO) sinh 2 người con 1 1 1 - XS 2 người con khác giới tính là 2 2 2 2 2 4 2 4 2 3 47 - XS 2 người con này cùng nhóm máu A là: 1 9 3 9 3 4 54 XS cần tính là 0,4351 Chọn A Câu 18. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy người cặp vợ chồng 3 ×4 sinh con gái bị bệnh M → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen A- không bị bệnh M; a- bị bệnh M B- không bị máu khó đông; b- bị máu khó đông Xét các phát biểu: I sai, có 8 người có thể xác định được kiểu gen về bệnh máu khó đông II, số người có thể có kiểu gen đồng hợp trội về bệnh M là: (1), (7),(8),(9),(13),(11),(12) → II đúng III, xét bên người chồng (13) - Người (8) có kiểu gen (8AA:1Aa)XBY - Người (9) có kiểu gen 1AA:2Aa (vì có em gái bị bệnh M → Bố mẹ cô ta có kiểu gen Aa × Aa Cặp vợ chồng (8) × (9): (8AA:1Aa)( 1AA:2Aa) ↔(17A:1a)(2A:1a) → người (13) có kiểu gen (34AA:19Aa) Xét bên người vợ (12) - Về bệnh M + Người mẹ (6) có kiểu gen Aa(do có mẹ bị bệnh M); người bố có kiểu gen (8AA:1Aa) Cặp vợ chồng (6) ×(7): (8AA:1Aa)× Aa↔(17A:1a)(1A:1a) → người (12) có kiểu gen (17AA:18Aa)
- Di truyền học người - Về bệnh máu khó đông, cô ta có anh trai (5) bị máu khó đông nên bố mẹ cô ta có kiểu gen XBY× XBXb → Người (12) có kiểu gen XBXB: XBXb Cặp vợ chồng (12)×(13) : (34AA:19Aa)XBY × (17AA:18Aa)( XBXB: XBXb) - Xét bệnh M: 19 18 1 3539 Xs họ sinh con không bị bệnh là 1 53 35 4 3710 1 1 1 1 3 - Xét bệnh máu khó đông: xs họ sinh con trai không bị bệnh là 2 2 2 4 8 → XS họ sinh con trai không bị 2 bệnh 35,8% → III sai IV. người số (9) có kiểu gen về bênh M là 1AA:2Aa Xét bệnh máu khó đông: - Bố cô ta (3) có kiểu gen XBY Do quần thể đang cân bằng di truyền nên X a ở giới cái = tần số alen X a ở giới đực = 1/10 =0,1 Vậy cấu trúc di truyền về bệnh này ở giới cái được tính theo công thức định luật Hacdi – Vanbec 0,81XAXA :0,18XAXa :0,01XaXa → người (4) có kiểu gen 0,81XAXA :0,18XAXa ↔ 9XAXA :2XAXa Cặp vợ chồng (3) × (4) : XBY × 9XAXA :2XAXa → xs người (9) có kiểu gen dị hợp là : 2/11 ×1/2 = 1/11 Xs người (9) có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen là 1/11 ×2/3 =6,06% →IV đúng Chọn C Câu 19. Chọn D. Giải chi tiết: Số người xác định được chính xác kiểu gen là: (9) : aaX bY; (5):AaXBXb; (6) AaXBY; (7):AaXBXb; (8) AaXBY; (12) : aaXbY →còn 6 người chưa xác định được kiểu gen → (1) đúng (2) vợ chồng III10 – III11 B b B Xét bên người chồng III10 : có bố mẹ có kiểu gen (5):AaX X ; (6) AaX Y và không bị mù màu nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)XBY B b B Xét bên người vợ III11, bố mẹ có kiểu gen (7):AaX X × (8) AaX Y, nên người này có kiểu gen (1AA:2Aa)(XBXB:XBXb) → họ sinh con gái luôn không bị mù màu → (2) đúng Họ sinh người con trai, xs người này mù màu là 1/2 × 1/2 = 1/4 → (3) sai XS họ sinh người con 2 2 1 8 - Tóc xoăn: 1 3 3 4 9 - Là con trai, không bị mù màu là: XBY× (XBXB:XBXb) ↔ (XB :Y)(3XB:1Xb) → 1/8
