Bài kiểm tra Cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Bộ sách Cánh Diều)

doc 44 trang hangtran11 12/03/2022 10915
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài kiểm tra Cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Bộ sách Cánh Diều)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_1_bo_sach_canh.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra Cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 1 (Bộ sách Cánh Diều)

  1. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Họ và tên: Lớp : 1 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KỲ MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KÌ I Năm học: 2020 - 2021 Mạch Mức 1 Mức 2 Mức 3 Số câu kiến Nhận biết Thông hiểu Vận dụngTỔNG STT và số thức, kĩ HT HT HT điểm TN TL TN TL TN TL TN TL năng khác khác khác Số câu 02 01 1 02 01 1 1 Câu số 1,2 3 02 02 Đọc hiểu Số điểm 2,0 1,0 7.0 2,0 1,0 7,0 Số câu 04 Tổng Số điểm 10 Số câu 1 1 1 1 1 1 2 Câu số 4 7,0 5 1 1 Viết Số điểm 1,5 1,5 1,5 1,5 7,0 Số câu 03 Tổng Số điểm 10 ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bố cho bé Thư đi sở thú .Ở sở thú có chim sâm cầm .Gần bờ hồ có cá trắm,cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp ! Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu ? A. Nhà hát B. Sở thú C.Công viên Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì ? A. Chim cút B. Chim vẹt. C. Chim sâm cầm Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Bờ hồ có cá gì ? 1
  2. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY A. Cá mè B. Cá lia thia C. Cua Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa ? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Bé Trâm đi tìm đom đóm.Bé la om sòm dí dỏm nom ngộ nghê. Chị Lê khen bé thật đáng yêu . Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm g hay gh Bàn ế Nhà a Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp 2
  3. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Gà trống Bắp ngô Cà tím Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp Sơn ca Sên thì chậm. ( đi, bò,chạy) Câu 4:(M3- 1 điểm):Em đã giúp bố mẹ làm các công việc gì? ĐỀ KIỂM TRA I.Đọc thành tiếng Nghỉ hè, bé về quê. Bà đưa bé đi chợ. Chợ họp ở bờ đê. Chợ có cá rô phi, cá mè, cá chép. Chợ có quả me, quả dưa, quả lê. Bà mua cam làm quà cho bé. Về nhà, bé để quả to cho bà, quả nhỏ cho bé. II.Đọc hiểu Câu 1. Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng: Chợ mua cam làm quà cho bé. Bé để quả to cho bà. Bà họp ở bờ đê. 3
  4. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 2. Em hãy nối các hình dưới đây với từ ngữ tương ứng III.Viết Câu 1. Điền vào chỗ trống s hoặc x Câu 2. Tập chép Hà nhỏ mà chăm chỉ.Hà giúp bà xếp đồ ở tủ. 4
  5. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ 3 A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Khi còn nhỏ, nghe mẹ hát Nam muốn làm ca sĩ. Ở nhà chị Lan vẽ rất đẹp. Khi chị vẽ Nam biết giúp chị đỡ giá vẽ. Nam rất yêu mẹ và chăm chỉ dọn dẹp nhà cửa. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Khi còn nhỏ, Nam muốn làm gì? A. Ca sĩ B. Bác sĩ C. Công an Câu 2: (M1-0.5 điểm) Nam biết giúp đỡ chị việc gì? A. Cất bút vẽ B. Cất giá vẽ . C. Đỡ giá vẽ. Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Nam có tình cảm gì với mẹ? A. Thích mẹ B. Rất yêu mẹ C. Yêu bố mẹ Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em cần làm gì để giúp đỡ bố mẹ? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Gà mẹ dẫn đàn con đi ăn bên giàn mướp. Con ăn no nê sà đến mẹ. Mẹ ủ ấm cho đàn con. 5
