Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_25_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_12_co_dap_an.docx
Nội dung text: Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án)
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 1 TRƯỜNG THPT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC 12 (Đề thi có 06 trang) Thời gian làm bài: 90 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân thấp. Theo lí thuyết, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ. A. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. B. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp C. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp. D. 3 cây thân thấp : 1 cây thân cao. Câu 2: Các phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể? 1. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể 2. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể 3. Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết 4. Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. (2), (3) B. (2), (4) C. (1), (2) D. (1), (4) Câu 3: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm. Câu 4: Tại sao khi chạy bộ một quãng đường dài, chúng ta không nên nằm xuống ngay? A. Tim đang đập nhanh nên máu đẩy lên não mạnh và nhiều, đột ngột dễ gây tổn thương não. B. Phần dưới cơ thể so với tim nhận không đủ máu nên gây chuột rút. C. Tim đang đập nhanh nên nhận máu nhiều, đột ngột gây tổn hại tim. D. Phần đầu ngang làm máu đổ về tim khó khăn nên tim nhận không đủ máu. Câu 5: Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho các nhận định về các giao tử được sinh ra: I. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ 2,5%. II. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ 97,5%. III. Loại giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 5%. IV. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ lớn nhất. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 6: Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý. II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản. III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố. Số phát biểu đúng là DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 7: Lai hai cá thể đều dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb). Trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 2 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 4,56%. Biết hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây về kết quả của phép lai trên là không đúng? A. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở bố hoặc mẹ với tần số 18,24%. B. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 42,7%. C. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 21,35 %. D. Hoán vị gen đã xảy ra ở cả bố và mẹ với tần số 24%. Câu 8: Cho các đặc điểm sau: I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. II. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. III. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. IV. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. Số đặc điểm đúng về sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1 Câu 9: Người ta đã tiến hành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau : (1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh (2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục (3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh (4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chứa nước vôi trong (5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm (6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6). C. (3) → (2) → (4) → (1) → (5) → (6). D. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2). Câu 10: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm: A. thực vật hạt kín xuất hiện. B. dương xỉ phát triển mạnh. C. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. D. bò sát khổng lồ phát triển. BD E BD E e Câu 11: Ở ruồi giấm, cho (P): Aa X Y x aa X X thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính bd bd trạng trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa B và D là 40 cM. Cho các kết luận về F1 I. Kiểu hình chỉ có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40%. II. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24,375%. III. Số kiểu gen là 40. IV. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 7,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 12: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 13: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. B. Bò ăn cỏ. C. Giun đũa sống trong ruột lợn. D. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. Câu 14: Một tế bào sinh dưỡng của thể một kép đang ở kỳ sau nguyên phân, người ta đếm được 44 nhiễm sắc thể. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bình thường của loài này là A. 2n = 42. B. 2n = 22. C. 2n = 24. D. 2n = 46. Câu 15: Cho lưới thức ăn và các nhận định sau I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất II. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. IV. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung. V. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 5 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 16: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu sắc cánh do hai cặp gen phân li độc lập quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng giao phối với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F 1 có 100% cá thể cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tính trạng màu sắc cánh di truyền theo quy luật tương tác bổ sung và liên kết giới tính. II. Trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 5/7. III. Trong số con cánh đen ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ là 1/3. IV. Trong số con đực ở F2, số con cánh trắng chiếm tỉ lệ là 5/8. A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 17: Ở một loài động vật, xét một gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A.3,45%. B. 0,5%. C. 85,5%. D. 90,5%. Câu 18: Cho hồ sơ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau quy định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu 3 alen IA, IB, IO; trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Có 5 người chưa xác định được kiểu gen bệnh M (2) Có tối đa 10 người mang kiểu gen đồng hợp về nhóm máu (3) Xác suất để người III14 mang kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 63,64% (4) Khả năng cặp vợ chồng III13 và III14 sinh một đứa con mang kiểu gen dị hợp về cả hai tính trạng là 47,73% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 19: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được F có kiểu hình phân li a theo tỉ lệ 7 cây thân cao, hoa đỏ : 18 cây thân cao, hoa trắng : 32 cây thân thấp, hoa trắng : 43 cây thân thấp, hoa đỏ. Trong các kết luận sau đây, có bao nhiêu kết luận đúng? AB (1) Kiểu gen của (P) là Dd . ab (2) Ở F có 8 loại kiểu gen. a (3) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 0,49%. (4) Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa 21 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. AB DE Câu 20: Xét một cơ thể đực có kiểu gen , trong quá trình giảm phân bình thường hình thành ab de giao tử, có 10% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa A và a, 20% số tế bào chỉ xảy ra hoán vị giữa E và e, số tế bào còn lại không xảy ra hoán vị gen. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử, loại tinh trùng mang kiểu gen ab de chiếm tỉ lệ là: A. 12,5% B. 21,25% C. 16,25% D. 8,125%. Câu 21: Các thể lệch bội (dị bội) nào sau đây hiếm được tạo thành hơn : A. Thể không nhiễm và thể một nhiễm. B. Thể không nhiễm và thể bốn nhiễm. C. Thể không nhiễm và thể ba nhiễm. D. Thể một nhiễm và thể ba nhiễm. Câu 22: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Mỗi loài có một ổ sinh thái đặc trưng. II. Ổ sinh thái của hai loài khác nhau có thể trùng nhau. III. Ổ sinh thái có thể xem là tập hợp các giới hạn sinh thái. IV. Các quần thể của một loài luôn không đổi ổ sinh thái. A. 2 B. 3. C. 1 D. 4. Câu 23: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đoạn còn hai lá mầm; alen trội A quy định kiểu hình bình thường. Ở một locut gen khác có alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường phân ly độc lập với nhau. Ở một thế hệ (quần thể F1), người ta nhận thấy có 4% số cây bị chết từ giai đoạn hai lá DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn mầm, 48,96% số cây sống và cho hoa màu đỏ, 47,04% số cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa, không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, tỷ lệ cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên ở quần thể trước đó (quần thể P) là: A. 34,8% B. 5,4 % C. 5,76% D. 37,12% Câu 24: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. I, II, III, V B. I, III C. II, VI D. I, III, IV, V Câu 25: Ở một loài động vật có vú, khi cho giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng , đời F1 thu được toàn bộ đều lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là : 37,5% con đực lông hung : 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng : 31,25% con cái lông trắng. Tiếp tục chọn những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thu được F 3. Biết rằng không có đột biến mới phát sinh. Về mặt lý thuyết, phát biểu nào sau đây là không đúng về F3? 1 A. Tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các alen lặn là 18 7 B. Tỉ lệ lông hung thu được là 9 3 C. Tỉ lệ con cái lông hung thuần chủng là 18 4 D. Tỉ lệ con đực lông hung là 9 Câu 26: Tìm số phát biểu đúng 1.Cây ưa bóng có điểm bù ánh sáng cao hơn cây ưa sáng 2.Thực vật C4 có nhu cầu nước thấp hơn thực vật C3 3.Thực vật CAM giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình canvin thực hiện vào ban đêm 4. Cả 3 nhóm thực vật C4, C3,CAM khi quang hợp đều xảy ra chu trình canvin A. 2 B. 1 C. 4 D. 3 Câu 27: Trong một hồ nuôi cá nước ngọt hàng năm nhận được nguồn năng lượng là 24 tỷ Kcal. Tảo cung cấp nguồn thức ăn sơ cấp cho cá mè trắng và giáp xác. Cá mương, cá dầu sử dụng giáp xác làm thức ăn, đồng thời hai loài cá trên làm mồi cho cá măng và cá lóc. Hai loài cá dữ này tích lũy được 40% năng lượng từ bậc dinh dưỡng thấp liền kề với nó và cho sản phẩm quy ra năng lượng là 2304000 Kcal. Cá mương và cá dầu khai thác 50% năng lượng của giáp xác, còn tảo chỉ cung cấp cho giáp xá 40% và cho cá mè trắng 20% nguồn năng lượng của mình. Vậy hiệu suất đồng hóa năng lượng của tảo (%) là A. 0,06% B. 0,12% C. 0,08% D. 0,1% Câu 28: Giao phấn giữa hai cây (P) thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ: 6 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng đời con có thể thu được tỉ lệ 3 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. B. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa vàng thu được F1 toàn hoa đỏ, cho F1 tự thu phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là hoa đỏ và hoa vàng. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng có thể thu được đời con có tỉ lệ 2 cây hoa đỏ: 1 cây hoa vàng: 1 cây hoa trắng. D. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa vàng có thể thu được đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 4 cây hoa vàng và 1 cây hoa trắng. Câu 29: Trong tạo giống bằng công nghệ tế bào, người ta có thể tạo ra giống cây trồng mới mang đặc điểm của hai loài khác nhau nhờ phương pháp A. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo B. dung hợp tế bào trần C. chọn dòng tế bào xôma có biến dị. D. nuôi cấy hạt phấn. Câu 30: Một phân tử glucôzơ bị ô xy hoá hoàn toàn trong đường phân và chu trình crep, nhưng 2 quá trình này chỉ tạo ra một vài ATP. Một phần năng lượng còn lại mà tế bào thu nhận từ phân tử glucôzơ đi đâu? A. Trong phân tử CO2 được thải ra từ quá trình này. B. Mất dưới dạng nhiệt. C. Trong NADH và FADH2. D. Trong O2. Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen I có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa vàng, gen a 1 quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho đời con có tỉ lệ cây có hoa vàng là 2 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 9 6 9 4 Câu 32: Cho các phát biểu sau đây về hình thành loài, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Hình thành loài mới có thể xảy ra trong cùng khu vực địa lý hoặc khác khu vực địa lý. II. Theo lý thuyết, bằng phương pháp gây đột biến nhân tạo có thể tạo ra được loài mới. III. Lai xa và đa bội hóa có thể tạo được loài mới có bộ NST song nhị bội. IV. Quá trình hình thành loài có thể có sự tham của các yếu tố ngẫu nhiên. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 33: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng? A. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. B. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. C. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. D. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. Câu 34: Khi nói về thể dị đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. B. Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hoá. C. Thể dị đa bội thường gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật. D. Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. Câu 35: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. Sơ đồ I. B. Sơ đồ IV. C. Sơ đồ III. D. Sơ đồ II. Câu 36: Cho các đặc điểm về hoạt động của tim và hệ mạch: I. Tim hoạt động mang tính chu kì. II. Huyết áp tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch. III. Tim và hệ mạch hoạt động mang tính chu kì. IV. Vận tốc máu chảy trong động mạch chủ luôn nhanh hơn trong tĩnh mạch. Số đặc điểm đúng là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 37: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (7) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 38: .Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai ♂ AaBb ♀ AaBb . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại hợp tử lưỡng bội và bao nhiêu loại hợp tử lệch bội? A. 4 và 12 B. 9 và 6 C. 9 và 12 D. 12 và 4 Câu 39: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. B. Cá ép sống bám trên cá lớn. C. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. D. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. Câu 40: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen trong một tế bào luôn có số lần phiên mã bằng nhau. II. Quá trình phiên mã luôn diễn ra đồng thời với quá trình nhân đôi ADN. III. Thông tin di truyền trong ADN được truyền từ tế bào này sang tế bào khác nhờ cơ chế nhân đôi ADN. IV. Quá trình dịch mã có sự tham gia của mARN, tARN và ribôxôm. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 41: Cho các phát biểu sau đây : 1- Chọn lọc tự nhiên chống lại alen lặn chậm hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. 2- Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. 3- Đột biến và di - nhập gen là nhân tố tiến hoá có thể làm xuất hiện các alen mới trong quần thể sinh vật. 4- Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số các alen không theo một hướng xác định. 5- Chọn lọc tự nhiên phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các kiểu gen khác nhau trong quần thể. 6- Chọn lọc tự nhiên sẽ đào thải hoàn toàn một alen trội có hại ra khỏi quần thể khi chọn lọc chống lại alen trội. Số phát biểu đúng theo quan điểm hiện đại về tiến hóa là: A. 5 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 42: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở động vật? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục. (2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính. (3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực. (4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng. A. 2. B. 4. C. 3 D. 1. Câu 43: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên có cấu trúc di truyền ở các thế hệ như sau: Nhận xét nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? A. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn B. Chọn lọc tự nhiên đang loại bỏ các kiểu gen đồng hợp và giữ lại những kiểu gen dị hợp. C. Các cá thể mang kiểu hình lặn đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. D. Các cá thể mang kiểu hình trội đang bị chọn lọc tự nhiên loại bỏ dần. Câu 44: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. B. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. Câu 45: Khi nói về opêron Lac ở vi khuẩn E. coli có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn I. Gen điều hòa (R) nằm trong thành phần của opêron Lac. II. Vùng vận hành (O) là nơi ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. III. Khi môi trường không có lactôzơ thì gen điều hòa (R) không phiên mã. IV. Khi gen cấu trúc A và gen cấu trúc z đều phiên mã 12 lần thì gen cấu trúc Y cũng phiên mã 12 lần. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 46: Loại đột biến nhiễm sắc thể nào sau đây làm thay đổi số lượng gen trên một nhiễm sắc thể? A. Đột biến đa bội B. Đột biến lệch bội C. Đột biến mất đoạn D. Đột biến đảo đoạn Câu 47: Số đáp án đúng : 1. Men đen đã tiến hành phép lai kiểm chứng ở F3 để kiểm chứng giả thuyết đưa ra 2 .Men đen cho rằng các cặp alen phân ly độc lập với nhau trong quá trình giảm phân tạo giao tử 3.Sự phân ly độc lập của các cặp NST dẫn đến sự phân ly độc lập của các cặp alen 4. Các gen trên cùng một NST thường di truyền cùng nhau 5. Trao đổi chéo là một cơ chế tạo biến dị tổ hợp, tạo nên nguồn biến dị không di truyền cho tiến hóa 6. Các gen được tập hợp trên cùng một nhiễm sắc thể luôn di truyền cùng nhau nên giúp duy trì sự ổn định của loài 7. Bệnh động kinh do đột biến điểm gen trong ti thể A. 5 B. 4 C. 3 D. 6 Câu 48: Ở một loài hoa, lai cây hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen với cây hoa trắng đồng hợp lặn về 2 cặp gen này, thu được Fa phân li tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Nếu cho Fa giao phấn ngẫu nhiên thì đời con thu được tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ là 49/256. II. Nếu cho những cây hoa trắng đời Fa giao phấn thì thu được tỉ lệ 17 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ. III. Nếu cho cây hoa đỏ đời Fa tự thụ phấn thì đời con xuất hiện 9 kiểu gen. IV. Nếu lấy từng cây hoa trắng đời Fa tự thụ phấn thì thu được toàn cây hoa trắng. A. 3. B. 1 C. 4. D. 2. Câu 49: Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con phân li tỉ lệ kiểu hình 1: 2: 1 I. x II. Aa x Aa III. (liên kết) x (HVG f=20%) IV. AaBb x aabb. A. 2 B. 4. C. 1 D. 3. Câu 50: ÔÛ moät loaøi thöïc vaät coù boä NST löôõng boäi 2n = 24, neáu coù ñoät bieán dò boäi xaûy ra thì soá loaïi theå tam nhieãm keùp ñöôïc taïo ra toái ña trong quaàn theå cuûa loaøi laø A. 66 B. 12 C. 26 D. 48 HẾT ĐÁP ÁN 1 B 11 A 21 B 31 D 41 A 2 D 12 A 22 B 32 A 42 D 3 B 13 D 23 A 33 D 43 D 4 A 14 C 24 B 34 C 44 B 5 C 15 D 25 A 35 B 45 C 6 D 16 C 26 A 36 A 46 C 7 C 17 A 27 B 37 D 47 A 8 D 18 B 28 D 38 C 48 C DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn 9 D 19 D 29 B 39 D 49 B 10 B 20 B 30 C 40 C 50 A DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT Đề chính thức Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (2,0 điểm) a. Xét ty thể A của tế bào tuyến tụy và ty thể B của tế bào cơ tim, hãy dự đoán ty thể của tế bào nào có diện tích màng trong lớn hơn? Tại sao? b. Khi trồng các loại cây như đậu, lạc, bèo hoa dâu tại sao cần bón đủ lượng molipđen ? c. Tại sao đất chua lại nghèo dinh dưỡng ? Câu 2. (2,25 điểm) Trình bày các bước chính sử dụng kỷ thuật cấy gen vào E. coli để sản xuất vacxin tái tổ hợp phòng chống virut gây bệnh lở mồm long móng ở động vật móng guốc. Biết hệ gen của loại virut này có bản chất ARN và vacxin phòng bệnh là protein kháng nguyên (VP1) do chính hệ gen của virut mã hóa. Câu 3. (3,0 điểm) Loại thể truyền (vecto) đầu tiên được sử dụng trong liệu pháp gen là gì ? Nêu ưu và nhược điểm chính của loại thể truyền này. Hiện nay các nhà khoa học làm gì để khắc phục nhược điểm của loại thể truyền này. Câu 4. (2,5 điểm) a. Tên virut gây bệnh cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 có ý nghĩa như thế nào? b. Etanol (nồng độ 70%) và penicilin đều được dùng để diệt khuẩn trong y tế. Hãy giải thích vì sao vi khuẩn khó biến đổi để chống được etanol nhưng lại có thể biến đổi chống được penicilin. Câu 5. (2,25 điểm) a. Một số bác sỹ cho những người muốn giảm khối lượng cơ thể sử dụng một loại thuốc. Loại thuốc này rất có hiệu quả nhưng cũng rất nguy hiểm vì có một số người dùng nó bị tử vong nên thuốc đã bị cấm sử dụng. Hãy giải thích tại sao loại thuốc này lại làm giảm khối lượng cơ thể và có thể gây chết? Biết rằng người ta phát hiện thấy nó làm hỏng màng trong ty thể. b. Tại sao hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng lại được chọn lọc tự nhiên duy trì ở tế bào cơ của cơ thể người, vốn là loại tế bào cần nhiều ATP. Câu 6. (3,0 điểm) Về sự trao đổi nước và khoáng ở thực vật a. Sau khi bón phân, khả năng hút nước của rễ cây thay đổi như thế nào? b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ cây. Em hiểu điều đó như thế nào? c. Tại sao khi lúa bước vào giai đoạn đứng cái, người ta thường rút nước phơi ruộng? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 7. (2,0 điểm) Sự tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật diễn ra theo những con đường nào? ATP được sử dụng vào những quá trình sinh lý nào ở cây? Câu 8. (3,0 điểm) Ở người bệnh X do gen lặn di truyền theo quy luật Menđen: a. Một người phụ nữ bình thường có bố đẻ không mang gen bệnh, mẹ cô ta không mắc bệnh song em trai mẹ mắc bệnh. Chồng của người phụ nữ này không mắc bệnh song có chị gái mắc bệnh. Tính xác suất mắc bệnh X của những người con cặp vợ chồng này. b. Ở trường hợp khác, một người đàn ông có cô em gái mắc bệnh lấy một người phụ nữ có anh trai mắc bệnh. Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con mắc bệnh X. Biết rằng ngoài các trường hợp bị bệnh nêu trên cả hai bên vợ chồng không có ai mắc bệnh. Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Câu NỘI DUNG Điểm a. Tế bào cơ tim có diện tích bề mặt màng trong ty thể lớn hơn. 0,5 Vì: Tế bào cơ tim cần nhiều năng lượng cho hoạt động do đó cần nhiều protein và enzim tham gia vào chuỗi truyền điện tử vì thế nên diện tich màng trong ty thể lớn hơn. 0,5 Câu 1 b. Môlipđen là thành phần cấu tạo quan trọng của các enzim xúc tác cho quá trình cố định ni 0,5 2đ tơ, như enzim: Nitrogenaza, hydrogenaza, nitroreductaza c. Đất chua chứa nhiều axit giải phóng nhiều ion H +, các ion H+ đẩy các ion cần thiết cho cây 0,5 + + như NH4 , K , tách khỏi bề mặt keo đất và chiếm chỗ làm cho các ion khoáng dễ bị rửa trôi nên đất nghèo dinh dưỡng. Các bước chính: - Tách ARN của virut mang gen kháng nguyên VP1. 0,5 - Phiên mã ngược tạo cADN – VP1. 0,5 Câu 2 - Tách plasmit từ E. coli. 0,25 2.25đ - Dùng enzim giới hạn cắt plasmit và VP1 0,25 - Nối plasmit của E.coli với đoạn cADN – VP1 tạo ra plasmit tái tổ hợp 0,25 - Biến nạp plasmit tái tổ hợp vào E.coli. 0,25 - Nuôi E.coli có plasmit tái tổ hợp để vi khuẩn sản xuất vacxin. 