4 Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý Lớp 9

pdf 8 trang thaodu 3600
Bạn đang xem tài liệu "4 Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdf4_de_kiem_tra_15_phut_mon_vat_ly_lop_9.pdf

Nội dung text: 4 Đề kiểm tra 15 phút môn Vật lý Lớp 9

  1. KIỂM TRA 15 PHÚT Mã đề thi 001 MÔN VẬT LÝ Câu 1. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω mắc song song nhau. Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu mạch. Cường độ dòng điện trong mạch chính là A. 3A. B. 5A. C. 2A. D. 1A. Câu 2. Hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60Ω mắc song song nhau. Điện trở tương đương của mạch là A. 50Ω. B. 10Ω. C. 12Ω. D. 20Ω. Câu 3. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω mắc song song nhau. Cường độ dòng điện trong mạch chính là 4A. Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở thành phần lần lượt là A. 2,4A và 1,6A. B. 0,8A và 3,2A. C. 3,2A và 0,8A. D. 1,6A và 2,4A. Câu 4. Điện trở R1 = 10Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là 6V. Điện trở R2 = 5Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là 2V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: A. 10V. B. 6V. C. 8V. D. 9V. Câu 5. Đặt hiệu điện thế 36V vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là 4A. Nếu muốn cường độ dòng điện qua đoạn mạch này là 2A thì cần mắc nối tiếp với mạch một điện trở có giá trị A. 18Ω. B. 12Ω. C. 15Ω. D. 9Ω. Câu 6. Người ta chọn một số điện trở loại R1 = 2Ω và R2 = 4Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là đúng? A. Dùng 5 điện trở R1 và 2 điện trở R2. B. Dùng 2 điện trở R1 và 3 điện trở R2. C. Dùng 3 điện trở R1 và 2 điện trở R2. D. Dùng 5 điện trở R1 và 1 điện trở R2. Câu 7. Cường độ dòng điện qua 1 điện trở là 2A khi hiệu điện thế hai đầu điện trở đó là 220V. Điện trở có giá trị là A. 0, 11kΩ. B. 0, 011kΩ. C. 0, 44kΩ. D. 0, 044kΩ. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà chỉ phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế, không phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế và không phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. Câu 9. Cường độ dòng điện qua dẫn là 1A khi hiệu điện thế hai đầu dây là 16V. Nếu muốn cường độ dòng điện tăng thêm 0,2A thì A. hiệu điện thế tăng thêm 3V. B. hiệu điện thế tăng đến 25V. Trang 1/1 Mã đề 001
  2. C. hiện điện thế tăng thêm 3,2V. D. hiệu điện thế tăng đến 24V. Câu 10. Dòng điện qua dây dẫn là 0,2A khi hiệu điện thế hai đầu dây là 50V. Muốn dòng điện qua dây giảm 0,05A thì hiệu điện thế hai đầu dây là A. 37,5V. B. 42,5V. C. 35V. D. 32,5V. - - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - - Trang 2/1 Mã đề 001
  3. KIỂM TRA 15 PHÚT Mã đề thi 002 MÔN VẬT LÝ Câu 1. Hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω mắc song song nhau. Sau đó mắc điện trở R3 = 6Ω song song với đoạn mạch trên thì điện trở của mạch thu được là A. 4Ω. B. 12Ω. C. 6Ω. D. 9Ω. Câu 2. Các điện trở R1 = 30Ω, R2 = R3 = 60Ω được mắc song song nhau. Điện trở tương đương của mạch là A. 30Ω. B. 45Ω. C. 15Ω. D. 110Ω. Câu 3. Hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 60Ω mắc song song nhau. Điện trở tương đương của mạch là A. 20Ω. B. 50Ω. C. 12Ω. D. 10Ω. Câu 4. Cho hai điện trở R1 = 12Ω và R2 = 24Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương đương của đoạn mạch đó là: A. 12Ω. B. 30Ω. C. 18Ω. D. 36Ω. Câu 5. Người ta chọn một số điện trở loại R1 = 2Ω và R2 = 4Ω để ghép nối tiếp thành đoạn mạch có điện trở tổng cộng 16Ω. Trong các phương án sau đây, phương án nào là đúng? A. Dùng 5 điện trở R1 và 2 điện trở R2. B. Dùng 2 điện trở R1 và 3 điện trở R2. C. Dùng 5 điện trở R1 và 1 điện trở R2. D. Dùng 3 điện trở R1 và 2 điện trở R2. Câu 6. Hai điện trở R1 = 5Ω và R2 = 10Ω mắc nối tiếp nhau. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0,2A. Phát biểu nào sau đây sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 3V. C. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 1V. D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 0,2A. Câu 7. Cho mạch điện như hình bên. Biết rằng hiệu điện thế hai đầu R mạch là 75V và điện trở R = 25Ω. Trên thực tế, kết quả Ampe A A B kế đo được là 2,98A. Nguyên nhân đo được kết quả trên là A. vì hiệu điện thế hai dầu mạch lớn hơn 75V. B. vì hiệu điện thế hai đầu mạch nhỏ 75V. C. vì Ampe kế bị lỗi. D. vì Ampe kế và dây dẫn có điện trở. Câu 8. Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện qua điện trở là I = 0, 5A. Giá trị của điện trở là A. 24Ω. B. 8Ω. C. 12Ω. D. 18Ω. Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế hai đầu dây. B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu dây. C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế hai đầu dây. Trang 1/1 Mã đề 002
  4. D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế hai đầu dây. Câu 10. Khi đặt vào hai đầu một mạch điện hiệu điện thế 18V thì cường độ dòng điện qua mạch là 0,6A. Nếu hiệu điện thế tăng thêm 6V thì cường độ dòng điện qua dây là A. 1,2A. B. 1,6A. C. 1,8A. D. 0,8A. - - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - - Trang 2/1 Mã đề 002
  5. KIỂM TRA 15 PHÚT Mã đề thi 003 MÔN VẬT LÝ Câu 1. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω mắc song song nhau. Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu mạch. Cường độ dòng điện trong mạch chính là A. 5A. B. 2A. C. 1A. D. 3A. Câu 2. Hai điện trở R1 = 30Ω và R2 = 20Ω mắc song song nhau. Sau đó mắc điện trở R3 = 6Ω song song với đoạn mạch trên thì điện trở của mạch thu được là A. 4Ω. B. 12Ω. C. 6Ω. D. 9Ω. Câu 3. Công thức nào sau đây không phù hợp với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song? R1.R2 1 1 1 A. U = U1 = U2. B. Rm = . C. I = I1 = I2. D. = + . R1 + R2 Rm R1 R2 Câu 4. Đặt hiệu điện thế 36V vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là 4A. Nếu muốn cường độ dòng điện qua đoạn mạch này là 2A thì cần mắc nối tiếp với mạch một điện trở có giá trị A. 12Ω. B. 9Ω. C. 18Ω. D. 15Ω. Câu 5. Điện trở R1 = 30Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 0,2A và điện trở R2 = 20Ω chịu được dòng điện lớn nhất là 0,3A. Có thể mắc nối tiếp hai điện trở này vào hiệu điện thế nào dưới đây? A. 5V. B. 10V. C. 8V. D. 6V. Câu 6. Điện trở R1 = 10Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là 6V. Điện trở R2 = 5Ω chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của nó là 2V. Đoạn mạch gồm R1 và R2 mắc nối tiếp chịu được hiệu điện thế lớn nhất đặt vào hai đầu của đoạn mạch này là: A. 6V. B. 10V. C. 8V. D. 9V. Câu 7. Một bóng đèn khi sáng bình thường thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A và hiệu điện thế hai đầu bóng là 4V. Điện trở của bóng đèn là A. 24Ω. B. 20Ω. C. 18Ω. D. 16Ω. Câu 8. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Cường độ dòng điện qua dây dẫn chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế, không phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. B. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế và không phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. C. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không chỉ phụ thuộc vào hiệu điện thế mà còn phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. D. Cường độ dòng điện qua dây dẫn không phụ thuộc vào hiệu điện thế mà chỉ phụ thuộc vào đặc tính dây dẫn. Câu 9. Khi hiệu điện thế đặt vào hai đầu một đoạn mạch tăng 2 lần thì cường độ dòng điện trong đoạn mạch đó A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. tăng 4 lần. D. giảm 4 lần. Trang 1/1 Mã đề 003
