Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Năm học 2022-2023
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_7_sach_chan_troi_sang_tao_chuong_7_bai_4.pptx
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Chân trời sáng tạo) - Chương 7 - Bài 4: Phép nhân và phép chia đa thức một biến - Năm học 2022-2023
- § 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ? Hãy dùng tính chất phân phối để thực hiện phép nhân x(2x + 3). Đáp án: x(2x +3) = 2x2 + 3x.
- § 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ? Giả? Bạnsử bạn Linh Linh có muahai cái thêm áo 1và cái 2 cáiquần quần nữa, hỏi bạn(váy) Linh như có hình thể dưới.chọn Bạnđược ấy tất đã cả chọn bao nhiêuđược bộ với1 bộ, 2 cáiem áohãy và giúp 3 cái bạ quần chọn (váy)? thêm các bộ khác nhé! Bạn Linh có thể chọn thêm: Váy ca rô – áo vàng. Quần trắng – áo đen Quấn trắng – áo vàng. Nếu bạn Linh có thêm 1 cái quần thì bạn Linh có thể chọn 6 bộ.
- HS quan sát Hình 1 trong SGK ? Tính diện tích hình chữ nhật lớn nhất. ? Tính diện tích của 3 hình vuông có cạnh là x và hình chữ nhật có 2 cạnh là 2 và x. Diện tích hình chữ nhật lớn nhất S1 x3x=+ 2( ) Diện tích của 3 hình vuông có cạnh là x và hình chữ nhật có 2 cạnh là 2 và x 2 S2 =+ 3xx 2 ? Nhận xét về 2 diện tích trên x(3 x+ 2) = 3 x2 + 2 x
- § 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN 1. Phép nhân đa thức một biến. Quy tắc: Muốn nhân một đa thức với một đa thức, ta nhân mỗi đơn thức của đa thức này với từng đơn thức của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau. Thực hành 1 Hs thực hiện phép nhân: (4x – 3)(2x2 + 5x – 6). Giải (4x – 3) (2x2 +5x – 6) = 4x(2x2 + 5x – 6) – 3(2x 2 + 5x – 6) =8x3 + 20x 2 – 24x – 6x 2 – 15x + 18 = 8x32 – 14x – 39x – 6.
- Vận dụng 1 Tìm đa thức theo biến x biểu thị thể tích của hình hộp chữ nhật có kích thước như Hình 2. Giải V S.h==+ x 3 . x( – 1.) x( – 2 . ) ( ) =+ x( x – 1) 3( x – 1) ( x – 2) . =+ (x2 2x – 3) ( x – 2) . =+ x2 ( x – 2) 2x( x – 2) – 3( x – 2) . =+ x3 – 7x 6.
- § 4: PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN 1. Phép nhân đa thức một biến. 2. Phép chia đa thức một biến. Giao nhiệm vụ học tập: Yêu cầu HS thực hiện hoạt động khám phá 2 Thực hiện phép nhân (3x + 1)(x2 + 2x + 1) rồi đoán xem (3x3 – 5x2 + x + 1) : (3x + 1) bằng đa thức nào? Hs thực hiện (3x + 1)(x2 + 2x + 1) = 3x3 – 5x2 + x + 1 HS dự đoán (3x3 – 5x2 + x + 1) : (3x + 1) = x2 + 2x + 1.
- 2. Phép chia đa thức một biến. Cho hai đa thức P và Q (Q khác 0). Ta nói đa thức P chia hết cho đa thức Q nếu có đa thức M sao cho P = Q.M Ta gọi P là đa thức bị chia, Q là đa thức chia, M là đa thức thương (gọi tắt là thương) 푃 Kí hiệu: M = P : Q hay M = 푄 Ví dụ 2: Thực hiện phép chia 3x6 – 5x5 + 7x4 cho 2x3 ta thực hiện như sau: (3x6 – 5x 5 + 7x 4) : 2x 3 =( 3x6) : 2x 3 ++( – 5x 5) : 2x 3 ( 7x 4) : 2x 3 3 5 7 = x32−+ x x 2 2 2
- Vận dụng 2: Thực hiện phép chia sau: 95xxx2 ++ 232xx2 −− 3x 2 − x Giải 9596xxxxx22+++ ==+ 32x 33xx 232xx2 −− = −−21x 2 − x
- Vận dụng 3: GV chia lớp thành 4 nhóm sau đó phát cho mỗi nhóm phiếu học tập số 1. Yêu cầu các nhóm thực hiện và gọi đại diện nhóm lên trình bày. Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật (hình 3) có chiều cao là (x + 3) cm và có thể tích bằng (x3 + 8x2 + 19x + 12) cm3.
- Tính diện tích đáy của một hình hộp chữ nhật (hình 3) có chiều cao là (x + 3) cm và có thể tích bằng (x3 + 8x2 + 19x + 12) cm3. Giải V= S.h xxx32+++81912 x +3 =>S= V: h xx32+3 xx2 ++54 = (x3+8x2+19x+12): (x+3) 51912xx2 ++ Vậy diện tích đáy là 515xx2 + 2 412x + xx++54 412x + 0
- 3. Tính chất của phép nhân đa thức một biến. Cho A, B, C là các đa thức một biến có cùng biến số. Ta có • A.B = B.A • A.(B.C) = (A.B).C Thực hành 4: 112 2 2 2 .( x+ 1) .5 = .5( x + 1) = 1.( x + 1) = x + 1 55
- Giao nhiệm vụ học tập: (PP khăn trải bàn) GV chia lớp thành 6-8 nhóm. Mỗi nhóm 5-6 học sinh. GV phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy A3. Yêu cầu HS chia tờ giấy thành các phần, bao gồm 1 phần trung tâm ở giữa tờ giấy và các phần xung quanh bẳng số thành viên trong nhóm. Mỗi thành viên ngồi vào vị trí tương ứng với phần xung quanh. Gv chiếu side bài tập
- Câu 1: Phép nhân 3x(5x2 - 2x + 8) cho kết quả bằng: A) 15x3 + 6x2 + 24x B) 15x3 - 6x2 + 24x C) 15x - 6x2 + 24x D) 8x3 - 5x2 + 12x Câu 2: Phép nhân (x – 2)(x2 – 3x + 5)cho kết quả bằng: A. x3 – 5x2 + 11x – 10 4 3 2 2 B. x3 + 5x2 + 11x – 10 Câu 3: (10x – 5x + 3x ) : 5x = 10x4 : 5x2 – 5x3 : 5x2 + 3x2 : 5x2 C. x3 – 5x2 + 11x +10 = 2x2 – x + 3/5 D. x3 – 15x2 + 3x – 10 2 2 Câu 3: Thực hiện phép chia Câu 4: (x – 12xy + 36y ) : (x – 6y) = (x – 6y)2 : (x – 6y) (10x4 – 5x3 + 3x2) : 5x2 3 = (x – 6y) Câu 4: Thực hiện phép chia 5 (x2 – 12xy + 36y2) : (x – 6y)