  6. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm c hay k im chỉ., quả am Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp Sơn ca khăn mặt củ cà rốt chùm nho Chim sơn ca con gà Câu 3:(M2 - 1 điểm) Chọn từ trong ngoặc điền vào chỗ trống trong câu cho phù hợp Em viết chì. ( bút, tô, gọt) Câu 4:(M3- 1 điểm): Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh. 6
  7. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY 7
  8. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I. KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thành tiếng (6 điểm): Bốc thăm và đọc bài B. Đọc hiểu: Đọc bài văn và làm các bài tập sau (4 điểm) Gà và chó con Nhà ông em có một con chó và một con gà trống. Ông rất quý các con vật. Ông cho chúng ăn ngon. Gà trống đã lớn, nó biết đi kiếm ăn ở vườn. Chó con có cặp mắt tròn ươn ướt, miệng có chấm đen và đã biết trông nhà. Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Nhà ông em có ? (M1) (1 điểm) A. Gà và vịt B. Gà và chó C. Chó và mèo D. Mèo và vịt Câu 2: Nối đúng (M1) (1 điểm) Chó con Biết đi kiếm ăn ở vườn Gà trống Mắt tròn ươn ướt Câu 3: Đoạn văn trên có mấy câu? (M2) (1 điểm) Câu 4 : Sắp xếp các tiếng để được câu đúng: có một / nhà ông em / con chó. (M3) (1 điểm) II. Kiểm tra viết (10 điểm) 8
  9. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY A. Chính tả (Tập chép) (6 điểm) Lá lúa nếp non mơn mởn lớn ùn ùn .Mẹ gặt lúa về đập bột nếp cho bé Trâm ăn.Trâm thì thầm bên mẹ con sẽ lớn to. III. Bài tập chính tả (4 điểm) III.BÀI TẬP CHÍNH TẢ: Câu 1: c hoặc k: (M1) (1 điểm) á kiếm ế tiếp ỉ niệm Câu 2: un hoặc ut : (M1) (1 điểm) b bi b chả Câu 3 : Viết tên con vật dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm) 9
  10. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 4: Nối –đúng ĐỀ KIỂM TRA A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng: (7 điểm) - Kiểm tra đọc thành tiếng từng học sinh bốc thăm đọc các vần, từ, câu giáo viên đã chuẩn bị trong các phiếu. II. Đọc hiểu (3 điểm) Đọc thầm bài sau: Hoa cúc vàng Suốt cả mùa đông Nắng đi đâu miết Trời đắp chăn bông Còn cây chịu rét Sớm nay nở hết Đầy sân cúc vàng Thấy mùa xuân đẹp Nắng lại về chăng? Câu 1. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (1 điểm) (M1) 10
  11. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY a. Mùa đông và mùa xuân. b. Mùa xuân và mùa hạ. c. Mùa thu Câu 2. Nối cho phù hợp (1 điểm) (M1) Câu 3. Tìm và viết tiếng có chứa vần ông trong đoạn thơ ? (1 điểm) (M1) B. Kiểm tra viết: (10 điểm) I. Viết chính tả: Tập chép (7 điểm) Đi học Đi học lắm sự lạ Cha mẹ vẫn chờ mong Ba bạn hứa trong lòng Học tập thật chăm chỉ. Hải Lê 11
  12. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY II. Làm bài tập: (3 điểm) Câu 4. Điền ng hay ngh vào chỗ chấm (1,5 điểm) (M2) a) ỉ hè b) giấc ủ c) ề nghiệp Câu 5. Điền chữ thích hợp vào chỗ chấm: (1,5 điểm) (M3) vàng mì ĐỀ KIỂM TRA A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 2. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Bố cho bé Thư đi sở thú .Ở sở thú có chim sâm cầm .Gần bờ hồ có cá trắm,cá lia thia và cả rùa nữa chứ. Sở thú quả là thật đẹp ! Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Bố cho bé Thư đi đâu ? A. Nhà hát B. Sở thú C.Công viên Câu 2: (M1-0.5 điểm) Ở sở thú có chim gì ? A. Chim cút B. Chim vẹt. C. Chim sâm cầm 12