  6. Câu 10. Đặt vào hai đầu dây dẫn hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua nó là 0,4A. Nếu hiệu điện thế tăng lên đến 36V thì cường độ dòng điện qua dây là A. 0,9A. B. 1,2A. C. 1,8A. D. 1,5A. - - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - - Trang 2/1 Mã đề 003
  7. KIỂM TRA 15 PHÚT Mã đề thi 004 MÔN VẬT LÝ Câu 1. Phát biểu nào sau đây đúng về đoạn mạch có các điện trở mắc song song? A. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua các vật dẫn bằng nhau. B. Trong đoạn mạch mắc song song, hiệu điện thế hai đầu các điện trở bằng nhau. C. Trong đoạn mạch mắc song song, cường độ dòng điện qua vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật. D. Trong đoạn mạch mắc song song, các điện trở có chung một điểm nối. Câu 2. Điện trở R1 = 10Ω chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1A; điện trở R2 = 15Ω chỉ chịu được cường độ dòng điện tối đa là 1,2A. Cường độ dòng điện tối đa trong mạch chính là 8 5 A. 2,2A. B. 1,2A. C. A. D. A. 3 3 Câu 3. Hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 10Ω mắc song song nhau. Mắc tiếp điện trở R3 = 4Ω nối tiếp với cả hai điện trở trên. Điện trở tương đương của đoạn mạch là A. 10Ω. B. 12Ω. C. 16Ω. D. 8Ω. Câu 4. Hai điện trở R1 = 5Ω và R2 = 10Ω mắc nối tiếp nhau. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 0,2A. Phát biểu nào sau đây sai? A. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 1V. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 3V. C. Điện trở tương đương của cả mạch là 15Ω. D. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 0,2A. Câu 5. Đặt hiệu điện thế 36V vào hai đầu một đoạn mạch thì cường độ dòng điện qua mạch là 4A. Nếu muốn cường độ dòng điện qua đoạn mạch này là 2A thì cần mắc nối tiếp với mạch một điện trở có giá trị A. 12Ω. B. 9Ω. C. 18Ω. D. 15Ω. Câu 6. Hai điện trở R1 = 5Ω và R2 = 15Ω mắc nối tiếp. Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là 2A. Thông tin nào sau đây là sai? A. Điện trở tương đương của cả mạch là 20Ω. B. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch là 40V. C. Cường độ dòng điện qua điện trở một là 2A. D. Hiệu điện thế hai đầu điện trở R2 là 40V. Câu 7. Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U = 12V thì cường độ dòng điện qua điện trở là I = 1, 5A. Nếu tăng giá trị điện trở nói trên thêm 16Ω thì cường độ dòng điện qua mạch là A. 0,6A. B. 0,75A. C. 0,4A. D. 0,5A. Trang 1/1 Mã đề 004
  8. Câu 8. Đồ thị hình bên biểu diễn tự phụ thuộc của cường độ dòng điện I vào hiệu điện thế hai đầu một mạch điện. Thông tin nào sau đây 3 sai? 1.5 U A. Khi hiệu điện thế bằng 60V thì cường độ dòng điện là 3A. B. Giá trị hiệu điện thế lớn gấp 20 lần so với giá trị cường độ 0 30 60 dòng điện. C. Điện trở của mạch là 20Ω. D. Khi hiệu điện thế là 15V thì cường độ dòng điện là 1A. Câu 9. Dòng điện qua dây dẫn là 0,2A khi hiệu điện thế hai đầu dây là 50V. Muốn dòng điện qua dây giảm 0,05A thì hiệu điện thế hai đầu dây là A. 42,5V. B. 35V. C. 32,5V. D. 37,5V. Câu 10. Cường độ dòng điện qua dẫn là 1A khi hiệu điện thế hai đầu dây là 16V. Nếu muốn cường độ dòng điện tăng thêm 0,2A thì A. hiện điện thế tăng thêm 3,2V. B. hiệu điện thế tăng đến 24V. C. hiệu điện thế tăng đến 25V. D. hiệu điện thế tăng thêm 3V. - - - - - - - - - - HẾT- - - - - - - - - - Trang 2/1 Mã đề 004