0,25 - Thể truyền đầu tiên mà các nhà khoa học sử dụng để thay thế gen bệnh ở người bằng gen lành 0,5 là loại virut có vật chất di truyền ARN. - Ưu điểm của loại thể truyền này là virut có thể tích hợp vào NST của người vì thế người ta có 0,5 thể gắn gen lành vào NST của người bệnh. - Nhược điểm : + Virut tích hợp ngẫu nhiên vào NST nên không đúng vào vị trí của gen bệnh cần thay thế mà 0,5 lại gắn vào vị trí khác làm hỏng các gen bình thường khác của người. Câu 3 + Thể truyền có bản chất là virut nên có nguy cơ về an toàn sinh học. 0,5 3đ - Để khắc phục nhược điểm các nhà khoa học đã dùng các biện pháp tương ứng sau: + Thể truyền đưa gen lành vào trong tế bào gốc của người bệnh rồi nuôi trong phòng thí nghiệm, sau đó chọn lọc lấy những tế bào có gen lành đã được trao đổi chéo gắn đúng vào vị 0,5 trí của gen bệnh. Sau đó tế bào gốc có gen bình thường mới được đưa vào cơ thể người bệnh. + Loại bỏ các trình tự gen độc của virut hoặc tách hệ gen của virus thành 2 thể truyền độc lập (một gọi là thể truyền nhân dòng, một gọi là thể truyền trợ giúp). Do lúc này hệ gen của virut không hoàn chỉnh, nên chúng sẽ chết ngay sau 1 thế hệ gây nhiễm tăng tính an toàn sinh học 0,5 (hệ thống này còn được gọi là hệ thống thể truyền “tự tự tử”) a. - Tên của các virut cúm A như H1N1, H3N2, H5N1 bao hàm ý nghĩa đặc thù cấu trúc kháng 0,5 nguyên vỏ ngoài của virut. - Chữ H (chất ngưng kết hồng cầu), chữ N ( enzim tan nhầy) là ký hiệu của 2 kháng nguyên gây Câu 4 nhiễm trên vỏ của hạt virut cúm A giúp virút gắn vào thành tế bào rồi sau đó đột nhập vào tế 0,5 2,5đ bào . - Chữ số 1,2,3,5 là chỉ số thứ tự của kháng nguyên H và N đã biến đổi. 0,5 b. - Etanol (nồng độ 70%) có tác dụng gây biến tính prôtein, kiểu tác động là không chọn lọc và 0,5 không cho sống sót. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Penicilin ức chế tổng hợp PEG (peptidoglican) ở vỏ vi khuẩn. Nhiều vi khuẩn mang gen kháng 0,5 kháng sinh (thường trên plasmid) mã hóa enzim penicilinaza cắt vòng beta- lactam của penicilin và làm bất hoạt chất kháng sinh này. a. - Ty thể là nơi tổng hợp ATP mà màng trong ty thể bị hỏng nên H+ không tích lại được trong 0,5 khoang giữa hai lớp màng ty thể vì vậy ATP không được tổng hợp. - Giảm khối lượng cơ thể vì hô hấp vẫn diễn ra bình thường mà tiêu tốn nhiều glucôzơ, lipit. 0,25 - Gây chết do tổng hợp được ít ATP, các chất dự trữ tiêu tốn dần nên có thể dẫn đến tử vong. 0,5 Câu 5 b. 2,25đ - Kiểu hô hấp kị khí giải phóng rất ít ATP nhưng tế bào cơ thể người vẫn cần dùng vì kiểu hô 0,5 hấp này không tiêu tốn ô xy. - Khi cơ thể vận động mạnh như chạy, nhảy, nâng vật nặng các tế bào cơ trong mô cơ co cùng một lúc, hệ tuần hoàn chưa kịp cung cấp đủ ô xy cho hô hấp hiếu khí, khi đó giải pháp tối 0,5 ưu là hô hấp kị khí đáp ứng kịp thời ATP mà không cần đến ô xy. a. Cây hút nước bằng cơ chế thẩm thấu nên: - Khi mới bón phân cây khó hút nước (do nồng độ khoáng ở trong dịch đất cao). 0,5 - Về sau cây hút nước dễ hơn vì sự hút khoáng làm tăng nồng độ dịch bào. 0,5 b. Sự hấp thụ khoáng gắn liền với quá trình hô hấp của rễ vì: - Quá trình hô hấp giải phóng ATP cung cấp cho sự hút khoáng (vì cây hút khoáng chủ yếu theo cơ chế chủ động). 0,5 - Hô hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất gặp nước tạo thành H 2CO3; H2CO3 lại phân Câu 6 + - + 3đ li thành H và HCO3 , H lại trao đổi ion với các cation đang được hấp phụ trên bề mặt keo đất làm tăng sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám – trao đổi. 0,5 c. Bước vào giai đoạn đứng cái người ta thường rút nước phơi ruộng vì: - Giai đoạn đứng cái là giai đoạn vươn lóng của lúa, là kết quả của sự giãn tế bào ở các tế bào phía dưới mô phân sinh. Điều kiện ngoại cảnh cực kỳ quan trọng cho sự giãn tế bào là nước. 0,5 - Vì vậy rút nước phơi ruộng vào lúc này là hạn chế sự vươn lóng từ đó hạn chế nguy cơ lốp đổ ở những ruộng lúa sinh trưởng mạnh 0,5 - ATP được hình thành do sự kết hợp của ADP và gốc phốt phát (vô cơ): ADP + Pvc ATP 0,5 - Có 2 con đường tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật: + Photphoryl hóa ở mức độ nguyên liệu: như từ APEP Axit pyruvic(ở đường phân) hay Câu 7 sucxinyl CoA (chu trình Creb). 0,5 2đ + Photphoryl hóa ở mức độ enzim ôxy hóa khử: H + và e vận chuyển qua chuỗi điện tử từ NADPH2, FADH2 tới ô xy khí trời. 0,5 - ATP dùng cho mọi quá trình sinh lý ở cây (phân chia tế bào, hút nước, hút khoáng, sinh trưởng phát triển ) 0,5 a. Biện luận để xác định được: - Người chồng có xác suất kiểu gen dị hợp là 2/3. 0.5 Câu 8 - Người vợ có xác xuất kiểu gen dị hợp là 1/3. 0,5 3đ 2 1 1 1 - Xác suất để những người con của cặp vợ chồng trên mắc bệnh là: 0,5 3.3.4 = 18 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Biện luận để xác định được: - Người chồng có xác suất kiểu gen dị hợp là 2/3. 0,5 - Người vợ có xác xuất kiểu gen dị hợp là 2/3. 0,5 2 2 1 1 - Xác suất để những người con của cặp vợ chồng trên mắc bệnh là: 0,5 3.3.4 = 9 ĐỀ SỐ 3 Phßng gi¸o dôc Kú thi chän häc sinh giái cÊp huyÖn §Ò chÝnh thøc M«n thi: sinh häc Thêi gian : 120 phót ( kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò ) PhÇn I : Tr¾c nghiÖm ( 4 ®iÓm ) H·y chän ph¬ng ¸n tr¶ lêi ®óng nhÊt øng víi lêi dÉn cña mçi c©u råi ghi vµo bµi lµm : ( Lu ý ; ChØ ghi ®¸p ¸n ®óng ) C©u 1 : ë chuét tÝnh tr¹ng m×nh x¸m (A) lµ tréi hoµn toµn so víi tÝnh tr¹ng m×nh ®en (a) lµ lÆn . Muèn cã F1 toµn chuét m×nh ®en th× chuét bè mÑ ph¶i cã kiÓu gen lµ: a) AA X aa b) aa X aa c) Aa X aa d) Aa X Aa C©u 2 : ThÓ ®ång hîp lµ g× ? a) Lµ c¸c gen trong tÕ bµo c¬ thÓ ®Òu gièng nhau b) Lµ hai gen trong mét cÆp t¬ng øng ë tÕ bµo sinh dìng gièng nhau c) Lµ hÇu hÕt c¸c cÆp gen trong tÕ bµo sinh dìng ®Òu gièng nhau d) C¶ c©u a vµ c©u b C©u 3 : ë ruåi giÊm 2n = 8. Mét tÕ bµo ruåi giÊm ®ang ë kú sau cña nguyªn ph©n. Sè NST ®ã b»ng bao nhiªu? a) 4 b) 16 c) 8 d) 32 C©u 4 : Sù kiÖn quan träng nhÊt trong qu¸ tr×nh thô tinh lµ g× trong c¸c sù kiÖn sau : a) Sù kÕt hîp theo nguyªn t¾c : mét giao tö ®ùc víi mét giao tö c¸i b) Sù kÕt hîp nh©n cña hai giao tö ®¬n béi c) Sù tæ hîp bé NST cña giao tö ®ùc vµ giao tö c¸i d) Sù t¹o thµnh giao tö C©u 5 : TÝnh ®Æc thï cña mçi lo¹i ADN do yÕu tè nµo sau ®©y quy ®Þnh a) Sè lîng, thµnh phÇn vµ tr×nh tù s¾p xÕp cña c¸c nuclª«tÝt trong ph©n tö ADN b) Hµm lîng ADN trong nh©n tÕ bµo c) Tû lÖ ( A + T ) / ( G + X ) trong ph©n tö ADN d) C¶ c©u b vµ c©u c DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn C©u 6 : §êng kÝnh cña vßng xo¾n ADN lµ bao nhiªu? a) 10A0 b) 34A0 c) 20A0 d) 40A0 C©u 7 : Mét ®o¹n mARN dµi 5100A0 . Hái gen tæng hîp nªn mARN trªn gåm bao nhiªu nuclª«tÝt? a) 5100 b) 6000 c) 3000 d) 10200 C©u 8 : ë mét loµi cã bé NST 2n = 40. Thùc hiÖn qu¸ tr×nh nguyªn ph©n 3 lÇn liªn tiÕp. Sè lîng NST ë thÕ hÖ tÕ bµo cuèi cïng lµ bao nhiªu? ( BiÕt r»ng qu¸ tr×nh nguyªn ph©n diÔn ra b×nh thêng ) a) 120 b) 160 c) 320 d) 480 C©u 9 : BÖnh nh©n m¾c bÖnh §ao cã bé NST kh¸c víi bé NST ë ngêi b×nh thêng vÒ sè lîng cña cÆp NST nµo ? a) CÆp NST sè 23 b) CÆp NST sè 22 c) CÆp NST sè 21 d) CÆp NST sè 15 C©u 10 : KÕt qu¶ phÐp lai ph©n tÝch cña 2 cÆp tÝnh tr¹ng ë quy luËt ph©n li ®éc lËp : a) 1 : 1 b) 9 : 3 : 3 : 1 c) 3 : 3 : 1 : 1 d) 1 : 1 : 1 : 1 PhÇn II : Tù luËn ( 6 ®iÓm ) C©u 1: T¹i sao Men®en l¹i chän c¸c cÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n khi thùc hiÖn phÐp lai? Cho 3 vÝ dô vÒ c¸c cÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n? C©u 2: Khi gi¶m ph©n vµ thô tinh, trong tÕ bµo cña mét loµi giao phèi 2 cÆp NST t¬ng ®ång ký hiÖu lµ Aa vµ Bb sÏ cho ra c¸c tæ hîp NST nµo trong c¸c giao tö vµ hîp tö? C©u 3: ë ®Ëu gen § quy ®Þnh tÝnh tr¹ng h¹t ®en tréi hoµn toµn so víi gen ® quy ®Þnh tÝnh tr¹ng h¹t tr¾ng. a) Cho ®Ëu ®ång hîp h¹t ®en thô phÊn víi ®Ëu h¹t tr¾ng . H·y x¸c ®Þnh kÕt qu¶ cña F1, F2 vµ thÕ hÖ sau ®ã khi lai ngîc l¹i gi÷a F1 víi c©y ®Ëu h¹t ®en vµ lai ph©n tÝch F1? b) Khi lai hai c©y ®Ëu mäc tõ c©y ®Ëu h¹t ®en thu ®îc F1 toµn h¹t ®en. Cã thÓ x¸c ®Þnh kiÓu gen cña c©y bè vµ c©y mÑ hay kh«ng? c) Cho c©y mäc tõ h¹t ®en thô phÊn víi c©y mäc tõ h¹t tr¾ng thu ®îc F1 toµn h¹t ®en. H·y cho biÕt kiÓu gen cña ®Ëu mäc tõ h¹t ®en? C©u 4: Mét ®o¹n ADN gåm cã 40 ®¬n ph©n. Gi¶ sö cã mét ®ét biÕn thªm 1 cÆp A-T vµo ®o¹n ADN nãi trªn. a) TÝnh chiÒu dµi ®o¹n ADN bÞ ®ét biÕn? b) BiÓu thøc A+G = T+X cßn ®óng kh«ng víi ®o¹n ADN bÞ ®ét biÕn? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn HÕt C¸n bé coi thi kh«ng gi¶i thÝch g× thªm. Phßng gi¸o dôc quú ch©u Kú thi chän häc sinh giái cÊp huyÖn §¸p ¸n vµ híng dÉn chÊm m«n sinh häc PhÇn I : Tr¾c nghiÖm ( 4 ®iÓm ) C©u 1: b) aa X aa C©u 2: b) Lµ hai gen trong mét cÆp t¬ng øng ë tÕ bµo sinh dìng gièng nhau C©u 3: b) 16 C©u 4: c) Sù tæ hîp bé NST cña giao tö ®ùc vµ giao tö c¸i C©u 5: a) Sè lîng, thµnh phÇn vµ tr×nh tù s¾p xÕp cña c¸c nuclª«tÝt trong ph©n tö ADN C©u 6: c) 20A0 C©u 7: c) 3000 C©u 8: c) 320 C©u 9: c) CÆp NST sè 21 C©u 10: d) 1 : 1 : 1 : 1 Yªu cÇu : §óng mçi c©u ®îc 0,4 ®iÓm PhÇn Ii : Tù luËn ( 6 ®iÓm ) C©u 1: (1 ®iÓm ) - Men®en chän c¸c cÆp tÝnh tr¹ng t¬ng ph¶n ®Ó thùc hiÖn c¸c phÐp lai v× thuËn tiÖn cho viÖc theo dâi sù di truyÒn cña c¸c cÆp tÝnh tr¹ng. - Häc sinh tù lÊy vÝ dô. Yªu cÇu: häc sinh ph¶i tr¶ lêi ®óng ý míi cho ®iÓm. ChØ lÊy ®îc vÝ dô kh«ng cho ®iÓm C©u 2: ( 1 ®iÓm ) - Tæ hîp giao tö : AB ; Ab ; aB ; ab - Tæ hîp hîp tö : AABB ; AABb ; AaBB ; AaBb ; Aabb ; Aabb ; aaBB ; aaBb ; aabb Yªu cÇu : häc sinh ph¶i nªu ®Çy ®ñ tÊt c¶ c¸c tæ hîp hîp tö vµ giao tö .NÕu sai, lÆp hoÆc thiÕu sÏ kh«ng ®îc ®iÓm C©u 3: (3 ®iÓm ) a) ( 1 ®iÓm ) §Ëu ®ång hîp h¹t ®en cã kiÓu gen §§, ®Ëu h¹t tr¾ng cã kiÓu gen ®®. KÕt qu¶ ë F1 vµ F2 nh sau. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn P §§ X ®® G § ® F1 §® KÕt qu¶ : VÒ kiÓu gen ; 100% §® VÒ kiÓu h×nh ; 100% h¹t ®en F1 §® X §® KÕt qu¶ : VÒ kiÓu gen ; 25%§§, G § , ® § , ® 50% §®, F2 1/4§§ : 2/4§® : 1/4®® 25% ®® VÒ kiÓu h×nh ; 75% h¹t ®en 25% h¹t tr¾ng KÕt qu¶ lai ngîc l¹i sÏ nh sau: §® X §§ G §,® § KÕt qu¶ : VÒ kiÓu gen ; 50% §§ ,50% §® ThÕ hÖ sau: §§ : §® VÒ kiÓu h×nh ; 100% h¹t ®en KÕt qu¶ lai ph©n tÝch sÏ nh sau : §® X ®® KÕt qu¶ : VÒ kiÓu gen ; 50% §® ,50% ®® G §,® ® VÒ kiÓu h×nh ; 50% h¹t ®en, ThÕ hÖ sau: §® : ®® 50% h¹t tr¾ng b) ( 1 ®iÓm ) Kh«ng thÓ x¸c ®Þnh ®îc kiÓu gen cña bè mÑ. V× khi lai §§ X §§ , §§ X §® hoÆc §® X §§ ®Òu cho thÕ hÖ sau toµn h¹t ®en . Ph¶i dïng phÐp lai ph©n tÝch tiÕp míi x¸c ®Þnh ®îc kiÓu gen cña c©y bè vµ c©y mÑ. c) ( 1 ®iÓm )§Ëu h¹t tr¾ng cã kiÓu gen ®®. ThÕ hÖ sau toµn cho h¹t ®en khi c©y mäc tõ h¹t ®en ph¶i ®ång hîp tréi ( thuÇn chñng ) §§. Gi¶i thÝch : P §§ X ®® G § ® KÕt qu¶ : VÒ kiÓu gen ; 100% §® F1 §® VÒ kiÓu h×nh ; 100% h¹t ®en Lu ý : Häc sinh cã thÓ kh«ng sö dông % ®Ó x¸c ®Þnh kÕt qu¶ còng cho ®iÓm. C©u 4: ( 1 ®iÓm ) a) TÝnh chiÒu dµi ®o¹n ADN bÞ ®ét biÕn : 40 ®¬n ph©n = 20 cÆp nuclª«tÝt. Sau khi ®ét biÕn thªm 1 cÆp A-T sè cÆp nuclª«tÝt cña ®o¹n ADN bÞ ®ét biÕn lµ : 20 + 1 = 21 cÆp nuclª«tÝt ChiÒu dµi ®o¹n ADN ®ã lµ : 21 X 3,4 = 71,4A0 b) BiÓu thøc A+G = T+X vÉn ®óng. V× A vµ T, G vµ X vÉn lu«n lu«n b»ng nhau trong ®o¹n ADN bÞ ®ét biÕn. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 4 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN DỰ THI HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA h LỚP 12 THPT Đề chính thức Môn thi: SINH HỌC Thời gian làm bài: 180 phút Câu 1. (3,5 điểm) a. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha ? Nêu những thí nghiệm chứng minh. b. Tại sao khi tâm nhĩ co, máu chỉ chảy xuống tâm thất mà không dồn trở lại tĩnh mạch ? c. Em hiểu như thế nào về “ Quy luật Staling” trong hoạt động của tim ? d. Adrenalin gây đáp ứng ở tế bào gan bằng phản ứng phân giải glycôgen thành glucôzơ.Vẽ sơ đồ truyền tín hiệu từ adrenalin đến phản ứng phân giải glycôgen Câu 2. (2,5 điểm) a. Nêu cơ chế nhân nồng độ ngược dòng trong hoạt động của thận. b. Tại sao động vật sống trên cạn không thể thải NH 3 theo nước tiểu, trong khi các động vật sống trong nước ngọt có thể thải NH3 trong nước tiểu ? Câu 3. (1,5 điểm) Vì sao một số động vật có vú lại thích nghi được với điều kiện sống thiếu nước ở sa mạc ? Câu 4. (2,0 điểm) Trong hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E. coli nếu đột biến xảy ra ở gen điều hòa R (còn gọi là Lac I) thì có thể dẫn đến hậu quả gì liên quan đến sự biểu hiện của gen cấu trúc. Câu 5. (1,5 điểm) Công thức của địnhluật Hacđi – Vanbec áp dụng cho quần thể ngẫu phối ở trạng thái cân bằng đối với một locut trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen là: p2(AA) + 2pq(Aa)+q2(aa) =1 (Trong đó p và q là tần số tương ứng của mỗi alen) Công thức này sẽ được viết thế nào trong trường hợp locut gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X ở vùng không tương đồng với nhiễm sắc thể giới tính Y(xét ở loài giới đực dị giao tử XY, tỉ lệ đực:cái = 1:1). Câu 6. (2,5 điểm) Khi lai cá đực (XX) vảy trắng, to thuần chủng với cá cái (XY) vảy trắng, nhỏ thu được F 1 đều vảy trắng, to. Cho cá cái F1 lai phân tích ( lai với cá đực vảy trắng, nhỏ) được tỉ lệ: 9 cá vảy trắng, to: 6 cá vảy trắng, nhỏ: 4 cá vảy đỏ, nhỏ (♂): 1 cá vảy đỏ, to (♂). Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết kích thước vảy do 1 gen quy định. Câu 7. (2,0 điểm) Khi lai 2 thứ ngô thuần chủng cây cao, hạt trắng với cây thấp, hạt đỏ thu được F 1 toàn cây cao, hạt đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 gồm: 38,25% cây cao, hạt đỏ:36,75% cây thấp, hạt đỏ: 18% cây cao, hạt trắng:7% cây thấp, hạt trắng. Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết màu hạt do 1 gen quy định. Câu 8. (2,5 điểm) Cho một cặp côn trùng thuần chủng giao phối với nhau được F1 đồng loạt mắt đỏ, cánh dài. a. Cho con cái F1 lai phân tích được : 45% con mắt trắng, cánh ngắn: 30% con mắt trắng,cánh dài: 20% con mắt đỏ, cánh dài: 5% con mắt đỏ, cánh ngắn DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Cho con đực F1 lai phân tích được : 25% con ♀mắt đỏ, cánh dài: 25% con ♀ mắt trắng, cánh dài:50% con ♂ mắt trắng, cánh ngắn. Biện luận để xác định quy luật di truyền các cặp tính, viết kiểu gen P, F1 và giao tử F1. Biết chiều dài cánh do 1 gen quy định. Câu 9. (2,0 điểm) Một loài có kiểu nhiễm sắc thể giới tính ♀ XX, ♂ XY. Lai ♀ đen với ♂ trắng thuần chủng thu được thế hệ con F1 100% có màu trắng. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được: ♂: 100% trắng; ♀: 50% trắng: 37,5% đen: 12,5% hung đỏ. Biện luận để xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng và xác định kiểu gen của P, F1 và giao tử của F1 Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Câu NỘI DUNG Điểm a. - Dây thần kinh tủy là dây pha vì: Dây thần kinh được nối với tủy sống theo 2 rễ: rễ trước (sợi vận động) và rễ sau(rễ cảm giác). Các rễ này là thành phần của các noron vận động và noron cảm giác mà các tua của nó nhập lại thành dây thần kinh tủy nên dây thần kinh tủy là dây pha - Có thể thí nghiệm bằng cách cắt các rễ và kích thích vào da: cắt rễ sau sẽ mất cảm giác, cắt rễ 0.5 trước bị liệt các cơ tương ứng. 0,5 b. Vì tâm nhĩ co bắt đầu từ sự phát nhịp của nút xoang nhĩ nằm ở thành tâm nhĩ phải gần lối vào của tĩnh mạch chủ trên, nên khi tâm nhĩ co bắt đầu từ phía trên rồi mới lan ra khắp hai tâm nhĩ, vì vậy lực co của tâm nhĩ đã bít các lỗ vào của tĩnh mạch do vậy máu chỉ dồn xuống tâm thất. 0,5 Câu 1 a. 3,5 đ - Quy luật Staling: Trong điều kiện bình thường, thể tích máu do tim đẩy đi được điều hòa bởi lượng máu chảy từ tĩnh mạch vào tâm nhĩ phải. 0.5 - Đó là do: Cơ tim trước khi co đã ở trạng thái giãn, nó sẽ co mạnh hơn. Khi trong tâm nhĩ có ít máu các sợi cơ không được giãn nhiều nên tâm nhĩ co bóp yếu làm lượng máu đổ vào tâm 0,5 thất ít Cơ tâm thất co yếu hơn lượng máu do tim đẩy đi ít hơn. - Khi trong tâm nhĩ có nhiều máu, các sợi cơ giãn mạnh làm cho tâm nhĩ co bóp mạnh nên lượng máu đổ vào tâm thất nhiều Cơ tâm thất co mạnh hơn Lượng máu do tim đẩy đi nhiều hơn. 0,5 b. Con dường truyền tín hiệu từ Adrenalin: - Adrenalin Thụ thể màng Protein G Adrenylat-cyclaza cAMP Các kinaza 0,5 Glycôgen photphorylaza (Glycôgen glucôzơ) a. Cơ chế nhân nồng độ ngược dòng xẩy ra chủ yếu ở quai Henle do sự vận chuyển nước và muối ở 2 nhánh xuống và lên của quai Henle: - Nước ra ở nhánh xuống của quai Henle (theo cơ chế thụ động) làm nồng độ chất tan trong dung dịch lọc ở trong ống thận tăng dần. 0,5 - Trong thành phần dày của nhánh lên của quai Henle, NaCl được bơm ra dịch gian bào (tuy ở đây nước không được thấm ra) làm mất muối, dịch lọc loãng dần. Câu 2 Kết quả gây ra nồng độ nước cực đại ở phần quai, phần lớn nằm trong phần tủy thận gây rút 0,5 2,5 đ nước ở phần ống góp làm nước tiểu được cô đặc. a. – NH3 là chất rất độc, nồng độ thấp đã có thể gây rối loạn hoạt động của tế bào. Để tránh tác 0,5 động có hại của NH3 cơ thể phải thải NH3 dưới dạng dung dịch càng loãng càng tốt. - Động vật sống trên cạn không có đủ nước để pha loãng NH3 và thải nó cùng nước tiểu. 0,5 - Động vật sống trong môi trường nước ngọt có dịch cơ thể ưu trương so với môi trường nước nên nước có xu hướng đi vào cơ thể vì vậy chúng có thể thải nhiều nước tiểu loãng chứa NH3. 0,5 Vì chúng có các hình thức thích nghi sau: - Có thể ăn thức ăn khô, uống một lúc nhiều nước (như lạc đà một lần có thể uống một lượng 0,5 Câu 3 nước tương đương 33% trong lượng cơ thể). 1,5 đ - Quá trình hô hấp nội bào tạo ra rất nhiều nước. 0,25 - Sự hấp thụ nước từ ống tiêu hóa diễn ra chậm để trách hiện tượng hòa loãng máu. 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Quai Henle và ống góp của thận dài hơn nhiều so với các động vật có vú không sống trong điều kiện tương tự để tăng cường tái hấp thụ nước, tạo nước tiểu có độ đậm đặc cao, hạn chế sự bài tiết mồ hôi, tăng bài tiết muối 0,5 Operon Lac gồm các phần sau: trình tự khởi động (P), trình tự chỉ huy (O), các gen cấu trúc Z,Y,A . Gen điều hòa R cho protein ức chế R tham gia vào sự điều tiết hoạt động của operon - Nếu đột biến xảy ra ở gen R có thể dẫn đến các hậu quả sau: + Xảy ra đột biến câm trong các trường hợp: đột biến nucleotit trong gen này không làm thay đổi trình tự axit amin trong protein ức chế; đột biến thay đổi axit amin trong chuỗi polipeptit của protein ức chế không làm thay đổi khả năng liên kết của protein ức chế với trình tự chỉ huy (O). Hậu quả của dạng đột biến này: operon Lac hoạt động bình thường không liên quan tới Câu 4 biểu hiện của gen cấu trúc. 0,5 2,0 đ + Xảy ra đột biến làm giảm khả năng liên kết của protein ức chế vào trình tự chỉ huy làm cho sự biểu hiện của gen cấu trúc tăng lên. 0,5 + Làm mất hoàn toàn khả năng lien kết của protein ức chế hoặc protein ức chế không được tạo ra các gen cấu trúc biểu hiện liên tục 0,5 + Xảy ra đột biến làm tăng khả năng liên kết của protein ức chế vào trình tự chỉ huy sự biểu hiện của các gen cấu trúc giảm đi. 0,5 - Kết luận: Đột biến xảy ra ở gen điều hòa R có thể dẫn đến hậu quả khác nhau trong sự biểu hiện của gen cấu trúc. Đối với 1 locut trên NST X có 2 alen sẽ có 5 kiểu gen : XAXA; XAXa; XaXa; XAY; XaY. 0,5 Các cá thể cái có 2 alen trên NST X vì vậy khi chỉ xét trong phạm vi giới cái tần số các kiểu gen XAXA;XAXa;XaXa được tính giống như trường hợp các len trên NST thường, có nghĩa là tần số các kiểu gen ở trạng thái cân bằng Hacdi – Van bec là: 0,5 Câu 5 p2(XAXA) + 2pq(XAXa)+q2(XaXa) =1 1,5 đ Các cá thể đực chỉ có 1 alen trên X nên tần các kiểu gen ở giới đực:p(XAY)+ q(XaY) =1 . Khi xét chỉ xét riêng trong phạm vi giới đực. Vì tỉ lệ đực:cái= 1:1 nên tỉ lệ các kiểu gen trên ở mỗi giới giảm đi một nửa khi xét trong phạm vi toàn bộ quần thể vậy ở trạng thái cân bằng Hacđi – Vanbec, công thức tính các kiểu gen lien quan đến locut gen trên NST X (vùng không tương đồng) gồm 2 alen là: 0,5p2(XAXA) + pq(XAXa)+0,5q2(XaXa) +0,5p(XAY)+ 0,5q(XaY) =1 0,5 Biện luận để được: - Cặp tính màu vảy di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế của gen trội. Quy ước gen A át, a không át, B vảy đỏ, b vảy trắng. Một trong 2 cặp gen tương tác nằm trên cặp NST gới tính 0.25 - Cặp tính kích thước vảy di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen D vảy to, d vảy nhỏ 0,25 Câu 6 - Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20% 0,5 2,5 đ - Kiểu gen P: và 0,5 - Kiểu gen F1: và 0,5 B B - Giao tử ♀F1: AD X = ad X = AD Y = ad Y = 20% Ad XB = aD XB = Ad Y = aDY = 5% 0,5 Biện luận để được: - Cặp tính độ cao cây di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ trợ. Quy ước gen: kiểu Câu 7 gen A-B- quy định cây cao, A-bb, aaB-, aabb cây thấp 0,25 2,0 đ - Cặp tính màu hạt di truyền theo quy luật phân li. Quy ước gen: D hạt đỏ, d hạt trắng 0,25 - Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20% 0,5 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Kiểu gen P: BB và bb 0,25 - Kiểu gen F1: Bb 0,25 - Giao tử F1: Ad B = aD B= Ad b = aD b = 20% AD B = ad B= AD b = ad b = 5%. 0,5 Biện luận để được: - Cặp tính trạng màu mắt di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu bổ trợ và một trong 2 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính. Quy ước gen: kiểu gen A-B- quy định mắt đỏ, A-bb, aaB-, 0,5 aabb mắt trắng - Cặp tính kích thước cánh di truyền theo quy luật phân li và di truyền liên kết với giới tính. Quy ước gen: D cánh dài, d cánh ngắn 0,5 Câu 8 - Hai cặp tính di truyền theo quy luật hoán vị gen với tần số 20% ở ruồi ♀F 1 và di truyền theo 2,5 đ quy luật liên kết gen ở ruồi ♂ F1 0.5 - Kiểu gen P: Ybb 0,25 - Kiểu gen F1: Bb 0,25 - Giao tử F1: ♀: XADB = XadB=XADb= Xadb = 20% 0,5 XAdB = XaDB=XAdb= XaDb = 5% ♂: XADB =XADb= YB=Yb= 25% Biện luận để được: - Cặp tính trạng màu thân di truyền theo quy luật tương tác gen theo kiểu át chế và một trong 2 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính. Quy ước gen: A át, a không át, B thân đen, b hung đỏ. 0,5 Kiểu gen A-B- , A-bb quy định màu trắng, aaB- quy định màu đen, aabb quy định màu hung đỏ. Câu 9 - Cặp gen át chế nằm trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y. 0,5 2,0 đ - Kiểu gen gen P: ♀: BBXaXa, ♂bbXAYA. 0,25 A a a A - Kiểu gen F1: ♀: BbX X , ♂BbX Y . 0,25 - Giao tử F1: ♂: BXa,bXa,BYA,bYA. 0,5 ♀: BXA,BXa,bXA,bXa. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 5 Sở GD & ĐT Nghệ an Trường THPT nghi lộc 5 ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG Môn: Sinh học – Khối 12. Thời gian 180 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (2 điểm) Đột biến cấu trúc NST là gì? Có những dạng nào? Nêu ý nghĩa Câu 2 (3 điểm) Thế nào là điều hòa hoạt động gen? Opêron là gì? Trình bày cấu trúc của Opêron lac ở E.coli và giải thích cơ chế điều hòa hoạt động của Opêron Lác. Câu 3 (2 điểm) a) Vì sao trong quá trình tự nhân đôi của phân tử ADN cần phải có đoạn ARN mồi? Cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN tương ứng? b) Trong quá trình nhân đôi của ADN, thế nào là nguyên tắc “nửa gián đoạn”? Câu 4 (1 điểm) a) Vì sao người ta không phát hiện được những bệnh nhân có thừa các nhiễm sắc thể số 1 hoặc số 2 của người? b) Tại sao bệnh di truyền do gen lặn liên kết với nhiễm sắc thể giới tính X ở người lại dễ được phát hiện hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường? Câu 5 (2 điểm) Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội? Câu 6 (4 điểm) Lai 2 cá thể ruồi giấm thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản được F 1 đồng loạt thân xám, cánh dài. Cho ruồi cái F1 lai với ruồi đực chưa biết kiểu gen, F2 phân tính theo tỉ lệ: 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh dài. a) Xác định kiểu gen của P, F1 và ruồi đực đem lai? b) Xác định qui luật di truyền chi phối các cặp tính trạng? Viết sơ đồ lai minh hoạ? Biết rằng mỗi cặp tính trạng tương phản do một cặp gen alen qui định, với 2 alen trội lặn hoàn toàn nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Câu 7 (2 điểm) Ở người bệnh hoá xơ nang (cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các NST thường khác nhau quy định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó. a) Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu? b) Nếu họ muốn sinh con thứ hai chắc chắn không mắc các bệnh trên thì theo di truyền học tư vấn có phương pháp nào? c) Nếu lần sinh thứ 2 là sinh đôi (không phải cùng trứng) thì xác suất sinh ra 2 đứa trẻ trong đó 1 không mắc phải bệnh hoá xơ nang và 1 bị bệnh này là bao nhiêu? Câu 8 (1 điểm) a) Để kiểm tra độ thuần chủng của giống cây trồng cần sử dụng phương pháp nào? b) Sự đồng hợp tử về 1 cặp gen trong dòng thuần có luôn được tuyệt đối không? Vì sao? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 9(3 điểm) Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau: Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền. a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu. b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên. c. Những điều kiện nào làm cho quần thể không cần bằng theo định luật Hacdi – Vanbec .HẾT . DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn §¸p ¸n sinh 12 - ®Ò thi HSG Câu Nội dung cần đạt Điểm 1 - Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi tong cấu trúc của NST 0,5 (2,0 điểm) - Có 4 dạng + Mất đoạn: 0.5 + Lặp đoạn: 0.5 + Đảo đoạn: 0.5 + Chuyển đoạn: 0.5 - Ý nghĩa: loại khỏi NST những gen không mong muốn 0.5 Tạo nên các gen mới trong quá trình tiến hóa Hình thành loài mới - Điều hòa hoạt động gen là điều hòa lượng sản phẩm do gen tạo ra 0,5 Cấp độ: điều hòa phiên mã, dịch mã, sau dịch mã - Opêron là : các gen cấu trúc có lien quan đến chức năng thường 0,5 được phân bố liền nhau thành từng cụm có chung một cơ chế điều hòa - Cấu trúc 0,5 2 +Các gen cấu trúc: Z,Y,A chức năng . 0,25 (3,0 điểm) + O( operator) . 0,25 + P ( promoter) - Cơ chế điều hòa hoạt động 0,5 + Khi môi trường không có lactozơ 0,5 + Khi môi trường có lactozơ a) (1,0 điểm) *) Trong quá trình tự nhân đôi của ADN cần phải có đoạn ARN 0,5 mồi vì : enzim ADN – polimeraza chỉ có thể xúc tác các nucleotit tự do ở môi trường nội bào vào liên kết với các nucleotit trên mạch khuôn ở nhóm 3’ – OH tự do nên cần phải tổng hợp đoạn ARN mồi. 0,5 *) Cơ chế thay thế đoạn ARN mồi bằng đoạn ADN tương ứng: enzim ADN – polimeraza I phân hủy đoạn ARN mồi và tổng hợp đoạn ADN thay vào đó. 3 b) (0,5 điểm) (2,0 điểm) Nguyên tắc “nửa gián đoạn”: trong 2 mạch mới được tổng hợp, 1 0,5 mạch mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn 3’ – 5’ thì tổng hợp liên tục còn 1 mạch mới được tổng hợp trên mạch khuôn 5’ – 3’ thì tổng hợp thành từng đoạn Okazaki. c) (0,5 điểm) Những đặc điểm của mã di truyền thể hiện tính thống nhất và đa dạng của sinh giới: - Tính thống nhất: đa số các loài đều có chung một bộ mã di 0,25 truyền, trừ một vài ngoại lệ (tính phổ biến). 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Tính đa dạng: nhiều bộ ba khác nhau có thể mã hóa cho 1 loại aa trừ AUG và UGG (tính thoái hóa). a) (0,5 điểm) Không phát hiện được các bệnh nhân có thừa nhiễm sắc thể số 1 và 0,5 số 2 ở người: là do NST số 1 và số 2 là những cặp NST lớn nhất, chứa rất nhiều gen trong số NST ở người -> thừa NST số 1 hoặc số 2 -> mất cân bằng gen nghiêm trọng -> có thể chết ngay từ giai 4 đoạn phôi thai. (1,0 điểm) b) (0,5 điểm) Bệnh di truyền do gen lặn liên kết với NST giới tính dễ phát hiện 0,5 hơn so với bệnh do gen lặn nằm trên NST thường vì: gen lặn trên NST X chỉ cần 1 alen lặn cũng đã biểu hiện ra kiểu hình ở nam giới còn gen lặn trên NST thường chỉ được biểu hiện ra kiểu hình khi có cả 2 alen lặn. Phân biệt thể lưỡng bội, thể dị bội và thể tự đa bội: Thể lưỡng bội Thể dị bội Thể đa bội - Bộ NST là 2n - Bộ NST thừa hoặc - Bộ NST tăng lên thiếu 1 hay 1 số theo bội số của n. 0,5 - Được tạo ra do quá chiếc - Do trong phân trình phân li bình - Do trong phân bào bào tất cả các cặp 0,5 thường của các NST 1 hoặc 1 số cặp NST không phân li. 5 trong phân bào. NST không phân li. (2,0 điểm) - Trong bộ NST có - Trong bộ NST mỗi các NST tồn tại - Trong bộ NST có nhóm NST có số 0,5 thành từng cặp. 1 hay 1 số cặp nào NST lớn hơn 2. - Có hình thái, cấu đó có số NST khác - Có cơ quan sinh tạo, sinh trưởng và 2. dưỡng lớn, sinh 0,5 phát triển bình - Có kiểu hình trưởng mạnh, phát thường. không bình thường, triển tốt, chống chịu giảm sức sống tốt. a) (1,5 điểm) - PTC , F1 100% thân xám, cánh dài -> thân xám, cánh dài là tính 0,25 trạng trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. - Qui ước: A: thân xám a: thân đen B: cánh dài b: cánh ngắn - Xét tỉ lệ phân tính từng cặp tính trạng ở F2: 6 thân xám/thân đen = 1/1 -> KG về cặp tính trạng này của F1 và 0,25 (4,0 điểm) ruồi đực đem lai là: Aa x aa. 100% cánh dài -> KG về cặp tính trạng này của F1 và ruồi đực đem 0,25 lai là: Bb x BB. AB Ab - F1 dị hợp 2 cặp gen nên có KG là: hoặc ab aB 0,25 ruồi đực đem lai có kiểu gen là: 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn AB ab -> KG của ruồi PTC: x AB ab 0,25 aB Ab Hoặc PTC: x aB Ab b) (2,5 điểm) - Qui luật liên kết gen. 0,25 - Qui luật hoán vị gen ở ruồi cái với f bất kì. 0,25 - SĐL: *) Qui luật liên kết gen: AB ab 0,5 1) PTC: x AB ab GP: AB ab AB F1: (100% thân xám, cánh dài) ab AB aB ♀ F1 x ♂ ab aB G: AB : ab aB AB aB F2: (thân xám, cánh dài) : (thân đen, cánh dài) aB ab aB Ab 2) PTC: x aB Ab 0,5 GP: aB Ab aB F1: (100% thân xám, cánh dài) Ab aB aB ♀ F1 x ♂ Ab aB G: aB : Ab aB Ab aB F2: (thân xám, cánh dài) : (thân đen, cánh dài) aB aB AB ab 3) PTC: x AB ab 0,5 GP: AB ab AB F1: (100% thân xám, cánh dài) ab AB aB ♀ F1 x ♂ ab aB 1 f G: AB = ab = aB = 100% 2 f Ab = aB = 2 F2: KG, KH DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn aB Ab 4) PTC: x aB Ab 0,5 GP: aB Ab aB F1: (100% thân xám, cánh dài) Ab aB aB ♀ F1 x ♂ Ab aB 1 f G: aB = Ab = aB = 100% 2 f AB = ab = 2 F2: KG, KH a) (1,0 điểm) - Qui ước: A. không mắc bệnh hoá xơ nang 0,25 a: mắc bệnh hóa sơ nang B: không mắc bệnh alcapton niệu b: mắc bệnh alcapton niệu - Hai vợ chồng đều không mắc bệnh nhưng sinh ra đứa con mắc cả 2 bệnh -> KG của cặp vợ chồng này: đều dị hợp về 2 cặp gen : 0,25 AaBb SĐL: P: AaBb x AaBb 0,5 F1: 9A-B- : 3A- bb : 3aaB- : 1aabb 7 Xác suất họ sinh ra đứa thứ 2 mắc cả 2 bệnh là: 1/16. (2,0 điểm) b) (0,5 điểm) - Phương pháp chọc dò dịch ối. 0,25 - Phương pháp lọc tinh trùng và trứng không mang gen gây 0,25 bệnh c) (0,5 điểm) Ta có SĐL: P: Aa x Aa 0,25 F1: 3 A- : 1aa 3/4 không mắc bệnh hóa sơ nang 1/4 mắc bệnh hóa sơ nang Xác suất sinh ra 2 đứa trẻ trong đó 1 không mắc phải bệnh hoá xơ 0,25 nang và 1 bị bệnh này là : 2 x 3/4 x 1/4 = 6/16. a) (0,5 điểm) Để kiểm tra độ thuần chủng của giống cây trồng cần sử dụng phương pháp: - Cho tự thụ phấn. 0,25 8 - Cho lai phân tích. 0,25 (1,0 điểm) b) (0,5 điểm) Sự đồng hợp tử về 1 cặp gen trong dòng thuần không luôn được tuyệt đối vì: - Do phát sinh đột biến (thường xảy ra). 0,25 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Do chọn lọc có khuynh hướng duy trì thể dị hợp. 0,25 a) (0,5 điểm) Các kiểu gen qui định mỗi màu: 0,5 C1C1, C1C2, C1C3: màu nâu. C2C2, C2C3: màu hồng. C 3C3: màu vàng b) (1,5 điểm) Gọi p là tần số tương đối của alen C 1, q là tần số tương đối của alen 0,5 C2, r là tần số tương đối của alen C3. Quần thể cân bằng có dạng: 2 2 2 2 (p+q+r) = p C1C1+q C2C2+r C3C3+2pq C1C2+2qr C2C3+2pr 9 C1C3 0,25 (3,0 điểm) Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình: Nâu = 360/1000= 0,36; Hồng=550/1000=0,55; vàng=90/1000=0,09. 0,75 Tần số tương đối của mỗi alen, ta có: Vàng = 0,09 = r2 r=0,3. Hồng = 0,55=q2+2qr q=0,5 Nâu = 0,35 = p2 + 2pq + 2pr p=0,2. c) (1,0 điểm) - Số cá thể ít 0,25 - Không có giao phối ngẫu nhiên 0,25 - Sức sống, khả năng thụ tinh của các giao tử không như nhau. 0,25 - Có xuất hiện đột biến,CLTN và di nhập gen 0,25 ĐỀ SỐ 6 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT TỈNH THÁI NGUYÊN DỰ THI CHUNG KHẢO QUỐC GIA MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài 180 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1 (2,0 điểm) a. Em hãy liệt kê điểm giống nhau và khác nhau về các thành phần cấu trúc cơ bản giữa tế bào động vật và tế bào thực vật? b. Hãy chỉ ra những điểm khác nhau khi ngâm tế bào thực vật và tế bào động vật vào trong dung dịch ưu trương và dung dịch nhược trương. c. Hãy giải thích tại sao các phân tử ADN trong hệ gen người có kích thước rất lớn (tổng chiều dài khoảng 2,2m) có thể bao gói trong nhân tế bào, trong đó đường kính nhân chỉ khoảng 2-5μm mà vẫn đảm bảo thực hiện được các chức năng sinh học của chúng. Câu 2 (2,0 điểm) a. Giải thích sự xuất hiện con đường cố định CO2 ở thực vật C4 và thực vật CAM. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn b. Trong khí quyển, nitơ phân tử (N2) chiếm một lượng lớn, nhưng tại sao phần lớn thực vật không thể sử dụng trực tiếp khí nitơ này? Điều kiện để quá trình cố định nitơ trong khí quyển xảy ra là gì? Tại sao người ta thường trồng xen kẽ cây họ Đậu với cây ngũ cốc. Câu 3 (2,0 điểm) a. Hãy trình bày sự biến đổi prôtêin (trong thức ăn) diễn ra trong quá trình tiêu hóa. b. Dựa vào sơ đồ hình 1: Hãy giải thích sự biến đổi về nồng độ hoocmôn diễn ra trong chu kỳ kinh nguyệt và cho biết những ngày nào trong chu kỳ kinh nguyệt có thể thụ thai? 0 14 28 Ngày Hình 1. Sơ đồ các hiện tượng trong chu kỳ kinh nguyệt ở người Câu 4 (2,0 điểm) a. Qua bảng thống kê sau của 2 loài sinh vật có khả năng chịu nhiệt (loài I, II): Tên loài Giới hạn dưới Giới hạn trên Cực thuận I 20C 440C 280C II 5,60C 420C 300C - Hãy vẽ biểu đồ chung biểu thị giới hạn chịu nhiệt của 2 loài trên. - Nhận xét về khả năng chịu nhiệt của 2 loài trên. Trong 2 loài trên, loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao? b. Cho biết tên và giải thích các loại diễn thế sinh thái minh họa trong sơ đồ a, b, c? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Số lượng loài Số lượng loài Số lượng loài Thời gian Thời gian Thời gian a b c c. Trong tự nhiên, ao, hồ, sông, suối thuộc kiểu hệ sinh thái nào? Căn cứ vào tầng nước và phương thức di chuyển có thể phân chia các sinh vật của hệ sinh thái trên ra thành mấy loài? Câu 5 (2,0 điểm) a. Phân biệt phân tử ARN thông tin (mARN) khi mới được phiên mã tiền mARN (pre- mARN) và phân tử mARN ngay sau khi rời khỏi màng nhân ra tế bào chất mARN trưởng thành. b. Có 3 loài sinh vật A, B và C. Người ta đã sử dụng phương pháp lai phân tử ADN của các loài trên với nhau, xác định được nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN lai (nhiệt độ làm 2 0 0 mạch đơn ADN tách nhau) giữa 2 loài A và B là T(AB) C, loài A và C là T(AC) C. 0 0 Giả sử T(AB) C < T(AC) C thì loài nào có họ hàng gần gũi với loài A hơn? Tại sao? c. Ở người, bệnh bạch tạng do gen h nằm trên NST thường gây ra. Trong quần thể người, tần số gặp người bạch tạng là 1/20.000. Hãy xác định tỷ lệ % người bình thường mang gen bạch tạng. d. Xác định quy luật di truyền của tính trạng dựa vào phả hệ sau: Hết Họ và tên thí sinh: . SBD: DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 12 THPT TỈNH THÁI NGUYÊN DỰ THI CHUNG KHẢO QUỐC GIA MÔN SINH HỌC Câu 1 (2,0 điểm) a. Giống nhau: cấu trúc tế bào gồm 3 phần màng sinh chất, tế bào chất và nhân; trong tế bào chất có các bào quan như ti thể, lưới nội chất, bộ máy gôngi, lizoxom Khác nhau: Chỉ ra điểm khác nhau cơ bản là thành xenlulo chỉ có ở tb TV, ở tb TV không bào lớn, ở TBĐV có trung thể, ở TBTV có lục lạp b. Cho vào dung dịch ưu trương → tế bào mất nước → ở tế bào thực vật thì màng tế bào tách khỏi vách TB, còn ở TBĐV thì màng nhăn nheo. Cho vào dung dịch nhược trương → tế bào hút nước → Ở TBTV do có vách nên không bị vỡ, còn ở TBĐV khi bị trương nước tế bào sẽ vỡ. c. Do ADN xoắn theo các mức khác nhau trong NST: - Xoắn kép của ADN (thiết diện 2nm) - Nucleoxom ADN liên kết với protein histon tạo nên sợi cơ bản. Chuỗi xoắn kép ADN quốc 1¾ vòng quanh octamer gồm 8 phân tử protein histon (thiết diện 10nm) - Nucleoxom xếp chồng lên nhau tạo thành sợi nhiễm sắc (thiết diện 30nm) - Các sợi nhiễm sắc tiếp tục xếp thành các “vùng xếp cuộn” thiết diện khoảng 300nm trên