Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Thơ hai cư - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Thơ hai cư - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_10_sach_ket_noi_tri_thuc_bai_2_tho_hai.pptx
Nội dung text: Bài giảng Ngữ văn Lớp 10 (Sách Kết nối tri thức) - Bài 2: Thơ hai cư - Năm học 2022-2023
- Thơ hai - cư (NhËt B¶n) 1
- KHỞI ĐỘNG i
- HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
- Đặc điểm của thơ Hai - cư Ngắn gọn, hàm Thi pháp súc, tinh tế. chân Gồm 17 âm tiết không (3 đoạn: 5 – 7– 5) độc đáo, thấm đẫm tinh thần Thiền Thơ Tứ thơ nhất tông định, gợi mà Hai-cư không tả Chứa đựng các cảm thức thẫm mỹ truyền thống: - Vắng lặng - U huyền Sử dụng quý ngữ - Từ chỉ mùa - Nhẹ nhàng (kigo)
- •-Hình thức: ngắn gọn, gồm 17 âm tiết, ngắt nhịp 5/7/5 •-Ghi lại những khoảnh khắc của hiện tại, từ đó khơi gợi cảm xúc, suy tư. (Sử dụng quý ngữ - từ chỉ mùa) - Hoa đào •-Vạn-Mùa vật cóxuân sự tương giao •-Đậm- Tiếngchất Thiền: ve và chuyển-Mùa hè hóa lẫn nhau. - Làn sương •-Đề -caoMùa cái thu vắng lặng, u - Tuyết trắng huyền,-Mùa đơnsơ, đông giản dị. •- Ngôn ngữ hàm súc, chỉ gợi chứ không tả. Thơ hai cư hướng vào cái đẹp trong thiên nhiên và hồn người.
- Nói Phó SÜ vµ sakura 7
- Sakura (hoa anh ®µo) 8
- Kawazu (con Õch) 9
- Hotaru (®om ®ãm) Semi (con ve)10
- Taki (th¸c níc) 11
- Akino yugure (chiÒu thu)12
- Susuki (cá lau) 13
- Asagao (triªu nhan) 14
- Tsuki (tr¨ng thu) 15
- 16 Yuki (tuyÕt)
- Thơ Hai – cư Nhật Bản TỨ THƠ NỘI DUNG Phản ánh tâm hồn người Nhật - tâm hồn ưa Khơi gợi xúc cảm, thích hòa nhập với thiên nhiên, vì vậy nội suy tư trong một khoảnh khắc hiện dung thường hướng đên một phong cảnh, tại (quy tắc sử một vài sự vật cụ thể, một tứ thơ, một cảm dụng "quý ngữ) xúc, một suy tư của người viết.
- 2. Tác giả Ông có công lớn trong Ông sinh năm 1644 việc hoàn thiện thơ hai - mất năm 1694 là nhà cư đưa nó trở thành thể thơ nổi tiếng của văn thơ độc đáo nhất của học Nhật. Nhật Bản. Mát – chư – ô Ba – sô
- Trước bà, thơ Hai – cư của tác giả nữ thường bị Là người đánh dấu sự coi thường và quên lãng. hiện diện của tác giả Bà đã trở thành một nữ trong truyền thống tiếng nói thơ ca độc đáo, thơ Hai – cư được nhiều người yêu thích. Chi – ô (1703 – 1750)
- Ông còn là họa sĩ tài ba, nổi tiếng với những bức Là nhà thơ kiêm tu sĩ tranh có đề các bài thơ Phật giáo. Hai cư do chính ông sáng tác. Cô – ba – y – a – si Ít – sa ( 1763 – 1828)
- II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN 1.1. Hình ảnh trung tâm và mối liên hệ với thời gian không gian. • Hình ảnh trung tâm: Con quạ BÀI 1 • Không gian: một buổi chiều mùa thu ảm đạm Trên cành khô Hình ảnh cánh quả đậu trên cành khô trong bài cánh quạ đậu thơ thứ nhất gợi lên một không gian chiều thu vắng chiều thu. lặng, đơn sơ, nhẹ nhàng. Sự tương phản của thân hình đen muội nhỏ xíu của con quạ với bóng tối bao la vô định của buổi chiều hôm.
