Bài nghe môn Tiếng Anh 9 (Thí điểm) - Unit 4, 5, 6

docx 4 trang Hoài Anh 20/05/2022 8241
Bạn đang xem tài liệu "Bài nghe môn Tiếng Anh 9 (Thí điểm) - Unit 4, 5, 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_nghe_mon_tieng_anh_9_thi_diem_unit_4_5_6.docx

Nội dung text: Bài nghe môn Tiếng Anh 9 (Thí điểm) - Unit 4, 5, 6

  1. BÀI NGHE TỪ UNIT 4 UNIT 6 MÔN : TIẾNG ANH 9 THÍ ĐIỂM I. Skill 2 Unit 4 A. Bài tập Task 1. An old man is talking about his school days. Listen and decide if the statements are true (T), false (F), or not given (NG). T F NG 1. The school had classes for different age groups. ✓ (Trường có các lớp học cho các nhóm tuổi khác nhau.) 2. All the subjects were taught by one teacher. ✓ (Tất cả các môn học được giảng dạy bởi một giáo viên.) 3. Some students didn't wear shoes to school. ✓ (Một số học sinh không mang giày đến trường.) 4. Students didn't have exams because they would cost too much. ✓ (Học sinh không có các kỳ thi vì sẽ tốn quá nhiều chi phí.) 5. Students could talk to their teacher whenever they wanted to. ✓ (Học sinh có thể nói chuyện với giáo viên của mình bất cứ khi nào họ muốn.) 6. The teacher didn't give students any homework. ✓ (Giáo viên không cho học sinh làm bài tập về nhà.) Task 2. Listen again and fill the blanks with the correct information. 1. Number of students: 15 . (Số lượng học sinh: 15.) 2. Some students went to school bare-footed. (Nhiều học sinh đi học bằng chân trần.) 3. Lessons focused on: reading, writing, and maths, history /(history, maths). (Các bài học tập trung vào: đọc, viết, toán học, và lịch sử.) 4. The school was small but it had strict rules. (Trường học nhỏ nhưng có quy định nghiêm ngặt.) 5. The students had no homework or extra classes. (Các học sinh không có bài tập về nhà, không kiểm tra trên lớp.) B.Nội dung bài nghe: I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn't have a name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-footed. At school we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were no science essons, and we didn't have exams, either. Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days. Hướng dẫn dịch Tôi đi học ở trường học làng. Trên thực tế, chỉ có một lớp học cho 15 học sinh ở các độ tuổi khác nhau, cả nam lẫn nữ, và một giáo viên đã dạy mọi thứ. Nhà trường không có tên, vì vậy chúng tôi chỉ gọi là 'trường học của chúng tôi'. Chúng tôi thường đi bộ đến trường. Nhiều đứa trẻ đi chân trần. Ở trường, chúng tôi đã học cách đọc và viết. Chúng tôi cũng đã học được một ít toán học và lịch sử. Không có môn khoa học, và chúng tôi cũng không có các kỳ thi. Mặc dù trường chúng tôi còn nhỏ nhưng nó có các quy tắc nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tư ứng xử. Chúng tôi đứng dậy và cúi chào chào đón giáo viên của chúng tôi vào đầu mỗi bài học. Chúng ta chỉ có thể
  2. nói khi chúng tôi được phép. Tuy nhiên, tôi không có bài tập ở nhà và không có lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và để giúp cha mẹ tôi trong nhà. Tôi yêu trường học của tôi và những ngày ở trường. II. Skill 2 Unit 5 A.Bài tập Task 1. Listen to what a tourist says about Ha Long Bay and decide whether the following statements are true (T) or false (F). T F 1.More tourists have chosen to visit Ha Long Bay since UNESCO’s x recognition of its natural beauty. 2.There are 1,696 islands concentrated in the southeast and the southwest. x 3.Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung are at the centre of the x islands. 4.People who are interested in history should visit Van Don Island, Poem x Mountain, and the Bach Dang River. Task 2. Listen again and complete the data chart Name Ha Long Bay Location northeast region of Viet Nam Reasons for choosing the - a magical place place - recognised by UNESCO - its rich history and picturesque setting Main features of the place - like a work of art - 1,969 islands in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay) - wonderful caverns in Ha Long Bay: Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung - one of the places where humans first existed Comments and feelings It is truly unforgettable thanks to its long history and astounding natural about the place beauty. Tạm dịch: Tên Vịnh Hạ Long Vị trí Đông Bắc của Việt Nam Lý do chọn địa - một nơi huyền diệu điểm - được công nhận bởi UNESCO - lịch sử phong phú của nó và đẹp như tranh vẽ Các tính năng - như một tác phẩm nghệ thuật chính của nơi này - 1.969 hòn đảo trong hai khu chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long) - hang động tuyệt vời ở vịnh Hạ Long: Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung - một trong những nơi mà con người đầu tiên tồn tại Ý kiến và cảm Đây thực sự là một địa điểm khó quên nhờ lịch sử lâu dài của nó và vẻ đẹp tự nhiên nhận về địa điểm đáng kinh ngạc. B. Nội dung bài nghe : It is said that Ha Long Bay is a magical place, attracting more tourists than ever since UNESCO's recognition of this beautiful spot. It is situated in the northeast region of Viet Nam. With its rich history and picturesque setting, Ha Long Bay is the perfect destination for any tourist.