  13. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Bờ hồ có cá gì ? A. Cá mè B. Cá lia thia C. Cua Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Những chữ cái nào được viết hoa ? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Đêm rằm,trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hằng và bé Lê sang nhà chú Bắc để phá cỗ.Mâm cỗ có đủ thứ quả. Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm x hay s . e ô tô cửa ổ hộp ữa Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối mỗi hình vẽ với ô chữ cho phù hợp 13
  14. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Gà trống Bắp ngô Cà tím Sơn ca Câu 3:(M2 - 1 điểm) Viết tên con vật dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm) Câu 4:(M3- 1 điểm):Em đã giúp bố mẹ làm những công việc gì? ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT Họ và tên : Lớp : Trường Tiểu học Điểm Nhận xét của giáo viên Giaó viên chấm PHẦN I . 14
  15. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Đọc hiểu (3 điểm) Hoa cúc vàng Suốt cả mùa đông Nắng đi đâu miết Trời đắp chăn bông Còn cây chịu rét Sớm nay nở hết Đầy sân cúc vàng Thấy mùa xuân đẹp Nắng lại về chăng? Câu 1. Bài thơ nói đến loài hoa nào? (1điểm) (M1) a. Hoa hồng b. Hoa cúc vàng c. Hoa đào\ Câu 2. Bài thơ nhắc đến mùa nào? (1điểm) (M1)\ a. Mùa đông. b. Mùa xuân. c. Mùa đông và mùa xuân. Câu 3 .Mùa đông thời tiết như thế nào (1 điểm ) (M 1 ) a.trời lạnh b.Trời mát C.Trời nóng PHẦN 2 :viết Tập chép (7 điểm) - GV chép khổ thơ lên bảng. HS nhìn bảng chép vào giấy. HOA GIẤY (Trích) Mỏng như là giấy Mưa nắng nào phai, Tên nghe rất mỏng Nhưng mà dẻo dai (Nguyễn Lãm Thắng) 15
  16. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY III. Bài tập (3 điểm) Câu 1: Điền ng hay ngh? (0,5điểm) (M2) con é õ nhỏ Câu 2. Em nối hoàn thiện các câu dưới đây: (1 điểm) (M3) Câu 3. Điền vào chỗ trống en / un/ ên (0,5 điểm ) Câu 4 . Nối (1 điểm ) 16
  17. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 3. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Lá như là kiếm. Quả thì xù xì. Quê em là dứa. Phía nam là thơm. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Khổ thơ trên nói về quả gì ? A. Quả nho B. Quả na C.Quả dứa Câu 2: (M1-0.5 điểm) Quả dứa còn có tên là gì ? A. Quả nhãn B.Quả thơm. C. Quả chôm chôm 17
  18. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Khổ thơ có mấy câu ? A. 4 câu B. 5 câu C. 3 câu Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Nối - đúng ? Lá thì xù xì Quả như lá kiếm II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Sấm chợp ầm ầm .Gà nhí chiêm chiếp. Chó đốm gầm gừ. Hạt mưa xuống rồi. Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm x hay s 2.Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm g hay gh õ cửa gồ . .ề i nhớ . .ế đá 18
  19. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Sắp các từ thành 1 câu có nghĩa. tập làm Bé Lê chú hề Câu 3:(M2 - 1 điểm) Viết tên sự vật dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm) Sơn ca . Câu 4:(M3- 1 điểm): Quan sát tranh rồi viết 1 câu phù hợp với nội dung bức tranh 19