- Di truyền học người Vậy xác suất cần tính là 1/9 → (4) đúng Chọn D Câu 20. Chọn A. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường mà con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường. Quy ước gen : A- bình thường ; a- bị bệnh 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 aa Aa Aa Aa aa Xét các phát biểu:Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: 0,81AA:0,18Aa:0,01aa I đúng, người (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa; người (3) có kiểu gen Aa ; cặp vợ chồng (3) × (4): Aa ×(9AA:2Aa)↔ (1A:1a)(10A:1a) Người (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa Người (8) có kiểu gen 1AA:2Aa (do bố mẹ dị hợp) Cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa)× (1AA:2Aa) ↔(31A:11a) (2A:1a)→ 62/126AA:53/126Aa:11/12aa XS người (10) mang gen bệnh là 53/115 ≈46,09 1 115 II sai, xs họ sinh con trai không bị bênh là 45,63% 2 126 III đúng 0,18 IV đúng, xs người (4) mang gen gây bệnh là 18,18% 0,18 0,81 Chọn A Câu 21. Chọn C. Giải chi tiết:
- Di truyền học người Ta thấy cặp vợ chồng của Huệ: bố lông mi dài mà đẻ con gái lông mi ngắn → tính trạng do gen nằm trên NST thường quy đinh Cặp vợ chồng Hà, có bố mắt đen mà sinh con gái mắt xanh → tính trạng do gen nằm trên NST thường quy định + Hà × Ddmm →ddMm → Hà có kiểu gen (Dd:dd)(MM:Mm) + Huệ ×ddMm → Ddmm → Huệ có kiểu gen (DD:Dd)(Mm:mm) Hà và Huệ là chị em song sinh cùng trứng nên có kiểu gen giống nhau nên phải có kiểu gen DdMm Hà sinh con có nhóm máu O → chứa IO; Huệ sinh con nhóm máu A → chứa alen IA Vậy kiểu gen của Hà và Huệ là IAIODdMm → I đúng Người con gái của Huệ (nhóm máu A) có bố nhóm máu B→ người bố phải có kiểu gen IBIO → kiểu gen của con gái Huệ là IAIO, muốn sinh được con có thể mang 1 trong 4 nhóm máu thì phải lấy chồng có kiểu gen IBIO → II sai Kiểu gen của vợ chồng chị Huệ là: I AIODdMm ×IBIODdmm→ Xác suất sinh được một 1 1 3 1 3 đứa con trai có nhóm máu O, mắt đen, lông mi dài (IOIOD-M-) là 2 4 4 2 64 → III đúng IV sai, không thể kết luận Hồng và Vân là song sinh cùng trứng Chọn C Câu 22. Chọn D. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bênh P → gen gây bệnh là gen lặn nằm trên NST thường Quy ước gen A- không bị bệnh; a – bị bệnh 1 2 3 4 5 6 Aahh AaHh aahh A-hh aaH- A-Hh 7 8 9 10 11 12 AaHh Aa AaHh A-H- A aahh (1) đúng, người có kiểu gen đồng hợp là: (3),(12), người có khả năng đồng hợp là (4),(5),(10),(11)Xét các phát biểu (2) đúng, (người số 9 xác định được kiểu gen vì bị hói mà sinh con trai không bị hói nên có kiểu gen Hh) (3) đúng,người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h) 3 / 6 3 + xét bệnh P: xác suất người (10) mang alen lặn là (3/6 là tỷ lệ Aa; 5/6 là tỷ 5 / 6 5 lệ A-)
- Di truyền học người 2 / 4 2 + xét tính trạng hói: người này bị hói, xs người này mang alen lặn là (2/4 là 3 / 4 3 tỷ lệ Hh; 3/4 là tỷ lệ H-) 3 2 2 Vậy xs cần tính là 5 3 5 (4) đúng. Xét cặp vợ chồng (8) × (9) Người (8) xuất phát từ 1 quần thể cân bằng di truyền có 30% người bị hói đầu. p2 p2 2 pq Gọi p là tần số alen H; q là tần số alen h: 0,3 p 0,3 (vì ở nữ 2 2 2 HH là hói; ở nam HH, Hh là hói) Thành phần kiểu gen ở giới nữ là: 0,09HH:0,42Hh:0,49hh → người (8) có kiểu gen (0,42Hh:0,49hh)Aa hay Aa(6Hh:7hh) cặp vợ chồng (8) × (9): Aa(6Hh:7hh) × AaHh → (1A:1a)(3H:10h)×(1A:1a)(H:h) → người (11) có kiểu gen (1AA:2Aa)(13Hh:10hh) Xét cặp vợ chồng số (6)× (7) người số (6): (1AA:2Aa)Hh × người số (7) AaHh ↔ (2A:1a)(H:h) × (1A:1a)(H:h) → người (10) có kiểu gen: (2AA:3Aa)(1HH:2Hh) Xét cặp vợ chồng (10) × (11): (2AA:3Aa)(1HH:2Hh) × (1AA:2Aa)(13Hh:10hh)↔ (7A:3a)(2H:1h) × (2A:1a)(13H:33h) xs họ sinh ra một đứa có kiểu gen đồng hợp, 7 2 2 13 1 33 413 không bị bệnh P là: 10 3 3 46 3 46 2070 Chọn D Câu 23. Chọn B. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bình thường sinh con gái bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn trên NST thường. Quy ước gen A- bình thường ; a – bị bệnh. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỷ lệ người không bị bệnh chiếm 99% → aa = 0,01; tần số alen a = 0,1. Cấu trúc di truyền của quần thể này là 0,81AA:0,18Aa:0,01aa → người số (4) có kiểu gen 0,81AA:0,18Aa ↔ 9AA:2Aa Xét các phát biểu I. Xác suất để người số 10 mang alen lặn là 53/115. Người số (3) có kiểu gen dị hợp × người số (4) có kiểu gen: Aa × 9AA:2Aa ↔ (1A:1a) × (10A:1a) người số (7) có kiểu gen: 10AA:11Aa
- Di truyền học người người số (8) có em gái bị bệnh nên bố mẹ người này có kiểu gen dị hợp, người (8) có kiểu gen: 1AA:2Aa cặp vợ chồng (7) × (8): (10AA:11Aa ) × (1AA:2Aa) ↔ (31A:11a) × (2A:1a) → người (10): 62AA:53Aa → xs người (10) mang alen lặn là 53/ 115 → I đúng II. Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là 11/252. 11 1 1 11 Xác suất sinh ra con trai bị bệnh của (7) × (8) là → I đúng 42 3 2 252 III. Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 115/252. 11 1 1 115 Xác suất sinh ra con trai không bị bệnh của (7) × (8) là 1 → III 42 3 2 252 đúng IV. đúng Chọn B Câu 24. Chọn A. Giải chi tiết: (1) đúng. - Xét tính trạng bệnh P: Bố I1 bình thường × mẹ I2 bình thường sinh con gái II6 bệnh P bệnh P do gen lặn thuộc NST thường qui định và bố I1 và mẹ I2 đều mang kiểu gen dị hợp (Aa) con trai II7 và con gái II5 có kiểu hình A- có thể xảy ra 2 trường hợp với tỉ lệ: 1/3 AA: 2/3Aa; con gái II6 bị bệnh có kiểu gen aa. Bố I3 bệnh P (aa) × mẹ I4 bình thường (A-) sinh con II9 bệnh P (aa) nên mẹ II4 có kiểu gen Aa và con gái II8 bình thường có kiểu gen Aa. Do vậy, chưa thể xác định được chính xác kiểu gen về bệnh P của 2 người trong phả hệ này là II7 và II5. (2) sai. - Xét tính trạng nhóm máu: Bố I1 × mẹ I2 sinh con II5 máu O (IOIO) và con gái II6 máu AB bố I2 có kiểu gen IAIO × mẹ I2 có kiểu gen IBIO hoặc ngược lại con II7 máu A có kiểu gen IAIO. Bố I3 máu B × mẹ I4 máu B sinh con II9 máu O (IOIO) Bố I3 × mẹ I4 đều có kiểu gen IBIO con II8 máu B có thể xảy ra 2 trường hợp: 1/3 IBIB: 2/3 IBIO. Có tối đa 3 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu là: II5, II8 và II9. (3) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai có nhóm máu A - Cặp vợ chồng II7(IAIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIo) sinh con máu A là: 2/3×1/4 = 1/6. - Cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) nên xác suất sinh con không bị bệnh là: 1-(2/3x1/4)= 5/6. Vậy, xác suất sinh con trai máu A và không bị bệnh là : 1/6 × 5/6× 1/2 = 5/72.