khung phi protein histon. - Cấu trúc xếp cuộn tiếp tục đóng xoắn tạo thành NST có thiết diện 700nm (kỳ đầu nguyên phân). Ở kỳ giữa của nguyên phân là cromatit có thiết diện 1400nm Để vẫn đảm bào chức năng sinh học, trong quá trình tự sao và phiên mã, phân tử ADN chỉ giãn xoắn cục bộ, tiến hành sao chép và tái bản, rồi lại đóng xoắn lại ngay. Câu 2 (2,0 điểm) a. - C4 bao gồm các thực vật sống ở vùng nhiệt đới: ngô, mía cỏ lồng vực ĐK: ánh sáng, nhiệt độ cao, nồng độ CO2 thấp, nồng độ O2 tăng. SP cố định CO2 đầu tiên là 1 chất hữu cơ 4C (AOA) và cố định CO2 ở TB bao bó mạch. - CAM bao gồm các thực vật sống ở sa mạc điều kiện khô hạn: dứa, xương rồng, thuốc bỏng DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Lượng nước ít, khí khổng mở vào ban đêm nên cố định CO2 vào ban đêm. Quá trình cố định CO2 diễn ra trong 1 TB. b. - N2 ở trạng thái bền, chỉ có enzim nitrogenaza và lực khử mạnh mới khử được dạng N 2 + thành dạng NH4 mà cây có thể dễ dàng sử dụng. - Điều kiện: lực khử mạnh, enzim nitrogenaza, ATP, điều kiện kị khí. - VK cố định đạm cho cây và cho đất. Câu 3 (2,0 điểm) a. -Ở miệng thức ăn protein được xé nhỏ - Ở dạ dày: + Dịch vị làm biến tính protein pepsinogen ↓← HCl pepsin ↓ protein → peptit - Ở ruột non: tripsinogen ↓←Enterokinaza tripsin Cacboxipeptidaza ↓ ↓ protein → peptit → axit amin ↑ ↑ Chymotripsin Aminopeptidaza b. - Pha nang trứng kéo dài 14 ngày và pha thể vàng kéo dài 14 ngày, thời gian rụng trứng là 14 ngày (kể từ thời gian bắt đầu có kinh). - Thay đổi của buồng trứng trong pha nang trứng thì nồng độ FSH, LH và ostrogen đều tăng kích thích nang trứng phát triển và chín trứng. - Đến ngày thứ 14 trứng sẽ rời khỏi nang trứng, xuất ra ngoài và lọt vào ống dẫn trứng. Nang trứng (đã giải phóng trứng) sẽ biến thành thể vàng: + Nếu trứng được thụ tinh, thể vàng sẽ tiết progesteron phổi hợp với ostrogen ức chế tuyến yên tiết FSH và LH do đó ức chế sự phát triển của nang trứng. Trên đồ thị nồng độ progesteron và ostrogen tăng nên nồng độ FSH và LH giảm dần. + Nếu trứng không được thụ tinh, thể vàng teo nhỏ do đó lượng HM ức chế tuyến yên giảm, niêm mạc tử cung bong ra → kinh nguyệt. * Ngày thứ 10 đến ngày thứ 13 (kể từ thời gian bắt đầu có kinh). Câu 4 (2,0 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a. - Vẽ đúng. - Khả năng chịu nhiệt: + Loài I: 44 – 2 = 420C; loài II: 42 – 5.6 = 36.40C Loài I có khả năng chịu nhiệt rộng hơn loài II + Loài I có khả năng phân bố rộng hơn loài II vì loài I có khả năng sống được ở trên 42 và dưới 5.60C b. - a là diễn thế nguyên sinh, giải thích - b là diễn thế thứ sinh, giải thích - c là diễn thế phân hủy, giải thích c. - Hồ, ao thuộc hệ sinh thái nước đứng; sông suối thuộc hệ sinh thái nước cháy thuộc hệ sinh thái nước ngọt và thuộc các hệ sinh thái dưới nước. - 3 loại: + Sinh vật nổi: vi khuẩn, tảo, trùng sống trôi nổi và không có khả năng di chuyển. + Sinh vật tự bơi: cá, bò sát, thú sống dưới nước và có khả năng tự bơi. + Sinh vật nền đáy, sống ở đáy (di chuyển, và không di chuyển) tảo, cua, ốc Câu 5 (2,0 điểm) a. - Tiền mARN chứa các trình tự mã hóa exon và không mã hóa (intron). - mARN trưởng thành là mARN sau khi đã cắt bỏ những đoạn vô nghĩa, cấu trúc gồm: mũ đầu 5’ (7mG), vùng không mã hóa đầu 5’, bộ ba mở đầu AUG, vùng mã hóa, bộ ba kết thúc, vùng không mã hóa đầu 3’, đuôi pyl A. b. - Loài C có họ hàng gẫn với loài A hơn loài B. - Vì số đoạn bổ sung của ADN loài A với C là nhiều hơn A với B. c. - Tính đúng: = 2pq. d. - Tất cả các con gái bị bệnh: + Gen biểu hiện tính trạng là gen trội liên kết với X. + Gen lặn trên NST thường aa x Aa, gen trội nằm trên NST thường Aa x aa. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 7 BỘ GD&ĐT KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề ) Câu1: a) Bào quan chứa enzim thực hiện quá trình tiêu hoá nội bào ở tế bào nhân thực có cấu tạo như thế nào? b) Tế bào của cơ thể đa bào có đặc tính cơ bản nào mà người ta có thể lợi dụng để tạo ra một cơ thể hoàn chỉnh? Giải thích. Câu2: Nêu cấu tạo chung của các enzim trong cơ thể sống và các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của chúng. Câu3: Khi ngâm mô lá còn tươi và dễ phân giải vào một cốc nước, sau một thời gian có các hiện tượng gì xảy ra? Giải thích. Câu4: Vi khuẩn có những đặc điểm cơ bản nào mà người ta đã sử dụng rộng rãi chúng trong các nghiên cứu di truyền học hiện đại. Câu5: Giả sử một tế bào nhân tạo có màng thấm chọn lọc chứa 0,06M saccarôzơ và 0,04M glucozơ được đặt trong một bình đựng dung dịch 0,03M Saccarôzơ và 0,02M glucozơ, 0,01M fructôzơ. a) Kích thước của tế bào nhân tạo có thay đổi không? Vì sao? b) Các chất tan đã cho ở trên khuếch tán như thế nào? Câu6 : a) Nguyên nhân chủ yếu làm cho nhiều loài cây trồng không sống được ở đất có nồng độ muối cao? b) Hoạt động của coenzim NAD+ trong hô hấp tế bào và quá trình lên men có gì khác nhau? Câu7: a) Oxi được sinh ra từ pha nào của quá trình quang hợp? Hãy biểu thị đường đi của oxi qua các lớp màng để ra khỏi tế bào kể từ nơi nó được sinh ra. b) Trong nuôi cấy mô thực vật người ta thường dung chủ yếu hai nhóm hoomôn nào? Tác dụng sinh lý chính của chúng trong nuôi cấy mô thực vật là gì? Câu8 : a) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường lai xa nhưng không kèm theo sự đa bội hoá có thể được hay không? Giải thích. b) Vì sao các dạng thực vật đa bội thường gặp ở những vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu9 : Trong một quần thể ngẫu phối, tần số alen lặn ( có hại ) càng thấp thì tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp với đồng hợp lặn phản ánh điều gì? Câu10: Nêu những dạng đột biến cấu trúc NST không làm thay đổi hàm lượng ADN của một NST. Hậu quả và cách phát hiện các dạng đột biến này? Câu11: Ở một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét 3 locus trên NST thường, mỗi locus đều có 2 alen khác nhau. Hãy xác định số kiểu gen khác nhau có trong quần thể đó trong trường hợp: a) Tất cả các locus đều phân ly độc lập. b) Tất cả các locus đều lien kết với nhau. (Ở đây không quan tâm đến thứ tự các gen ) Câu12: Cho lai hai cơ thể thực vật cùng loài và khác nhau về ba cặp tính trạng tương phản thuần chủng. F1 thu được 100% cây than cao quả đỏ, hạt tròn. Sau đó cho cây F 1 lai với cây khác cùng loài thu được thế hệ lai gồm: 802 cây thân cao, quả vàng, hạt dài. 199 cây than cao, quả vàng, hạt tròn 798 cây than thấp, quả đỏ, hạt tròn 204 cây than thấp, quả đỏ, hạt dài. ( Cho biết mỗi tính trạng đều do 1 gen qui định ) a) Hãy xác định qui luật di truyền chi phối đồng thời ba tính trạng trên. b) Viết các kiểu gen có thể có của P và F1 ( không cần viết sơ đồ lai) Câu13: Trong kĩ thuật di truyền, việc lựa chọn vectơ plasmid cần quan tâm đến những đặc điểm nào? Câu14: Ở người, bệnh hoã xơ nang ( cystic fibrosis) và alcapton niệu (alkaptonuria) đều do một alen lặn trên các nhiễm sắc thể thường khác nhau qui định. Một cặp vợ chồng không mắc các bệnh trên đã sinh ra một người con mắc cả hai bệnh đó. Nếu họ sinh con thứ hai thì xác suất đứa trẻ này mắc cả hai bệnh là bao nhiêu? Giải thích. Câu15: Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương có phải do máu chảy trong mạch gây nên hay không? Giải thích. Câu16: Hãy nêu thành phần của dịch tuỵ được tiết ra từ phần ngoại tiết của tuyến tuỵ. Vì sao tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải prôtêin? Câu17: Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên có phải là hiện t ượng bệnh lý không? Tại sao? Câu18: DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Nêu ý nghĩa sinh học và thực tiễn của hiện tượng khống chế sinh học. Cho ví dụ về hiện tượng khống chế sinh học trong sản xuất nông nghiệp. Câu19: Tại sao chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái trên cạn thường ngắn hơn so với chuỗi thức ăn trong các hệ sinh thái dưới nước? Câu20: Diện tích rừng trên trái đất ngày một giảm gây ra hậu quả gì? Hết DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG QUỐC GIA 12 THPT Đây là đáp án do BGD cung cấp tôi đưa lên đế các đồng nghiệp cùng tham khảo và trao đổi đóng góp ý kiến về đáp án mà BGD đưa ra. Câu1: a) – Đây là bào quan lizôxôm. 0.25đ - Cấu tạo: Dạng túi, kích thước trung bình từ 0,25 đến 0,6 micromet, có một lớp màng bao bọc. 0.25đ b) - Tế bào có đặc tính cơ bản mà từ đó người ta lợi dụng để tạo ra cơ thể hoàn chỉnh là: Tính toàn năng của tế bào. 0.25đ - Vì mỗi tế bào chứa một bộ gen hoàn chỉnh và đặc trưng cho loài. 0.25đ Câu2: - Cấu tạo chung của một enzim: + Enzim có thể được cấu tạo hoàn toàn từ protein hoặc protein kết hợp với các chất khác không phải là protein. 0.25đ + Trong mỗi enzim có vùng cấu trúc không gian đặc biệt chuyên lien kết với các cơ chất được gọi là trung tâm hoạt động. 0.5đ - Các yếu tổ ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim gồm có: Nhiệt độ, độ pH, nồng độ cơ chất, nồng độ enzim, chất ức chế enzim 0.25đ Câu3: a) Hiện tượng 0.25đ - Nước đục – sinh vật hiếu khí chết – có mùi thối b) Giải thích 0.75đ - Chất hữu cơ vào nước làm vi sinh vật hiếu khí phân giải dẫn đến giảm oxi hoà tan trong nước, tăng lượng CO2 gây đục nước - Oxi hoà tan giảm làm vi sinh vật hiếu khí chết hàng loạt. - Vi sinh vật kị khí hoạt động mạnh thải H2S, NH3 gây có mùi thối Câu4: - Bộ gen đơn giản, thường gồm một NST và ở trạng thái đơn bội 0.25đ - Sinh sản nhanh vì vậy có thể nghiên cứu trên một số lượng cá thể lớn trong thời gian ngắn. Có thể nuôi cấy trong phòng TN một cách dễ dàng 0.25đ - Dễ tạo ra nhiều dòng biến dị 0.25đ - Là vật liệu sinh học nghiên cứu các quá trình biến nạp, tải nạp và tiếp hợp trong di truyền VSV 0.25đ Câu5: a) – Dung dịch trong bình là nhược trương so với dung dịch trong tế bào nhân tạo. 0.25đ - Kích thước tế bào nhân tạo sẽ to ra do nước di chuyển từ ngoài bình vào trong tế bào nhân tạo. 0.25đ b) Saccarôzơ là loại đường kép hoàn toàn không thấm qua màng chọn lọc. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Glucose trong tế bào khuếch tán ra ngoài bình Fructose trong bình khuếch tán vào trong tế bào nhân tạo. 0.5đ Câu6: a) Nguyên nhân chủ yếu là do dịch bào của các mô sống là nhược trương so với môi trư ờng đất. 0.25đ b) – Trong hô hấp tế bào, NADH đi vào chuỗi truyền e để tổng hợp ATP. Chất nhận H + và e- cuối cùng là oxi không khí. 0.25đ - Trong quá trình lên men, NADH không đi vào chuỗi truyền e mà nhường H + và e- để hình thành axit lăctic hoặc rượu. Chất nhận H+ và e- cuối cùng là axit lăctic hoặc rượu vì không có oxi không khí. 0.5đ Câu7: a) – Oxi được sinh ra trong quang hợp nhờ quá trình quang phân ly nước.0.25đ - Từ nơi được sinh ra, oxi phải qua màng tilacoit màng trong và màng ngoài của lục lạp màng sinh chất ra khỏi tế bào. 0.25đ b) Các hoocmôn: - Auxin kích thích ra rễ: 0.25đ - Cytokinin ( Kinêtin) kích thích mọc chồi: 0.25đ Câu8: a) Lai xa nhưng không kèm theo sự đa bội hoá vẫn có thể hình thành loài mới nếu cơ thể lai xa có khả năng sinh sản vô tính để hình thành quần thể thích nghi, tồn tại và phát triển như một mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dài dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên. 0.5đ b) Các dạng thực vật đa bội thường gặp ở các vùng khí hậu lạnh khắc nghiệt vì: - Tần số xuất hiện các dạng đa bội ở các vùng lạnh thường cao hơn. 0.25đ - Chúng có các đặc điểm thích nghi đặc biệt ( Bộ gen của tế bào có hàm lượng ADN tăng gấp bội giúp trao đổi chất diễn ra mạnh mẽ làm cơ thể sinh trưởng nhanh, phát triển mạnh, chống chịu tốt hơn các dạng lưỡng bội) với điều kiện khí hậu khắc nghiệt nên đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 0.25đ Câu9: - Trong một quần thể ngẫu phối, tương quan về tần số giữa các kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn khi ở trạng thái cân bằng là: 2pq/q2 0.5đ - Khi tần số alen lặn ( có hại ) càng thấp thì tỷ lệ kiểu gen dị hợp càng cao. 0.5đ Câu10: a) Loại đột biến: Đảo đoạn và chuyển đoạn giới hạn trên một NST 0.25đ b) - Hậu quả: Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên NST, ảnh hưởng đến quá trình giảm phân và do đó ảnh hưởng tới sức sống của giao tử và cơ thể được tạo ra: 0.25đ - Cách phát hiện: Dựa vào sự xuất hiện cấu trúc dạng vòng nút, khi xảy ra sự tiếp hợp giữa hai NST. ( 1 NST bị đột biến và 1 NST bình thường ) của cặp tương đồng ở kì đầu của giảm phân 0.5đ Câu11: DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn a) - Số kiểu gen khác nhau có thể có trong trường hợp phân ly độc lập là: 33 = 27 0.25đ b) Số kiểu gen khác nhau có thể có trong trường hợp liên kết là: + Trường hợp dị hợp về cả ba cặp gen: 4 kiểu gen liên kết. + Trường hợp dị hợp về hai cặp gen: 12 kiểu lien kết + Trường hợp dị hợp chỉ một cặp gen: 20 kiểu liên kết Vậy tổng số kiểu gen là: 36 0.75đ Câu12: a) Qui luật di truyền: - Các tính trạng trội là: thân cao, quả đỏ và tròn; được qui định bởi các gen trội tương ứng là: A, B và D - F1 lai phân tích, từ tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ lai suy ra 3 cặp gen liên kết trên một cặp NST và có xảy ra hoán vị gen 0.5đ b) Kiểu gen có thể có của P và F1 là: + Trường hợp 1: F1 : Abd/aBD suy ra P: Abd/Abd x aBD/aBD 0.25đ + Trường hợp 2: F1 : bAd/BaD suy ra P: bAd/bAd x BaD/BaD 0.25đ + Trường hợp 3: F1: bdA/BDa suy ra P: bdA/bdA x BDa/BDa 0.25đ ( học sinh có thể làm trường hợp này nhưng không cho điểm) Câu13: Việc lựa chọn vectơ plasmid cần quan tâm đến những đặc điểm sau: - Thường có kích thước ngắn 0.25đ - Có mang một số gen ( dấu chuẩn ) giúp nhận biết dòng tái tổ hợp đặc hiệu 0.25đ - Có điểm khởi đầu tái bản cho phép plasmid tái bản trong thể nhận 0.25đ - Thể nhận phải có bộ máy di truyền phù hợp với vectơ 0.25đ Câu14: - Cặp vợ chồng này đều có hai cặp gen dị hợp AaBa 0.5đ - Xác suất mắc đồng thời cả hai bệnh trên là 1/16 aabb 0.5đ Câu15: Mạch đập ở cổ tay hoặc thái dương không phải do máu chảy trong mạch gây nên 0.25đ, mà do cả tính đàn hồi của thành động mạch và nhịp co bóp của tim gây ra0.75đ Câu16: - Các thành phần của dịch tuỵ: Các enzim amilaza, maltaza, lipaza, cacboxipeptidaza, + 2+ + - tripxinogen, chymotripxinogen, các ion Na , Ca , K , Cl quan trọng nhất là NaHCO3 0.25đ - Tripxin được xem là enzim quan trọng nhất trong sự phân giải protein vì: + Tripxinogen được hoạt hoá bởi enterokinaza trở thành tripxin, nó có tác dụng cắt các liên kết peptit, biến đổi protein thành các đoạn peptit 0.25đ + Tripxin hoạt hoá chymotripxinogen thành chymotripxxin 0.25đ + Tripxin hoạt hoá procacboxipeptidaza thành cacboxipeptidaza ( dạng hoạt động tiêu hoá protein ) 0.25đ Câu17: DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn - Hiện tượng vàng da thường gặp ở trẻ sơ sinh trong tháng đầu tiên không phải là hiện tư ợng bệnh lý mà là vàng da sinh lý: 0.25đ - Vì: + Ở giai đoạn bào thai, sự trao đổi chất giữa mẹ và con được thực hiện qua nhau thai, mà Hb của hồng cầu thai nhi có ái lực cao với oxi hơn so với Hb người lớn 0.25đ + Khi sinh ra, một số lớn hồng cầu bị tiêu huỷ và sự trao đổi khí ở trẻ được thay thế bởi Hb người lớn, gây vàng da do tăng lượng bilirubin trong máu 0.5đ Câu18: - Ý nghĩa sinh học: + Phản ánh mối quan hệ đối địch trong quần xã 0.25đ + làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động trong thế cân bằng, từ đó tạo nên trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã 0.25đ - Ý nghĩa thực tiễn: + Là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học nhằm chủ động kiểm soát số lượng cá thể của mỗi quần thể theo hướng có lợi cho con người.0.25đ + Nêu được ví dụ 0.25đ Câu19: - Phần lớn nguồn thức ăn sơ cấp không được động vật ăn cỏ sử dụng ( thân gỗ lớn, rễ .chứa nhiều linhin, xenlulose) có thời gian phân huỷ rất dài, còn các loài động vật lại có bộ xương đá vôi rất cứng, chi phí năng lượng cho săn mồi nói chung cao. Do đó hiệu suất sử dụng thức ăn của các loài động vật trên cạn thấp 0.5đ - Trong khi đó, các loài tảo dưới nước có màng chủ yếu là protein lipit, còn động vật ăn tảo chủ yếu là giáp xác có vỏ kitin rất dễ phân huỷ, chi phí năng lượng cho săn mồi nói chung là thấp. Do đó hiệu suất sử dụng thức ăn của các loài thuỷ sinh cao hơn. 0.5đ Câu20: Hậu quả: - Đất bị khô cạn, xói mòn và lũ lụt 0.25đ - Giảm độ phì của đất 0.25đ - Thay đổi khí hậu 0.25đ - Giảm đa dạng sinh học 0.25đ DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 8 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA LỚP 12 THPT ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: SINH HỌC Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 2 trang, có 20 câu, mỗi câu 1 điểm) Câu 1. Cho các hình vẽ về cấu trúc màng sinh chất (A,B,C,D và E) dưới đây. (1) (4) (3) (3) (3) (3) (2) (a) (b) (3) ATP ((E)E) (A) (B) (C) (D) a) Gọi tên các thành phần tương ứng được kí hiệu (1), (2), (3) và (4) ở các hình trên. b) Từ mỗi hình trên, hãy nêu chức năng của protein trong màng sinh chất. Câu 2. Tế bào bạch cầu có khả năng bắt và tiêu hóa (phân giải) vi khuẩn. Chức năng này được thực hiện bằng phương thức nào? Mô tả hoặc vẽ hình minh họa. Câu 3. a) Viết sơ đồ tóm tắt quá trình nitrat hóa trong đất từ amoni thành nitrit do vi khuẩn Nitrosomonas và từ nitrit thành nitrat do vi khuẩn Nitrobacter. b) Kiểu dinh dưỡng và kiểu hô hấp của 2 loại vi khuẩn trên như thế nào? Câu 4. Sinh trưởng của vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục gồm những pha nào? Đặc điểm của mỗi pha. Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục trong công nghệ vi sinh là gì? Câu 5. Nêu vai trò của chất kích thích sinh trưởng thuộc nhóm auxin trong quá trình sinh trưởng và phát triển ở thực vật. Ứng dụng của auxin trong nuôi cấy mô thực vật. Câu 6. Sự đồng hóa cácbon trong quang hợp ở các loài thực vật CAM thể hiện đặc điểm thích nghi với môi trường sống như thế nào? Câu 7. Dựa trên đặc điểm hô hấp ở thực vật, hãy nêu cơ sở khoa học của các phương pháp bảo quản nông sản: bảo quản lạnh, bảo quản khô và bảo quản ở nồng độ CO2 cao. Câu 8. Khi phân tích sự tiến hóa ở cấp phân tử, Kimura (1968) đã nhận định rằng “phần lớn các đột biến gen là trung tính”. Nhiều đột biến như vậy sau này được xác định là các đột biến “câm”. Trên cơ sở cấu trúc DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn gen và quá trình biểu hiện gen ở sinh vật nhân thực (eucaryote), hãy cho biết các đột biến “trung tính” có thể hình thành do những nguyên nhân nào? Câu 9. Nêu những bằng chứng sinh học chứng minh sinh giới tuy đa dạng nhưng có chung nguồn gốc. Trong những bằng chứng đó, bằng chứng nào có tính thuyết phục nhất? Vì sao? Câu 10. Hãy giải thích vì sao các cây tự thụ phấn thường không xẩy ra sự thoái hóa giống, trong khi hiện tượng này thường xảy ra khi tiến hành tự thụ phấn bắt buộc ở các cây giao phấn? Câu 11. Để tổng hợp một loại protein đơn giản của người nhờ vi khuẩn qua sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp, người ta có 2 cách: 1) Cách thứ nhất: Tách gen mã hóa trực tiếp từ hệ gen trong nhân tế bào, rồi cài đoạn gen đó vào plasmit của vi khuẩn nhờ enzim ligaza; 2) Cách thứ hai: Tách mARN trưởng thành của gen mã hóa protein đó, sau đó dùng enzim phiên mã ngược tổng hợp lại gen (cADN), rồi cài đoạn cADN này vào plasmit nhờ enzim ligaza. Trong thực tế, người ta thường chọn cách nào? Tại sao? Câu 12. Ở thực vật, có 2 phép lai giữa các cá thể (F1) dị hợp tử về 2 cặp gen (kí hiệu 2 hai cặp gen này là A, a và B, b), mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Trong phép lai 1, hai cặp gen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng; trong phép lai 2, hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. a) Trong trường hợp nào thì số loại giao tử và tỉ lệ giao tử tạo ra từ các cá thể F 1 ở hai phép lai là giống nhau? Khi đó tỉ lệ kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở F2 là bao nhiêu? b) Viết các kiểu gen cùng có kiểu hình trội về cả hai tính trạng ở mỗi phép lai. Câu 13. Ở một loài côn trùng, giới tính được xác định bởi cặp nhiễm sắc thể XX (con cái) và XY (con đực). Khi cho con đực cánh đen thuần chủng giao phối với con cái cánh đốm thuần chủng, thu được F 1 toàn cánh đen. Cho F1 giao phối tự do với nhau, F 2 thu được 1598 con cánh đen và 533 con cánh đốm. Biết rằng tất cả con cánh đốm ở F2 đều là cái và mỗi tính trạng do một gen quy định. Hãy giải thích kết quả phép lai trên và viết sơ đồ lai. Câu 14. Một loài thực vật thụ phấn tự do có gen D quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với gen d qui định hạt dài; gen R qui định hạt đỏ là trội hoàn toàn so với gen r qui định hạt trắng. Hai cặp gen D, d và R, r phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thụ được 14,25% hạt tròn đỏ; 4,75% hạt tròn trắng; 60,75% hạt dài đỏ; 20,25% hạt dài trắng. a) Hãy xác định tần số các alen (D,d,R,r) và tần số các kiểu gen của quần thể nêu trên. b) Nếu vụ sau mang tất cả các hạt có kiểu hình dài, đỏ ra trồng thì tỉ lệ kiểu hình hạt mong đợi khi thu hoạch sẽ như thế nào? Giải thích. Câu 15. a) Tại sao nhiều người mắc bệnh về gan đồng thời có biểu hiện máu khó đông? b) Sự điều hòa huyết áp theo cơ chế thần kinh diễn ra như thế nào? Câu 16. Vì sao nồng độ prôgesterôn trong máu thay đổi ở chu kì kinh nguyệt của phụ nữ? Sự tăng và giảm nồng độ prôgesterôn có tác dụng như thế nào tới niêm mạc tử cung? DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Câu 17. Tại sao enzim pepsin của dạ dày phân giải được protein của thức ăn nhưng lại không phân giải protein của chính cơ quan tiêu hóa đó? Câu 18. Trong mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi, nếu số lượng cá thể của quần thể loài ăn thịt và quần thể con mồi đều bị săn bắt với mức độ như nhau, thì số lượng cá thể của quần thể nào được phục hồi nhanh hơn? Vì sao? Câu 19. Hãy nêu những nguyên nhân chủ yếu và ý nghĩa của việc hình thành ổ sinh thái trong quần xã. Cho ví dụ về nơi mà các sinh vật thường có ổ sinh thái hẹp. Câu 20. Tại sao trong hệ sinh thái, năng lượng hóa học luôn mất đi sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn? HẾT DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐÁP ÁN 1a. chú thích hình: 1= photpholipit, 2= cácbonhidrat (hoặc glico protein), 3=protein xuyên màng, 4= các chất tan hoặc các phân tử tín hiệu. 0,25đ b. chức năng của các protein xuyên màng tương ứng ở mỗi hình: hình A và B: các protein xuyên màng hoặc protein – gluco( glico protein ), làm chức năng ghép nối và nhận diện các tế bào. Hình C; protein thụ quan (thụ thể) bề mặt tế bào làm nhiệm vụ tiếp nhận thông tin từ ngoài để truyền vào bên trong tế bào (thí sinh cũng có thể nói:protein trung gian giữa hệ thống truyền tín hiệu thứ nhất và thứ 2, hoặc ngoại bào và nội bào). Hình D: protein làm chức năng vận chuyển (hoặc kênh) xuyên màng. Hình E: enzim hoặc protein định vị trên màng theo trình tự nhất định (các protein tham gia các con đường truyền tín hiệu nội bào theo trật tự nhất định). 0,75đ TS nói thiếu 1 trong 4 chức năng trên trừ 0,25đ nhưng không quá 0,75đ. Câu 2. Bằng phường thức thực bào (nhập bào) 0,25đ. Mô tả hoặc vẽ hình minh họa: - hình thành chân giả hoặc bao lấy vi khuẩn. - tạo bóng thực bào liên kết với lizoxôm. - vi khuẩn bị tiêu hóa (phân giải) bởi các enzim có trong lizoxom. 0,75đ Câu 3: a. sơ đồ tóm tắt 2 giai đoạn: + giai đoạn nitrit hóa do vi khuẩn Nitrosomonas + - + NH4 + 3/2 O2 → NO2 + H2O +2H + năng lượng - Hoặc viết: NH3 → NH2OH → NO2 + Giai đoạn nitrat hóa do vi khuẩn nitrobacter - - NO2 + 1/2 O2 → NO3 + năng lượng - - Hoặc viết: NO2 → NO3 0,5đ b. dinh dưỡng và kiểu hô hấp: - + là những vi sinh vật hóa tự dưỡng, vì nguồn năng lượng thu được từ quá trình oxi hóa NH3 → NO2 - - và NO2 → NO3 ; nguồn C từ CO2 để tạo thành cacbon hidrat cho tế bào của mình. + Là những vi khuẩn hiếu khí bắt buộc cần oxi, vì nếu không co oxi thì không thể oxi hóa amoni và sẽ không có năng lượng cho hoạt động sống Câu 4: Bốn pha sinh trưởng của vi sinh vật là: - pha tiềm phát (lag): số lượng tế bào hầu như không tăng (tăng ít); vi khuẩn tổng hợp mạnh mẽ các enzim và bước đầu tổng hợp ADN chuẩn bị cho phân bào. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn -pha lũy thừa (log, pha tăng trưởng hàm số mũ): vi khuẩn phân chia mạnh và số lượng tế bào tăng theo hàm số mũ. - pha cân bằng: (pha ổn định): tốc độ sinh trưởng và trao đỏi chất của vi khuẩn ổn định, số tế bào chết và số tế bào mới sinh ra cân bằng. - pha tử vong: (pha suy giảm) : số tế bào chết vượt số tế bào mới sinh ra, vì vậy số lượng tế bào giảm. Nhược điểm của phương pháp nuôi cấy không liên tục: - môi trường không được bổ sung các chất dinh dưỡng (dinh dưỡng bị cạn kiệt). - sự tích lũy ngày càng nhiều các chất qua chuyển hóa, gấy ức chế sinh trưởng của vi sinh vật là nguyên nhân chính làm cho pha tăng trưởng (log) và pha ổn định (cân bằng) ngắn lại nên không có lợi cho công nghệ vi sinh. Câu 5: Vai trò sinh lí của auxin: - kích thích ưu thế ngọn (tính hướng sáng) - kích thích sự phát sinh và sinh trưởng của rễ (tính hướng đất) - thúc đẩy phân chia tế bào và phát triển quả. Tác động vào ATPaza, kích thích bơm proton chuyển H+ về phía trước thành tế bào tạo môi trường axit phá vỡ thành ngay giữa các sợi xelulo làm giãn thành tế bào tăng thể tích (lớn lên). ứng dụng trong nuôi cấy mô: dùng auxin kết hợp với xitokinin và các chất kích thích sinh trưởng khác có tác dụng: tạo rễ, tạo chồi nhân giống câu 6: quá trình ở thực vật CAM xẩy ra trong pha tối của quá trình quang hợp, trong đó có sử dụng các sản phẩm pha sáng là ATP, NADPH2 để khử CO2 tạo thành các chất hữu cơ. - thực vật CAM là nhóm thực vật mọng nước, sống nơi hoang mạc (khô hạn). để tiết kiệm nước (giảm sự mất nước do thoát hơi nước) và dinh dưỡng khí (quang hợp) ở nhóm thực vật này có sự phân chia thời gian cố định CO2 như sau: + giai đoạn cố đinh CO2 đầu tiên diễn ra vào ban đêm khi khí khổng mở + giai đoạn tái cố định CO2 theo chu trình Calvin diễn ra vào ban ngày khi khí khổng đóng. Kết luận: do đặc điểm thích nghi với điều kiện sinh thái như vậy, nên đảm bảo đủ lượng CO2 ngay cả khi thiếu nước và ban ngày lỗ khí khổng đóng lại. Câu 7. Mục đích bảo quản nông sản là giữ nông sản ít thay đổi về số lượng và chất lượng. vì vậy phải khống chế hô hấp nông sản ở mức tối thiểu. Cường độ hô hấp tăng hoặc giảm tương ứng với nhiệt độ, độ ẩm và tỉ lệ nghịch với nồng độ CO2. Trong điều kiện nhiệt độ thấp (bảo quản lạnh) và điều kiện khô (bảo quản khô) và trong điều kiện CO2 cao (bảo quản nồng độ CO2 cao, hô hấp thực vật sẽ được hạn chế ở mức tối thiểu nên thời gian bảo quản sẽ được kéo dài. Câu 8 DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Không phải mọi biến đổi trong phân tử ADN đều dẫn đến sự biến đổi trong protein (do các hiện tượng: sự thoái hóa của mã bộ ba, gen giả, các vùng ADN không mã hóa chiếm phần lớn hệ gen, sự tồn tại của nhiều bản sao của 1 gen trong hệ gen, sự tồn tại và chiếm phần lớn của intron trong các gen ) Không phải mọi sự thay đổi trình tự axit amin trong phân tử protein đều dẫn đến sự thay đổi về hoạt tính và chức năng của protein (hoặc không làm thay đổi cấu hình protein hoặc còn phụ thuộc vào vị trí các aa trong các vùng chức năng của protein) 0,5đ. Không phải mọi sự thay đổi về kiểu hình và chức năng protein đều dẫn đến làm thay đổi sự thích nghi của sinh vật trong quá trình chọn lọc tự nhiên. Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên đào thải các đột biến có hại, còn các đột biến trung tính (trong đó có các đột biến “câm”) không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. các đột biến có lợi được giữ lại, nhưng chúng chỉ chiếm 1 tần số rất thấp (do các gen lặn đang tồn tại đã được chọn lọc qua hàng triệu năm tiến hóa). 0,5đ Câu 9. Các bằng chứng: giải phẫu so sánh, cổ sinh học, phôi sinh học, phân tử bằng chứng thuyết phụ hơn cả là bằng chứng phân tử (ADN, protein). Vì: Vật chất di truyền của các đối tượng khác nhau (procariot, eucariot, virut) đều có thành phần cấu tạo, nguyên lí sao chép và biểu hiện về cơ bản là giống nhau. Phần lớn các đặc tính khác (như giải phẫu so sánh, sự phát triển phôi, tế bào ) đều được mã hóa trong hệ gen. Câu 10. Lý do: Nếu tự thụ phấn bắt buộc ở các loài giao phấn thì tần số đồng hợp tử, trong đó có các đồng hợp tử lặn (có hại) tăng lên →thoái hóa giống. Đối với các loài tự thụ phấn, thì sự tự thụ phấn là phương thức sinh sản tự nhiên, nên các cá thể đồng hợp trội và lặn đã được chọn lọc tự nhiên giữ lại thường ít hoặc không ảnh hưởng đến sức sống của cơ thể sinh vật →không biểu hiện sự thoái hóa giống. Câu 11. Trong thực tế người ta chọn cách thứ 2. 0,5đ Bởi vì: ADN (gen) tách trực tiếp tư hệ gen người thường mang intron, còn cADN (được tổng hợp từ mARN trong tế bào chất) không mang intron. Các tế bào vi khuẩn không có khả năng cắt bỏ intron của các gen eucariot nên đoạn ADN cài tách tực tiếp từ nhân không tạo ra được protein bình thường. Đoạn ADN phiên mã ngược cADN chính là bản sao tương ứng của mARN dùng để dịch mã protein, có kích thước ngắn hơn nên dễ dàng tách dòng và biểu hiện trong điều kiện in-vitro. 0,5đ. Câu 12. a. tỉ lệ các loại giao tử ở 2 phép lai là giống nhau trong trường hợp ở phép lai 1 mỗi bên đều có hoán vị gen với tần số bằng 50%, còn ở phép lai 2 các gen phân li hoàn toàn độc lập và tổ hợp tự do (theo qui luật phân li). DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Trong trường hợp đó, có 4 loại giao tử được tạo ra với số lượng tương đương là: 1AB:1Ab:1aB:1ab. Vì vậy, số kiểu hình A-B- sẽ chiếm tỉ lệ 9/16=56,25%. 0,5đ. b. Có 5 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp liên kết gen (pl 1) là AB/AB, AB/Ab, aB/AB, AB/ab và Ab/aB. Có 4 kiểu gen cho kiểu hình trội về cả 2 tính trạng trong trường hợp phân li (pl 2) là AABB, AaBB, AABb, AaBb. 0,5đ. Câu 13. Vì 1 gen qui định 1 tính trạng , nên kết quả kiểu hình ở F1 cho thấy tính trạng cánh đen là trội, kí hiệu gen A là cánh đen và gen a là cánh đốm. Vì tính trạng không phân bố đều ở 2 giới → gen này nằm trên nst giới tính. Chỉ khi gen này nằm trên vùng tương đồng của X và Y mới thỏa mã kết quả phép lai. - Viết sơ đồ lai. Câu 14. a. xét từng tính trạng trong quần thể: dạng hạt: 19% tròn:81%dài → tần số alen d=0,9; D=0,1 →cấu trúc kiểu gen qui định hình dạng hạt là: 0,01DD: 0,18Dd: 0,81dd. Màu hạt: 75% đỏ: 25% trắng →tần số: r=0,5; R=0,5. → cấu trúc kiểu gen qui đinh màu hạt là: 0,25RR: 0,5Rr: 0,25rr b. các hạt dài, có tần số kiểu gen là: 1ddRR: 2ddRr. Nếu đem các hạt này ra trồng ta sẽ có tỉ lệ phân li kiểu hình tính theo lí thuyết thu được ở vụ sau là: 8 hạt dài đỏ(ddR-): 1 dài trắng (ddrr). Câu 15. a. trong các yếu tố tham gia quá trình đông máu có nhiều yếu tố do gan tiết ra bao gồm: fibrinogen, prôthrombin, yếu tố VII, proconvertin, chrismas, stuart Vì vậy khi gan bị hỏng hoặc suy yếu, việc sản sinh ra các yếu tố này sẽ bị đình trệ → máu khó đông. 0,25đ. b. sự tăng giảm huyết áp sẽ kích thích các áp thụ quan trên cung động mạch và các xoang động mạch cảnh làm xuất hiện các xunh theo các dây hướng tâm về trung khu điều hòa tim mạch ở hành tủy, từ đó theo các dây li tâm thuộc hệ thần kinh sinh dưỡng đến tim và mạch làm thay đổi nhịp tim và gây co dãn mạch. - Nếu huyết áp tăng, xung theo dây thần kinh đối giao cảm (dây X) đến tim, làm giảm nhịp và cường độ co tim đồng thời làm giãn mạch ngoại vi → huyết áp giảm. - Nếu huyết áp hạ, xung theo dây giao cảm đến hệ tim mạch làm tăng nhịp và cường độ co của tim, đồng thời làm co các mạch ngoại vi để nâng huyết áp lên mức bình thường.0,75đ. Câu 16. Thể vàng hình thành và phát triển ở giữa chu kì kinh nguyệt tiết ra progesteron và estrogen làm cho nồng độ progesteron trong máu tăng lên. Thể vàng thoái hóa làm cho LH giảm từ đó gây giảm nồng độ progesteron trong máu.0,5đ - Nồng độ progesteron tăng lên làm dày niêm mạc tử cung, chuẩn bị đón hợp tử vào làm tổ và đồng thời ức chế tuyến yên tiết FSH và LH, nang trứng không chín và không rụng. nồng độ progesteron giảm gây bong niêm mạc tử cung xuất hiện kinh nguyệt và giảm ức chế lên tuyến yên, làm tuyến yên tiết FSH và LH. 0,5đ Câu 17. DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn Pepsin của dạ dày không phân hủy protein của chính nó vì: ở người bình thường, lớp trong lớp thành dạ dày có chất nhày bảo vệ. chất nhày này có bản chất là glicoprotein và mucopolisacarit do cá tế bào cổ tuyến và tế bào niêm mạc bề mặt của dạ dày tiết ra. 0,25đ - Lớp chất nhày nói trên có 2 loại: + loại hòa tan: có tác dụng trung hòa 1 phần pepsin và HCl. + Loại không hòa tan: tạo thành 1 lớp dày 1-1,5mm bao phủ toàn bộ lớp thành dạ dày. Lớp này có độ dai, có tính kiềm có khả năng ngăn chặn sự khuyếch tán ngược của H+ →tạo thành “hàng rào” ngăn tác động của pepsin-HCl. + ở người bình thường, sự tiết chất nhày cân bằng với sự tiết pepsin-HCl, nên protein trong dạ dày không bị phân hủy (dạ dày được bảo vệ). Câu 18. Quần thể con mồi phục hồi nhanh hơn. 0,25đ Vì: Mỗi con vật ăn thịt thường sử dụng nhiều con mồi làm thức ăn → tiêu diệt 1 con vật ăn thịt sẽ có nhiều con mồi sống sót. Con mồi thường có kích thước bé hơn, tốc độ sinh sản nhanh hơn vật ăn thịt, nên quần thể con mồi thường có tiềm năng sinh học lớn hơn quần thể sinh vật ăn thịt. 0,75đ Câu 19 + Cạnh tranh là nguyên nhân chủ yếu hình thành ổ sinh thái ở sinh vật (0,25 điểm) + Việc hình thành ổ sinh thái hẹp giúp cho các sinh vật giảm cạnh tranh và nhờ đó nhiều cá thể có thể sống chung với nhau trong một quần xã (0,5 điểm) + Nêu được ví dụ (0,25 điểm) Câu 20. (1,0 điểm) + Ở các hệ thống sinh vật, khi một cơ thể chuyển hóa năng lượng hóa học từ đường glucôzơ hay axit béo thành ATP (hô hấp tế bào) và sau đó chuyển vào các liên kết hóa học (trong quá trình tổng hợp các hợp chất mới), hoặc chuyển thành các năng lượng vận động (vd: co cơ), và các hoạt động sống khác của tế bào, luôn có một phần, thậm chí hầu hết năng lượng hóa học sẽ biến thành nhiệt thoát khỏi cơ thể và phát tán vào môi trường. (0,5 điểm) + Vì các hoạt động sống của sinh vật diễn ra liên tục, nên các sinh vật không ngừng chuyển hóa năng lượng hóa học thành nhiệt thoát khỏi hệ sinh thái, nên năng lượng luôn mất đi một phần sau mỗi mắt xích của chuỗi thức ăn. (0,5 điểm) DeThi.edu.vn
- Bộ 25 Đề thi học sinh giỏi Sinh 12 (Có đáp án) - DeThi.edu.vn ĐỀ SỐ 9 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH ĐĂK LĂK ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC 12 - THPT (Đề thi gồm 02 trang) (Thời gian làm bài 180 phút, không kể giao đề) Câu 1: (2,5 điểm) Quang hợp ở thực vật là gì? Những cây lá màu đỏ có quang hợp không? Tại sao? Câu 2: (2,5 điểm) a) Cảm ứng của thực vật là gì? Tính chất biểu hiện của hiện tượng cảm ứng ở thực vật và ở động vật khác nhau như thế nào? b) Để chứng minh được các kiểu cảm ứng của thực vật, cần phải tiến hành thí nghiệm gì? (chỉ trình bày tóm tắt thí nghiệm) Câu 3: (2,5 điểm) Tại sao lại nói tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào? Sự khác nhau cơ bản trong tiêu hóa thức ăn của động vật ăn thịt so với động vật ăn thực vật? Tại sao thú ăn thực vật thường phải ăn lượng thức ăn rất lớn? Câu 4: (2,5 điểm) a) Thế nào là sinh sản hữu tính? Sinh sản hữu tính có những ưu thế nào so với sinh sản vô tính? b) Phân biệt sự hình thành giao tử và sự thụ tinh ở thực vật hạt kín và động vật bậc cao. Câu 5: (2,5 điểm) a/ Thành phần cấu trúc nào đóng vai trò chính trong quá trình thẩm thấu của tế bào thực vật? Giải thích. b/ Tế bào thực vật có thể bị phá vỡ khi đưa vào dung dịch quá nhược trương hay không? Tại sao? DeThi.edu.vn