  20. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.PHẦN ĐỌC: Cà chua Bếp lửa Chuột nhí Bươm bướm -Bé Trâm đi tìm đom đóm.Bé la om sòm dí dỏm nom ngộ nghê -Gió mùa về ,bé đi ngủ sớm .Lùm tre gió mát đu đưa lá .Phố xá nườm nượp xe cộ ,chưa nghỉ -Bố quẹt diêm nhóm bếp lửa. Đèn tắt ngóm ,cả nhà đen ngòm.Bé Na lo sợ ,bé len lét ôm chân mẹ . -Đêm qua em nằm mơ bị bắt hụt con chuồn chuồn II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Lâm có ba tem thư. Bố cho thêm năm tem nữa. Lâm đếm có tám tem thư. 20
  21. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY 2.Bài tập Câu 1.Nối đúng: Câu 2.Điền đúng vào chỗ trống ? Câu 3: Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống (1 điểm) - ong hay ông : con . cây th - en hay et : dế m qu sân Câu 4: Tìm 3 tiếng chứa vần ung : 21
  22. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Tìm 3 tiếng chứa vần in : ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt Thời gian: 60 phút (không kể thơi gian giao đề) Họ và tên: . Lớp 1 Trường . Điểm Lời nhận xét của giáo viên . A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Trời mưa to.Trên cây sấu già có hai con chim. Con chim bé run rẩy kêu: Chíp! Chíp! Chim lớn dỗ dành : ”Ti ri Ti ri ” Rồi chím lớn dang rộng đôi cánh , lấy thân mình che chở cho con chim bé dưới trời mưa gió. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Trên cây sấu có mấy con chim A. Một con chim B. Hai con chim C. Ba con chim 22
  23. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 2: (M1-0.5 điểm) Con chim kêu như thế nào ? A.Chít chít B. Ti ri ti ri C. Chíp chíp Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Có bao nhiêu chữ cái được viết hoa? A. 9 từ B. 8 từ C. 10 từ Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Lúc chim bé run rẩy kêu, chim lớn đã làm gì? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Đêm trăng rằm, trăng sáng vằng vặc. Bố mẹ cho Hoa và bé Mai sang nhà chú Bảo để phá cố. Mâm cỗ đử thứ quả: nào là xoài, cam, quýt và có cả bánh trung thu. Bé Mai rất thích thú, hò reo. Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền vào chỗ chấm vần ăng hoặc vần ăc và dấu thanh . 23
  24. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY t . kè thỏ tr . m tre Câu 2:(M1- 0.5 điểm) Nối - đúng Dưa chuột tròn sáng tỏ sân nhà Vầng trăng là ruột dưa gang Câu 3: (M2-0,5 điểm) a. Tìm 3 tiếng chứa vần iên: b. Tìm 3 tiếng chứa vầng iêng: Câu 4: (M3-1 điểm ) Em hãy viết 1 câu bày tỏ tình cảm với mẹ em. Sơn ca ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt . Thời gian: 60 phút (không kể thơi gian giao đề) Họ và tên: . Lớp 1 Trường . Điểm Lời nhận xét của giáo viên 24
  25. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY . A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 2. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm). - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Kì nghỉ hè, cả nhà Mai đi nghỉ mát ở biển Cửa Lò. Thương viết thư kể cho bạn: Bờ biển có cát mịn. Mặt biển xa tít, nhấp nhô liên tiếp. Biển rì rầm thật êm đềm. Ngư dân ra biển bắt cá xa bờ, có khi đi biền biệt từ tám đến chín hôm. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Kì nghỉ hè ,cả nhà Mai đi đâu? A. Đi biển B. Đi tham quan C. Đi chơi Câu 2: (M1-0.5 điểm) Bờ biển được nhắc đến là biển nào? A. Sầm Sơn B. Cửa Lò C. Biển Quỳnh Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Ngư dân ở biển làm nghề gì ? A. Bắt tôm B. Bắt cua C. Bắt cá Câu 4: ( M3 – 1 điểm) Em hãy viết 1 câu nói miêu tả về bãi biển em yêu thích nhất ? II. Kiểm tra viết (10 điểm) 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Con ong chuyên cần Con ong bé nhỏ chuyên cần Mải mê bay khắp cánh đồng gần xa Ong đi tìm hút nhụy hoa 25