  3. Ha Long Bay is one of the most extraordinary natural wonders you will ever see. Viewed from any angle, Ha Long Bay looks like a work of art. It has 1,969 islands concentrated in two main zones: the southeast (belonging to Bai Tu Long Bay), and the southwest (belonging to Ha Long Bay). At the centre of the islands, there are wonderful caverns, such as Thien Cung, Dau Go, Sung Sot, and Tam Cung. Forthose interested in history, a visit to Van Don Island, Poem Mountain, and the Bach Dang River is a must. It is now known that Ha Long was one of the places where humans first existed. Don't miss out on a visit to Ha Long Bay. With its long history and astounding natural beauty, it is truly unforgettable. Tạm dịch: Người ta nói rằng vịnh Hạ Long là một nơi huyền diệu, thu hút nhiều du khách hơn bao giờ hết kể từ khi UNESCO công nhận điểm đẹp này. Nó nằm ở vùng đông bắc của Việt Nam. Với lịch sử phong phú và khung cảnh đẹp, Vịnh Hạ Long là điểm đến hoàn hảo cho bất kỳ du khách nào. Vịnh Hạ Long là một trong những kỳ quan thiên nhiên kỳ lạ nhất mà bạn từng thấy. Nhìn từ mọi góc độ, Vịnh Hạ Long giống như một tác phẩm nghệ thuật. Có 1.969 hòn đảo tập trung ở hai vùng chính: phía Đông Nam (thuộc vịnh Bái Tử Long), và phía Tây Nam (thuộc vịnh Hạ Long). Ở trung tâm của hòn đảo, có những hang động tuyệt vời, như Thiên Cung, Đầu Gỗ, Sửng Sốt, và Tam Cung. Với những người quan tâm đến lịch sử, nên thăm quan đảo Vân Đồn, núi Bài Thơ và sông Bạch Đằng. Người ta biết rằng Hạ Long là một trong những nơi mà con người đã sinh sống đầu tiên. Đừng bỏ lỡ chuyến đi thăm vịnh Hạ Long. Với lịch sử lâu dài và vẻ đẹp tự nhiên đáng kinh ngạc, nó thật sự không thể nào quên. II. Skill 2 Unit 5 A.Bài tập Task 1. Nick is talking to Mrs Ha, Duong's mother, about her family in the past. Listen to the conversation and fill in the blanks. family group: (1) extended family number of generations: (2) three generations use of rooms: (3) shared topics to talk about during meals: (4) their day (5) their work (6) things happening in the village quality needed: (7) to be tolerant skills learned: (8) talk (9) listen (10) compromise Tạm dịch: nhóm gia đình: Gia đình nhiều thế hệ số thế hệ: 3 thế hệ sử dụng phòng ở: chia sẻ chủ đề thảo luận trong bữa ăn: - ngày của họ - công việc của họ - những điều xảy ra trong làng phẩm chất cần thiết: khoan dung kỹ năng học: - nói - lắng nghe - thỏa hiệp
  4. Task 2. Listen again and decide if the following statements are true (T) or false (F). 1.Duong is living in a nuclear family. T 2.Each member in Duong’s family has a private room now. T 3.Nick likes the way the family shared rooms in the past. F 4.Nick didn’t like the way Mrs Ha’s family had meals together. F 5.Mrs Ha admires her grandma. T 6.Nick admires the way the family reached an agreement. T B. Nội dung bài nghe : Nick: So how many generations shared a house when you were young, Mrs Ha? Mrs Ha: Well, unlike today, people of my generation mostly lived in extended families. Nick: Really? How many of you were there? Mrs Ha: Nine. My grandparents, my uncle, his wife and kids, my parents and me. Nick: And, did you each have a private room like now? Mrs Ha: No, we shared most things , even the bedrooms and bathroom. Nick: I can't imagine! How about meals? Mrs Ha: Meal times were great because we could have time together everyday. We talked about our day, problems at work, or things happening in the village. Nick: It sounds great. So who did the shopping and cooking? Mrs Ha: Mostly my grandma. She was very hardworking and kind, caring, and tolerant. Nick: Wow. You all must have been tolerant to get along so well! Mrs Ha: Yes, this is especially true when it came to secision making. Nick: What happened then? Mrs Ha: We didn't always agree but we learned to talk,listen and compromise or grandad made the final decision and we followed Nick: Hmm, sounds fascinating! Dịch bài nghe : Nick: Vậy bao nhiêu thế hệ cùng sống chung một nhà khi bà còn nhỏ, bà Hà? Bà Hà: Ừ, không giống như ngày nay, những người trong thế hệ tôi chủ yếu sống trong những gia đình lớn. Nick: Thật ạ? Có bao nhiêu người ở đó? Bà Hà: Chín. Ông bà của bà, chú của bà, vợ con chú, bố mẹ bà và bà. Nick: Và, mỗi người có một phòng riêng như bây giờ không? Bà Hà: Không, bà đã chia sẻ mọi thứ với nhau , ngay cả phòng ngủ và phòng tắm. Nick: Cháu không thể tưởng tượng! Vậy còn bữa ăn thế nào ạ? Bà Hà: Các bữa ăn rất tuyệt vì bà có thể có thời gian với nhau hàng ngày. Bà đã nói chuyện về ngày của bà, vấn đề đang xảy ra trong công việc hoặc những điều xảy ra trong làng. Nick: Nghe có vẻ tuyệt. Vậy, ai đã mua sắm và nấu ăn ạ? Bà Hà: Hầu hết là bà của bà. Bà đã rất chăm chỉ và tốt bụng, chu đáo và khoan dung. Nick: Wow. Tất cả mọi người phải có lòng khoan dung thì mới tốt! Bà Hà: Đúng vậy, điều này đặc biệt khi đưa ra quyết định. Nick: Chuyện gì đã xảy ra? Bà Hà: Mọi người không phải lúc nào cũng đồng ý nhưng mọi người đã học cách nói chuyện, lắng nghe và thỏa hiệp hoặc ông của bà đã đưa ra quyết định cuối cùng và mọi người làm theo Nick: Hmm, nghe thật tuyệt vời! HẾT