Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Luyện tập chung (Trang 3) - Năm học 2022-2023

pptx 18 trang Hàn Vy 03/03/2023 3030
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Luyện tập chung (Trang 3) - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_7_sach_ket_noi_tri_thuc_luyen_tap_chung_t.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 7 (Sách Kết nối tri thức) - Luyện tập chung (Trang 3) - Năm học 2022-2023

  1. KHỞI ĐỘNG Điền từ còn thiếu vào chỗ để hoàn thành sơ đồ. vô hạn không Số thập phân (2) Số vô tỉ tuần hoàn Ví dụ 1: SỐ THỰC Số thập phân (3) hữu hạn Ví dụ 2: Số (1) hữu tỉ Số thập phân (4) vô hạn tuần hoàn Ví dụ 3: 0,(1)
  2. LUYỆN TẬP CHUNG (2 Tiết)
  3. Ví dụ 1: Cho hình vuông cạnh 1 cm và hai hình chữ nhật có kích thước 2 cm x 1 cm bằng giấy bìa. Cắt hai hình chữ nhật dọc theo đường chéo để nhận được bốn hình tam giác vuông bằng nhau. a) Hãy ghép bốn tam giác vuông với hình vuông đã cho để nhận được một hình vuông mới, tính diện tích hình vuông đó. b) Độ dài đường chéo của hình chữ nhật trên bằng bao nhiêu cm (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai)?
  4. Giải a) Ghép bốn tam giác vuông và hình vuông cạnh 1 cm, ta được một hình vuông như hình bên. Hình vuông cạnh 1 cm có diện tích là: 1. 1 = 1 (cm2) 1 Diện tích mỗi tam giác vuông là: . 2. 1 = 1 (cm2) 2 Diện tích hình vuông tạo thành là : 1 + 4. 1 = 5 (cm2) b) Độ dài đường chéo của hình chữ nhật ban đầu cũng bằng cạnh hình vuông tạo thành và bằng 5 ≈ 2,24 (cm).
  5. Ví dụ 2 2 Tính 32; 4,1 ; a2 (trong đó a là số thực dương cho trước). Giải Ta có: 32 = 3 vì 3 > 0; ( 4,1)2 = 4,1; a2 = a
  6. LUYỆN TẬP 17 611 133 9 Bài 2.19 (SGK - tr38) Cho bốn phân số: ; ; và 80 125 91 8 a) Phân số nào trong những phân số trên không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? b) Cho biết 2 = 1,414213562 hãy so sánh phân số tìm được trong câu a) với 2.
  7. Giải 133 a) Phân số có mẫu số bằng 91 = 7. 13 có ước nguyên tố khác 2 91 và 5 nên phân số này không viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Thực hiện phép chia 133 cho 91 ta được kết quả là một số thập 133 phân vô hạn tuần hoàn: =1,(461538); 91 133 133 b) 1,414213562 < 1,43 < 1,461538 < 1,(461538) = . Vậy 2 < 91 91
  8. Bài 2.20 (SGK - tr38) a) Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần 1 1 hoàn (dùng dấu ngoặc để rõ chu kì): ; . Em có nhận xét 9 99 gì về kết quả nhận được? 1 b) Em hãy dự đoán dạng thập phân của . 999 1 1 a) = 0,(1); = 0,(01) 9 99 1 b) = 0,(001) 999
  9. Bài 2.21 (SGK - tr38) 5 5 Viết và dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 9 99 5 1 = 5. = 5. 0,(1) = 0,(5) Giải 9 9 5 1 = 5. = 5. 0,(01) = 0,(05) 99 99
  10. Bài 2.24 (SGK - tr38) So sánh: a) 12,26 và 12,(24) b) 31,3(5) và 29,9(8) Giải a) 12,26 > 12,(24) b) 31,3(5) > 29,9(8) Bài 2.25 (SGK - tr38) Tính: a) 1 ; b) 1 + 2 + 1; c) 1 + 2 + 3 + 2 + 1 = 1 = 4 = 2 = 9 = 3
  11. VẬN DỤNG Bài 2.22 (SGK - tr38) Nam vẽ một phần trục số trên vở ô li và đánh dấu ba điểm A, B, C như sau: a) Hãy cho biết hai điểm A, B biểu diễn những số thập phân nào? b) Làm tròn số thập phân biểu diễn bởi điểm C với độ chính xác 0,05.
  12. a) 13,4 14,2 b) Gọi M, N lần lượt là điểm biểu diễn các số 14,5 và 14,6 ; Gọi c là số thập phân được biểu diễn bởi điểm C. Ta có: làm tròn với độ chính xác 0,05 nghĩa là làm tròn số thập phân đến hàng phần mười. Từ hình vẽ ta thấy điểm C nằm giữa hai điểm M,N; điểm C gần N hơn, suy ra làm tròn C đến hàng phân mười thì c ≈ 14,6.
  13. Bài 2.23 (SGK - tr38) Thay dấu “?” bằng chữ số thích hợp: a) -7,02 < -7, 0? (1); b) -15,3 9? 021 < -15,3819 Bài 2.26 (SGK - tr38) 2 2 Tính: a) 3 = 3 b) 21 = 21
  14. Bài 1: Điền dấu vào ô thích hợp trong các bảng sau: Câu Đúng Sai 1. 3 là số vô tỉ. 2. Số vô tỉ là số thực. 3. Số vô tỉ là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 4. Căn bậc hai của một số tự nhiên là một số vô tỉ. 5. Nếu a là số thực thì a cũng là số vô tỉ. 6. Nếu a là số hữu tỉ thì a cũng là số vô tỉ. 7. Tập số thực gồm tập số hữu tỉ và số vô tỉ.
  15. Bài 2: Điền số thích hợp vào ô trống. 1 x 3 16 19 (-5)2 12,25 0,25 4 49 4 1 퐱 3 2 4 19 5 7 3,5 0,5 2
  16. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Ghi nhớ các kiến thức đã học Hoàn thành bài tập trong SBT Chuẩn bị bài “Ôn tập chương II” 4 nhóm vẽ sơ đồ các kiến thức chương II, chuẩn bị thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 10 m.
  17. CẢM ƠN CÁC EM ĐÃ LẮNG NGHE BÀI GIẢNG!