  26. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Về làm mật ngọt thật là đáng khen Bài tập (4 điểm) : ( từ 20 - 25 phút) Câu 1:( M1 – 0.5 điểm) Điền c hay k ? ái éo ua bể Câu 2:(M2 - 1 điểm) Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống. eng hay iêng : Cái x ; bay l ; cái ch . . ong hay âng : Trái b ; v lời ; nhà t Câu 3:(M1- 0.5 điểm) Nối hình các bông hoa ứng với từ ứng dụng thích hợp 26
  27. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Hướng dương Hoa hồng Hoa đào Hoa cúc Câu 4:(M3- 1 điểm): Nối đúng – và viết lại câu hoàn chỉnh? Sơn ca Giàn mướp đâm chồi nảy lộc đã ra hoa màu vàng Mùa xuân ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) -Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.( 7điểm) Bình minh trong vườn Có tiếng chim hót véo von ở đầu vườn, tiếng hót trong trẻo ngây thơ ấy làm tôi bừng tỉnh giấc. Tôi chui ra khỏi màn, bước ra vườn và khoan khoái hít thở không khí trong lành của buổi sớm mai. Tôi chợt nhận ra cái khoảnh vườn nhỏ nhà mình hôm nay mới đẹp làm sao ! Theo (Trần Thu Hà) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Âm thanh gì trong vườn làm cho bạn nhỏ tỉnh giấc ?(M2-0,5đ) A. Tiếng đàn B. Tiếng chim C. Tiếng cành cây D. Tiếng gió Câu 2: Cảnh vật trong vườn được tả vào buổi nào trong ngày? (M1-0,5đ) A. Buổi chiều B. Giữa trưa C. Sớm mai D. Ban đêm Câu 3: Bạn nhỏ chợt nhận ra điều gì đẹp? (M1-0,5đ) A. Khoảnh vườn nhỏ. C.Không khí trong lành B. Chim hót D. Tất cả các ý trên. 27
  28. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 4: Sau khi bừng tỉnh giấc bạn nhỏ đã làm gì ?(M2-0,5đ) A. Chạy ra sân B. Bước ra vườn C. Hít thở không khí trong lành D. Tất cả các ý trên Câu 5: Em hãy viết một câu nói về vườn nhà em? (M2-1đ) -Trả lời câu hỏi Khoảnh vườn nhà em có những loại cây nào ? Em có quý khoảnh vườn đó không? Vì sao ? B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) 1.Viết chính tả (7 điểm) Dỗ Bé Mẹ bé đi gặt vắng, Bé ở nhà với em. Em múa cho bé xem, Võng đu cho bé thích. Lúc nào bé đòi nghịch Em lấy cho đồ chơi. Lúc nào bé ngủ rồi, Em buông màn cho bé. II/ Bài tập: 3 điểm Câu 1: Điền vào chỗ trống? a, Điền g hay gh an óc, i nhớ b,Điền ng hay ngh .ay ắn, ắm ia Câu 2: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ) a, Điền k hay c dòng .ênh, cái a b,Điền r hay d ét buốt, dồi ào Câu 3: Nối các từ ở cột A với từ ở cột B để tạo thành câu thích hợp: (M2- 0,5đ) A B Mấy bạn trai thoang thoảng thơm Chiếc áo choàng rộng thùng thình Bông hoa huệ đá bóng Câu 4: Điền inh hay ênh ? (M2-0,5đ) lênh kh . Câu 5: ở nhà em thường làm những việc gì giúp mẹ? (M3- 0,5đ) 28