- 1.2. Màu sắc, sự đối lập tương phản trong bức tranh chiều thu BÀI 1 • Cành khô màu nâu xám chim quạ chắc chắn là màu đen (hoặc xám). Đây là những gam màu chủ đạo của hội họa thủy Trên cành khô mặc, một loại hình nghệ thuật mà chân chính là màu nước đen và giấy trắng. cánh quạ đậu chiều thu. • Trên cành khô quạ đậu chiều thu => đối lập, tương phản • Một bên nhỏ hẹp, hiện hữu> Mọi vật thể đối lập ấy đã tạo thành một chỉnh thể, một bức tranh hoàn chỉnh: trên cái nền hoang vắng mơ hồ của buổi chiều thu, nổi bật lên hình hài màu đen của một chú quạ đậu trên cành khô.
- TIỂU KẾT Hình ảnh trong bài thơ có lẽ phần nào thể hiện tâm cảm thi nhân mặc dù nó như chi được chớp lấy trong một ánh nhìn, một không gian, thời gian nhất định. Bài thơ mang nỗi buồn của buổi chiều tà, của lúc tàn thu, sự ngưng đọng, lặng im của cảnh vật Giống như mọi bài thơ Hai-cư khác, cái tôi thi nhân không bao giờ xuất hiện trong thi phẩm nhưng từ những gì nhà thơ gửi gắm sẽ khởi sự cho trí tưởng tượng vô biên của độc giá. Trong bài thơ này, yếu tố mùa củng thể hiện rất rõ ở từng câu chữ chứ không đợi đến quy ngữ cuối bài. Đây là bài thơ về mùa thu và thời điểm chính xác có lẽ là cuối thu, khi chim quạ đã xuất hiện, khi lá cây đã rụng hết chỉ còn lại cành khô.
- 2.1 Hình ảnh trung tâm và phát hiện của nhà thơ BÀI 2 • Hình ảnh “hoa triêu nhan” - “dây gàu” A hoa triêu nhan => hình ảnh những bông hoa triêu nhan tím Dây gàu vương quấn vào sợi dây gàu bên giếng. hoa bên giếng • Hoa triêu nhan - một loại dây leo = dây gàu Đành xin nước nhà bên. • => GợI sự tương đồng, hòa hợp, quấn quýt • Nhà thơ nhìn thấy sự sống, nhìn thấy cái đẹp, nhìn thấy Phật tính trong đóa triêu nhan nhỏ nhoi nhưng bền bỉ.
- 2.2 Thông điệp của tác giả qua hình ảnh hoa triêu nhan và hành động “xin nước nhà bên” • Trước cái đẹp, trước sự sống, nhà thơ nâng niu, trân trọng, không nỡ làm tổn thương nên bà chọn giải pháp “xin nước nhà bên”, để sự sống và cái đẹp được hiện hữu. • Đây chính là tinh thần ý tại ngôn ngoại, lại cũng chính là sự vô ngôn của Thiền và là tính nhân văn của Phật giáo. • Cần phải có một nội tâm tĩnh lặng, một tính cách dịu dàng và hơn cả là một tình thương lớn, một tấm lòng trắc ẩn lớn mới có cách hành xử như vậy. Một đóa triêu nhan mỏng manh làm tỏa sáng một tình thương mênh mông và cảm động.
- 3.1 Hình tượng trung tâm và sự tương quan giữa hai hình ảnh. BÀI 3 • “Con ốc” => nhỏ bé, chậm chạp, sống thụ động. • “Núi Fu-ji” => hùng vĩ, tráng lệ của tự nhiên. • Câu thơ thứ hai "Kìa con ốc nhỏ" thể hiện sự xuất hiện nhỏ bé, bình dị của chú ốc nhỏ. Chậm rì, chậm rì • Trạng thái chậm rì được đảo lên câu thơ đầu để Kìa con ốc nhỏ nhấn mạnh trạng thái, đặc điểm của chú ốc bình dị nhỏ bé ấy. Trèo núi Fu-jii • Câu thơ thứ ba "Trèo núi Fuji" chỉ có ba chữ tái hiện hình ảnh ngọn núi Phú Sĩ- biểu tượng Nhật Bản. Hình ảnh chú ốc sên nhỏ trèo chầm chậm lên núi Phú Sĩ - ngọn núi cao bậc nhất Nhật Bản.