- Di truyền học người (4) sai. Xác suất để cặp vợ chồng (7) và (8) ở thế hệ (II) sinh một con trai và một con gái đều có nhóm máu A và bị bệnh P là 1/1152 Xác suất để cặp vợ chồng II7(I AIO) × II8(1/3IBIB hoặc 2/3IBIO) sinh 2 con máu A là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Xác suất để cặp vợ chồng II7(1/3AA: 2/3Aa) × II8(Aa) sinh con bệnh P là: 2/3×1/4×1/4 = 1/24. Vậy, xác suất cặp vợ chồng II7×II8 sinh sinh một con trai và một con gái đều có nhóm 1 máu A và bị bệnh P là: 1/24×1/24×1/2×1/2×C2 =1/1152. Chọn A. Câu 25. Chọn B. Giải chi tiết: Quy ước gen: A- không bị bạch tạng, a – bị bạch tạng B- không bị mù màu; b- bị mù màu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 A-XBXb A-XBY aaXB_ A-XbY A-XBY A-XBX_ AaXBXb AaXbY AaXBXb 10 11 12 13 14 15 AaXBY AaXBY aaXbXb A-XBY A-XB_ aaXBX_ Xét các phát biểu: -I đúng. - Những người bình thường có con, bố hoặc mẹ bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa - Những người bị bạch tạng có kiểu gen aa; bị mù màu: XbXb; XbY - Những người con gái bình thường có con trai hoặc bố bị mù màu có kiểu gen XBXb II sai, có tối đa 12 người - có chắc chắn 5 người có kiểu gen Aa: 7,8,9,10, 11 - Những người có thể có kiểu gen Aa là: 1,2,4,5,6,13,14, III đúng, cặp vợ chồng 7 – 8 có kiểu gen: AaX BXb ×AaXbY →XS họ sinh con gái 3 1 1 bình thường về 2 bệnh trên là A X B 18,75% 4 2 2 IV đúng, xét cặp vợ chồng 13 – 14 - Xét bên người chồng: 13 + có bố mẹ (7-8) có kiểu gen AaXBXb ×AaXbY → người 13 có kiểu gen: (1AA:2Aa)XBY - Xét bên người vợ: 14 Có bố mẹ (9-10) có kiểu gen: AaXBXb × AaXBY → người 14 có kiểu gen (1AA:2Aa)(1XBXB:1XBXb)
- Di truyền học người Để cặp vợ chồng này sinh được người con trai mang cả 2 bệnh thì cặp vợ chồng này 2 2 1 2 phải có kiểu gen: AaXBY × AaXBXb với xác suất 3 3 2 9 1 1 1 XS họ sinh 1 bé trai bị cả 2 bệnh là aa X bY 4 4 16 1 2 1 XS cần tính là 16 9 72 Chọn B Câu 26. Chọn A. Giải chi tiết: Xác định kiểu gen của những người trong phả hệ : 5 6 7 8 9 12 AaX B X b AaX BY AaX B X b AaX BY aaX bY aaX bY B - Người III10 có bố mẹ là II 5 – II6 nên có kiểu gen : (1AA :2Aa)X Y(2) đúng, Cặp vợ chồng III10 – III11 : B B B b - Người III11 có bố mẹ là II7 – II8 nên có kiểu gen (1AA :2Aa)(1X X :1X X ) B B B B b Cặp vợ chồng III10 – III11 : (1AA :2Aa)X Y × (1AA :2Aa)(1X X :1X X ) ↔ (2A :1a)(XB :Y) × (2A :1a)(3XB :1Xb) 2 2 3 1 Xác suất đứa con đầu lòng không mang alen lặn về hai gen trên là 3 3 4 3 (3) sai B b (4) đúng, cặp vợ chồng I 1 × I2 sinh con gái (5) có kiểu gen AaX X nên vợ chồng này có kiểu gen về bệnh mù màu : XBXb × XBY → XS họ sinh con bị mù màu là 1/4 Chọn A Câu 27. Chọn A. Giải chi tiết: Quy ước gen A- không bị bạch tạng; a – bị bạch tạng; B- không bị mù màu; b- bị mù màu. Tất cả những người bị bạch tạng có kiểu gen aa Tất cả những người bình thường có bố, mẹ, con bị bạch tạng đều có kiểu gen Aa Những người mẹ bình thường có con trai bị mù màu đều có kiểu gen XBXb 1 2 3 4 5 6 7 8 aaXBXb AaXBY aaXbY AaXB_ AaXBY aaXBXb 9 10 11 12 13 14 15 16 AaXB_ aaXB_ AaXbY Aa Xét các phát biểu:
- Di truyền học người I sai, II đúng, người 13 luôn dị hợp về cặp gen Aa, mẹ cô ta (8) có kiểu gen X BXb → cô ta có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb) III Người số 15 mang alen gây bệnh bạch tạng với tỉ lệ 2/3 Người 9 có kiểu gen Aa × người 10 (1AA:2Aa) (vì có bố mẹ 5 – 6: Aa × Aa)↔ (1A:1a)(2A:1a) Người 15 có kiểu gen 2AA:3Aa → mang alen gây bệnh là 3/5 => III sai IV đúng, người 14 có kiểu gen (2AA:3Aa)XBY; người 13 có kiểu gen Aa(XBXB: XBXb) - Xét bệnh bạch tạng: (2AA:3Aa) × Aa ↔ (7A:3a)(1A:1a) → 17A-:3aa - Xét bệnh mù màu: XBY × (XBXB: XBXb) ↔ 16: (3XB:Xb)Y → 3XBY:1XbY 17 1 3 3 13 Xác suất đứa con trai 16 chỉ mắc một trong hai bệnh là : 20 4 20 4 40 Chọn A Câu 28. Chọn C. Giải chi tiết: Ta thấy bố mẹ bị bệnh mà sinh con gái bình thường → gen gây bệnh là gen trội nằm trên NST thường. Quy ước gen : A- bị bệnh ; a- bình thường Tất cả những người bình thường có kiểu gen aa: 11 người Tất cả những người bị bệnh mà có bố, mẹ, con bình thường đều có kiểu gen Aa : 7 người (2,4,5,6,10,12,13) Xét các phát biểu: (1) đúng (2) sai, có tối đa 13 người (11 người kiểu gen aa; người 17,20 có thể có kiểu gen AA) (3) sai (4) đúng Chọn C Câu 29. Chọn D. Giải chi tiết: Quy ước gen : H : tóc xoăn ; h : tóc thẳng Xác định kiểu gen của một số người: Tính trạng tóc - tất cả những người tóc xoăn có bố, mẹ, con có tóc thẳng có kiểu gen Hh :1,2,9,10 - tất cả những người có tóc thẳng có kiểu gen hh : 3,7,11 - người số 5 mang alen quy định tóc thẳng : Hh (đề cho) Tính trạng nhóm máu : - những người có nhóm máu O có kiểu gen IOIO : 3,11
- Di truyền học người - Những người có nhóm máu AB : có kiểu gen IAIB : 5,7 - Những người có bố, mẹ, con có nhóm máu O thì chứa alen IO trong kiểu gen : 1,2, - Ngoài ra có thể xác định kiểu gen của một số người khác : + Người 6 : IAIO ; 10 :IBIO ; Vậy số người biết chắc chắn kiểu gen về 2 tính trạng là : 1,2,3,5,7,10,11 Xác định kiểu gen của người số 8: Người số 4: 1HH:2Hh × người số 5:Hh → người số 8: (2HH:3Hh) Người số 4 có kiểu gen (1I BIB :2IBIO) × người số 5 ; I AIB → người số 8 có kiểu gen : 2IBIB :1IBIO → người số 8 : (2HH:3Hh)( 2IBIB :1IBIO) I sai. II đúng, người số 8 : (2HH:3Hh)( 2IBIB :1IBIO); Người số 10: HhIBIO III đúng Cặp vợ chồng :người số 8 : (2HH:3Hh)( 2I BIB :1IBIO) × Người số 9: Hh(I AIA:IAIO) ↔ (7H:3h)(5IB :1IO) × (1H:1h)(3IA:1IO)→ XS sinh con nhóm máu AB và tóc xoăn là: (1 – 3/10 × 1/2) ×5/6×3/4=17/32 IV đúng, cặp vợ chồng 10 – 11 : HhIBIO × hhIOIO → XS sinh con tóc thẳng và có nhóm máu O là 1/2 ×1/2 =1/4 Chọn D Câu 30. Chọn A. Giải chi tiết: Cá thể IV2 có mẹ lông đồng màu (aa) nên có kiểu gen Aa Xét cá thể IV1: - Bố mẹ của cá thể này đều có bố đồng màu (aa) nên bố mẹ của cá thể này có kiểu gen : Aa × Aa - Kiểu gen của cá thể IV1: 1AA:2Aa Để cặp IV1 và IV2 sinh con đồng màu thì chúng phải có kiểu gen Aa × Aa với xác suất 2/3 Xác suất cặp thỏ này sinh được 5 con, trong đó có 3 con đốm và 2 con đồng màu là: 3 2 3 3 1 135 C5 4 4 512 135 2 45 Xác suất cần tính là: 512 3 256 Chọn A Chú ý : Nhiều học sinh làm theo hướng : (1AA :2Aa) × Aa ↔(2A :1a)(1A :1a) → 5 1 A : aa 6 6
- Di truyền học người 3 2 3 5 1 625 Xác suất cần tính là: C5 →B nhưng không đúng, nếu trong 6 6 3888 trường hợp AA × Aa sẽ không tạo ra kiểu hình đồng màu (aa) mà kiểu gen của cặp IV1 –IV2 chỉ có một. Đây là 1 trích đoạn nhỏ trong tài liệu “Bộ 1900 câu hỏi trắc nghiệm môn Sinh Học chọn lọc theo mức độ vận dụng kèm lời giải chi tiết”. Để đăng ký trọn bộ vui lòng truy cập vào link dưới đây. do.html