  29. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.TRẮC NGHIỆM: A.Kiểm tra đọc (10 điểm) 3. Kiểm tra đọc thành tiếng (7 điểm) - Gv làm 10 thăm, HS bốc thăm và đọc. HS đọc một đoạn văn/ bài ngắn (có dung lượng theo quy định của chương trình Tiếng Việt 1) không có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và chuẩn bị trước) + HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do GV nêu ra. 2.Kiểm tra đọc hiểu(3 điểm). Đọc thầm và trả lời câu hỏi Đầm sen ở ven xóm. Lá sen chen lấn, phủ khắp bên trên mặt đầm. Búp sen đỏ nhạt, đu đưa khi có làn gió mát, tô điểm thêm nét đẹp của đầm sen. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: ( M1- 0.5 điểm) Bài thơ trên nói vè hoa gì ? A. Hoa súng B. Hoa hồng C.Hoa sen Câu 2: (M1-0.5 điểm) Đầm sen ở đâu? A. Ven hồ B.Ven xóm. C. Ven sông Câu 3: ( M2- 1 điểm) ) Búp sen có màu gì? A. Hồng B. Trắng C. Đỏ nhạt Câu 4: ( M2- 1 điểm) ) Tìm những tiếng có chứa vần en ? II.TỰ LUẬN 1.Chính tả: (6 điểm) GV đọc bài sau cho HS chép ( Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Gần đến Tết, chim én từ phía nam trở về phía bắc. Én gặp gỡ, ghé thăm quê bé. Én lượn vút xa, vượt qua tầm mắt của bé. Bé thích thú vui ca. 29
  30. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY 2.Bài tập Câu 1: Nối đúng và viết lại các từ đó . chúc pin nông tết đèn thôn Câu 2: Điền ng hoặc ngh ón chân e tiếng bắp ô con .é Câu 3: :(M2 - 1 điểm) Viết tên sự vật dưới mỗi tranh (M2) (1 điểm) . . . 30
  31. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 4: Đọc và điền dấu câu vào Bé đã ăn cơm chưa Bố đi làm vườn ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT I.Đọc thành tiếng Nhà Ngát ở Bát Xát xa quá .Quê Ngát có nhà cửa san sát.nhàn sàn mát mẻ ,gió ca hát.lá đu đưa sàn sạt.Ở bìa cỏ nhà Ngát có dế,có lá,có nụ,có quả me,quả mờ.Ngát rủ bạn bè đàn hát nghe mê li. Bạn Ngát ca hát đu đưa . II.Đọc hiểu Câu 1: Dựa vào nội dung ở bài đọc ở phần I, em hãy nối đúng: Dì Năm mê kem ly. Bé Hà dì Năm đưa bé ra Hồ Tây. Thứ bảy là y tá xã. Câu 2. Em hãy nối từ ngữ với hình tương ứng 31
  32. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY I. Viết Câu 1: Điền vần ươc / ươt Th kẻ m mà l ván n mưa Câu 1. Điền vào chỗ trống ng hoặc ngh . ô . ệ . ựa . ủ Câu 2. Tập chép Tối, bé làm bài về nhà cô dặn cẩn thận và đầy đủ. 32
  33. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA A.KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1.Đọc bài sau và trả lời câu hỏi.( 7điểm) Anh chàng mèo mướp Mèo Mướp vốn lười biếng và tham ăn. Năm nay, mèo Mướp lên 6 tuổi, đã học xong lớp mẫu giáo lớn và bắt đầu lên lớp Một. Trong khi các bạn tíu tít chuẩn bị sách vở cho năm học mới thì mèo Mướp vẫn rong chơi bắt bướm, hái hoa, (Theo báo Họa Mi) Tham khảo 35 đề Tiếng Việt 1 nhà xuất bản GD Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: Mèo Mướp vốn là người như thế nào?(M2-0,5đ) A. Cần cù, chịu khó B. Lười biếng và tham ăn C. Chăm học, Chăm làm D.Ngoan ngoãn Câu 2: Mèo Mướp đang học lớp mấy? (M1-0,5đ) A.Lớp mẫu giáo lớn B. Lớp mẫu giáo nhỡ C. Lớp Một D. Lớp Hai Câu 3: Các bạn của mèo đã chuẩn bị những gì cho năm học mới ? (M1-0,5đ) A.Bảng con B. Bút chì C. Sách vở D. Phấn viết bảng Câu 4: ý nào diễn tả mèo Mướp lười làm và ăn tham ?