- 3.2 Thông điệp và tính triết lý được gợi ra trong ba câu thơ BÀI 3 => Bài thơ ngắn gọn súc tích, với hình thức độc đáo đã truyền tải thông điệp mang đầy tính nhân văn đến người đọc. Trên thực tế cuộc sống, mỗi người đều là chú ốc nhỏ bé bình dị nhưng đều ấp ủ một giấc mơ cháy bỏng của riêng cuộc đời mình. Sức mạnh nội tại của chính bản thân chúng ta là nguồn sức mạnh động lực Chậm rì, chậm rì để thúc đẩy đưa chúng ta lên đến đỉnh cao của cuộc đời mình. Nếu như chú ốc sên khát khao chinh phục núi Phú Sĩ thì mỗi người đều Kìa con ốc nhỏ có một đỉnh cao của cuộc đời mình mà muốn chinh phục. Điều mà chúng ta cần làm đó chính là luôn luôn cố gắng không Trèo núi Fu-jii ngừng nghỉ trên hành trình, nỗ lực hết sức mình trên hành trình chinh phục lý tưởng sống của mình. Ta có thể đi chậm hơn so với người khác nhưng điều quan trọng đó chính là ta không ngừng lại mà luôn nỗ lực, kiên trì đến cùng với ước mơ của mình. Đó chính là điều làm nên ý nghĩa của cuộc sống của chúng ta.
- III. TỔNG KẾT Nội dung Nghệ thuật Mỗi bài thơ đều Cả 3 bài thơ ngắn gọn, sử mang đến cho dụng hình ảnh ẩn dụ của người đọc giá trị con vật, cây cối để truyền nhân văn sâu sắc, ý tải thông điệp sâu sắc, nghĩa về cuộc sống. triết lý, đầy nhân văn.
- LUYỆN TẬP
- NHIỆM VỤ HS thực hành viết kết nối đọc theo hướng dẫn của GV với nội dung: Hãy viết đoạn văn khoảng 150 chữ trình bày về điều em thấy thú vị nhất ở thể thơ Hai cư.
- TIÊU CHÍ CẦN CỐ GẮNG ĐÃ LÀM TỐT RẤT XUẤT SẮC (0 – 4 điểm) (5 – 7 điểm) (8 – 10 điểm) 1 điểm 2 điểm 3 điểm Bài làm còn sơ sài, Bài làm tương đối đẩy đủ, Bài làm tương đối đẩy đủ, trình bày cẩu thả chỉn chu chỉn chu Sai lỗi chính tả Trình bày cẩn thận Trình bày cẩn thận Chuẩn kết Hình thức Sai kết cấu đoạn Chuẩn kết câu đoạn câu đoạn (3 điểm) Không có lỗi chính tả Không có lỗi chính tả Có sự sáng tạo 1 – 4 điểm 5 – 6 điểm 7 điểm Nội dung sơ sài mới Nội dung đúng, đủ và Nội dung đúng, đủ và trọng Nội dung dừng lại ở mức độ trọng tâm tâm (7 điểm) biết và nhận diện Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng Có ít nhất 1 – 2 ý mở rộng nâng cao nâng cao Có sự sáng tạo Điểm TỔNG
- VẬN DỤNG i
- NHIỆM VỤ Học sinh vận dụng liên hệ với thơ trữ tình để đánh giá sự khác nhau giữa hai thể loại thơ.
- THƠ TRỮ THƠ TÌNH HAIKU Nội dung của thơ trữ tình là Thơ Hai cư phản ánh tâm hồn biểu hiện tư tưởng, tình cảm người Nhật - tâm hồn ưa thích làm sống dậy cái thế giới chủ hòa nhập với thiên nhiên, vì vậy thể của hiện thực khách nội dung thường hướng đên một quan, giúp ta đi sâu vào thế phong cảnh, một vài sự vật cụ giới của những suy tư tâm thể, một tứ thơ, một cảm xúc, trạng, nỗi niềm. một suy tư của người viết.
- 1. Chọn 3 bài thơ đã học và so sánh? Phương diện so sánh Điểm tương đồng Khác biệt Thơ Việt Nam Thơ Đường Thơ hai-cư 35
- IV. Bµi tËp cñng cè: Thö s¸ng t¸c th¬ Hai- cư Lêi khuyªn cña nhµ th¬ NhËt Soichi Furuta: - Quan s¸t, kh¸m ph¸. - Më réng t©m hån ®Ó liªn tưëng, tưëng tưîng. - C¶m nhËn nhiªn nhiªn ë quanh ta vµ ë trong ta. - Ghi chÐp l¹i nh÷ng ý tưëng bÊt ngê. - Tr¸nh dïng h×nh ¶nh s¸o mßn, dïng tÝnh tõ nÕu kh«ng cÇn thiÕt. - §äc nhiÒu th¬ Hai-cư cña c¸c bËc thÇy ®i tríc. 36
- Con đường tiếp cận thơ Hai-cư: - Tìm quý ngữ, xác định mùa. - Xâu chuỗi liên kết các hình ảnh có trong bài thơ. - Từ chuỗi hình ảnh mở rộng liên tưởng, tưởng tượng để khám phá các lớp nghĩa có trong bài thơ.