(M2-0,5đ) A. Rong chơi B. Lười biếng và ăn tham C. Lên lớp Một D. Bắt bướm, hái hoa Câu 5: Em hãy viết câu văn trong bài diễn tả mèo Mướp lười biếng. (M3- 1đ) -Trả lời câu hỏi Qua bài đọc em thấy mèo mướp đã cham ngoan chưa ? Vì sao? Vậy em phai làm gì đê trơ thành con ngoan, trò gioi ? B. KIỂM TRA VIẾT( 10 điểm) 1.Viết chính tả (7 điểm) ĐÊM TRĂNG QUÊ HƯƠNG Mặt trăng tròn vành vạnh từ từ nhô lên sau lũy tre. Bầu trời điểm xuyết một vài ngôi sao lấp lánh như những con đom đóm nhỏ. ánh trăng vàng dịu mát tỏa xuống, chaỷ tràn lan trên mặt đất, trên các cành cây, ngọn cỏ, ( Theo Đào Thu Phong ) Tham khảo 35 đề Tiếng Việt 1 nhà xuất bản GD II/ Bài tập: 3 điểm Câu 1: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ) a, Điền g hay gh gồ ề, ngựa ỗ b,Điền s hay x e ô tô, trõ ôi Câu 2: Điền vào chỗ trống? (M1-0,5đ) 33
  34. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY a, Điền k hay c cái éo, a nước Câu 3: Hãy kể tên các bộ phận của con mèo Mướp? (M3- 1đ) Câu 4 . Nối 34
  35. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA Câu 1: Nối cho phù hợp: Thước kẻ Bông sen Cún con Nhà tầng Câu 2: Điền c / k iễng chân ăn bếp con iến ûa ính Điền on / ong lon t con quả b n lá Câu 3: Đọc và làm bài Trưa hè trên đồng lúa Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong. Đồng lúa đang độ chín vàng như một tấm thảm khổng lồ. Những chú sơn ca đang ca hát trên đồng lúa chín. Tiếng hát lúc trầm lúc bổng, đem hương lúa cùng gió lan xa. Tìm trong bài “Trưa hè trên cánh đồng” 2 tiếng có vần ang, 2 tiếng có vần ông: 35
  36. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (3 điểm) Chim rừng Tây Nguyên Chim đại bàng chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. Bầy thiên nga trắng muốt chen nhau bơi lộn. Những con chim cơ-púc mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như sáo. Chim piêu có bộ lông màu xanh lục. Chim vếch-ca mải mê rỉa bộ long vàng óng. Chim câu xanh, chim sa-tan nhẹ nhàng cất tiếng hót gọi đàn. Chim từ các nơi miền Trường Sơn bay về đây. Theo Thiên Lương 1. Khoanh tròn vào đáp án đúng. Đoạn văn trên nhắc tới tên những loại chim quý nào của rừng Tây Nguyên? (M2-0,5đ) a. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, họa mi, piêu, sáo sậu, sa-tan. b. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, vếch-ca, câu xanh, sa-tan. c. Chim đại bàng, thiên nga, cơ-púc, piêu, sáo sậu, sa-tan, khướu. 2. Khoanh tròn vào đáp án đúng Chim đại bàng có đặc điểm gì? a. Chân vàng mỏ đỏ. b. Khi chao lượn, bóng che rợp mặt đất. c. Chân vàng mỏ đỏ chao lượn, bóng che rợp mặt đất. 3. Khoanh tròn vào đáp án đúng Những con chim cơ-púc có đặc điểm gì? a. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, hót lanh lảnh như tiếng sáo. b. Bộ lông màu vàng óng, hót lanh lảnh như tiếng sáo . c. Mình đỏ chót và nhỏ như quả ớt, tiếng hót nhẹ nhàng như gọi đàn. 36
  37. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY 4. Em hãy viết tiếp vào chỗ chấm để nói về đặc điểm của một số loài chim trong bài: Chim rừng Tây Nguyên. - Bầy thiên nga - Chim piêu . - Chim vếch-ca: 5. Khoanh tròn vào đáp án đúng Những loài chim của rừng Tây Nguyên từ đâu bay về? a. Từ miền Bắc bay về. b. Từ miền Trường Sơn bay về. c. Từ miền Nam bay về. II. Đọc thành tiếng (7 điểm) - GV kiểm tra HS đọc bài: Chim rừng Tây Nguyên B. KIỂM TRA VIẾT I. Viết chính tả (7 điểm) Sông núi nước Nam Sông núi nước Nam vua Nam ở, Rành rành định phận tại sách trời. Cớ sao lũ giặc sang xâm phạm? Chúng bay sẽ bị đánh tơi bời! Bùi Huy Bích dịch II. Bài tập (3 điểm): 1. Điền vào chỗ trống l hay n (M1-0,5đ) Con .a Quả a 2. Điền vào chỗ trống c, k hoặc q (M2-1,0đ) - Con ua bò ngang. - Cái iềng có ba chân. - Mẹ mua cho em một cái uần bằng vải ca ki. - Bà dạy em làm bánh uốn. 2. Viết một câu nói về mẹ của em. 37
  38. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY 3. Nối 38
  39. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY 39
  40. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY ĐỀ KIỂM TRA 1. ĐỌC THÀNH TIẾNG (3 điểm) Dê Con trồng cải củ Cô giáo giao cho Dê Con một miếng đất nhỏ trong vườn trường để trồng rau cải củ. Dê con chăm chỉ, khéo tay nhưng lại hay sốt ruột. Làm đất xong, Dê Con đem hạt cải ra gieo. Chẳng bao lâu, hạt mọc thành cây, Dê Con sốt ruột, ngày nào cũng nhổ cải lên xem đã có củ chưa. Nhổ lên rồi lại trồng xuống. Cứ như thế, cây không sao lớn được. Theo CHUYỆN CỦA MÙA HẠ Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu1: Dê Con trồng rau gì ? A. rau đay B. rau cải củ C. rau cải bắp D. Rau cải xanh Câu2 : Dê Con trồng rau cải ở đâu ? A. trong sân trường B. trong vườn sau nhà C. trong thùng xốp D. trong vườn trường Câu3 : Khi hạt cải mọc thành cây, ngày ngày Dê Con làm gì? A. Nhổ cải lên rồi lại trồng xuống. B. Tưới nước cho cây rau cải. C. Ra vườn ngắm rau cải. D. Bắt sâu cho cây rau cải. Câu4 : Kết quả cây rau cải củ như thế nào? A. Cây cải không có lá. B. Cây cải không lớn được. C. Cây cải không có củ. D. Cây cải lớn rất nhanh. II. KIỂM TRA VIẾT 1.Viết chính tả ( 4 điểm) HOA MAI VÀNG Nhà bác Khải thật lắm hoa, có vài trăm thứ, rải rác khắp cả khu đất. Các cánh hoa dài ngắn, đủ sắc xanh đỏ trắng vàng, đủ hình đủ dạng. 40
  41. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Mai thích hoa nhài, hoa mai, nhất là hoa mai vàng. 2.Bài Tập: Câu 1. Nối Câu 2.Điền vào chỗ trống? a, ng hay ngh: . à voi, ỉ ngơi b, l hay n : hoa an, ón bài thơ 41 æ heø
  42. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Câu 3. Điền vào chỗ trống uôc / ươc ĐỀ KIỂM TRA 1.PHẦN ĐỌC -Trưa mùa thu ,mẹ ru bé khe khẽ ,bé ngủ khì khì -Mẹ đi chợ,bé ra ngõ chờ mẹ .Mẹ mua dứa,mua dừa ,mua cả cà chua cho bé - Đêm thu man mát ,ba bạn Lâm ,Ngát và Tân ra sân đất ở nhà Vân để nghe đàn hát. Chị hát ngân nga câu ví dặm .Cả ba bạn gật gù ,mê mẩm ,chăm chú nghe 2. Nối ô chữ cho phù hợp (3 điểm) cò đố bé chữ bố lái tha cá dì na xe ô tô 42
  43. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY II. KIỂM TRA VIẾT: (GV đọc và hướng dẫn HS viết từng chữ ) 1. Âm: m : l, m, ch, tr, kh. 2. Vần : ưi, ia, oi, ua, uôi. 3. Từ ngữ: nô đùa, xưa kia, thổi còi 4. Câu: bé chơi nhảy dây. ĐỀ KIỂM TRA SỐ 2 MÔN THI: TIẾNG VIỆT 1 Thời gian làm bài 60 phút I/ KIỂM TRA ĐỌC: 1. Đọc thành tiếng: a. Đọc các vần: ong, ông, eng, iêng, uông, ương, ăm, âm, om, ôm, im, em. b. Đọc các từ ngữ: Cái võng, măng tre, bông súng, quả chùng, làng xóm. c. Đọc câu: Quê em có dòng sông và rừng tràm. Con suối sau nhà rì rầm chảy. 2. Đọc hiểu: a. Nối ô chữ cho phù hợp: Sóng vỗ bay lượn 43
  44. ĐỀ KIỂM TRA : CÔ THÙY Chuồn chuồn rì rào b. Chọn vần thích hợp điền vào chỗ trống. ? eng hay iêng : Cái x ; bay l / . ong hay âng : Trái b ; v lời? II. KIỂM TRA VIẾT: 1. Viết vần: om, am, ăng, em, iêng, ong, uông. 2. Viết từ: nhà tầng, rừng hươu, củ riềng, cành chanh, nuôi tằm, con tôm. 3. Viết câu: Vầng trăng hiện lên sau rặng dừa. Đàn dê cắm cúi gặm cỏ trên đồng. 44