Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Bình Sơn (Có đáp án)

doc 10 trang thaodu 5391
Bạn đang xem tài liệu "Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Bình Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbo_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2017_2018_p.doc

Nội dung text: Bộ đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2017-2018 - Phòng giáo dục và đào tạo Bình Sơn (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD – ĐT BÌNH SƠN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: VẬT LÝ- LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên học sinh: Chữ kí giám thị 1 Chữ kí giám thị 2 Lớp: . Trường THCS: Số phách Điểm bằng chữ Điểm bằng số Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 Số phách A) PHẦN TRẮC NGHIỆM (4điểm). Thời gian làm bài: 15 phút. I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: (2điểm) Câu 1. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 3 và R2 = 6 mắc nối tiếp là A. 9 . B. 2 . C. 0,5 . D. 18 . Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của công dòng điện? A. Jun ( J ). B. Kilôoat giờ ( kW.h ). C. Số đếm của công tơ. D. Oát ( W ). Câu 3. Nếu tăng hiệu điện thế hai đầu dây dẫn lên ba lần thì điện trở dây dẫn A. tăng lên 3 lần. B. tăng lên 9 lần. C. giảm đi 3 lần. D. vẫn không thay đổi. Câu 4. Từ trường tồn tại ở đâu? A. Chỉ có ở xung quanh nam châm. B. Chỉ có ở xung quanh dòng điện. C. Ở xung quanh nam châm và xung quanh dòng điện. D. Chỉ có ở xung quanh trái đất. Câu 5. Mắc hai đầu dây dẫn có điện trở 12 vào hiệu điện thế 6V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là A. 2A. B. 0,5A. C. 72A. D. 3A. Câu 6. Một ấm điện có điện trở là 55 được mắc vào hiệu điện thế 220V trong thời gian 10ph thì nhiệt lượng ấm tỏa ra là A. 528000 J. B. 132000 J. C. 8800 J. D. 2112000 J. Câu 7. Lực do dòng điện chạy qua một dây dẫn tác dụng lên kim nam châm đặt gần nó gọi là A. lực điện. B. lực từ. C. lực đàn hồi. D. lực điện từ. Câu 8. Khi dây dẫn thẳng có dòng điện chạy qua được đặt song song với các đường sức từ thì lực điện từ có hướng như thế nào? A. Cùng hướng với dòng điện. . B. Cùng hướng với đường sức từ. C. Không có lực điện từ. D. Vuông góc với dây dẫn. II. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ có dấu (1,0 điểm): Câu 1. Hiện tượng tạo ra dòng điện cảm ứng gọi là Câu 2. Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết của dụng cụ đó. Câu 3. Bếp điện khi hoạt động thì toàn bộ chuyển hóa thành III. Đánh dấu x vào cột đúng nếu là câu phát biểu đúng và vào cột sai nếu là câu phát biểu sai. ( 1 điểm ) TT Nội dung Đúng Sai 1 Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế đặt vào hai đầy dây dẫn. 2 Khi đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây của một ống dây thì cực từ của ống dây sẽ thay đổi. 3 Dùng quy tắc nắm tay phải để xác định chiều lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có dòng điện chạy qua. 4 Chiều của lực điện từ tác dụng lên đoạn dây dẫn có dòng điện chạy qua chỉ phụ thuộc vào chiều dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn.
  2. PHÒNG GD – ĐT BÌNH SƠNĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: VẬT LÝ- LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) B)PHẦN TỰ LUẬN ( 6điểm ). Thời gian làm bài: 30 phút. Câu 1. ( 2,0 điểm ) a) Viết công thức tính điện trở của dây dẫn, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức. b) Áp dụng: Tính điện trở của một sợi dây đồng có chiều dài 500m và tiết diện 0,34mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10 8 m . Câu 2. (1,0 điểm ) Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Làm thế nào để làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật? Câu 3. ( 3,0 điểm ) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, đèn Đ khi sáng bình thường có điện trở Rđ = 6 và cường độ dòng điện qua đèn khi đó là Iđ = 2A, điện trở R = 24 , biến trở MN có con chay C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB có giá trị không đổi là 24V. a) Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn. Đ R b) Tính điện trở sử dụng của biến trở để đèn sáng bình thường. X C c) Khi đèn sáng bình thường, nếu dịch chuyển con chạy C của biến trở đến gần đầu M của biến trở thì độ sáng của đèn sẽ M N - thay đổi thế nào? Vì sao? - + A B PHÒNG GD – ĐT BÌNH SƠNĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2017 – 2018 MÔN: VẬT LÝ- LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian giao đề) B)PHẦN TỰ LUẬN ( 6điểm ). Thời gian làm bài: 30 phút. Câu1. ( 2,0 điểm ) a) Viết công thức tính điện trở của dây dẫn, giải thích các kí hiệu và đơn vị của các đại lượng trong công thức. b) Áp dụng: Tính điện trở của một sợi dây đồng có chiều dài 500m và tiết diện 0,34mm2. Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10 8 m . Câu 2. (1,0 điểm ) Nam châm điện có cấu tạo như thế nào? Làm thế nào để làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật? Câu 3. ( 3,0 điểm ) Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, đèn Đ khi sáng bình thường có điện trở Rđ = 6 và cường độ dòng điện qua đèn khi đó là Iđ = 2A, điện trở R = 24 , biến trở MN có con chạy C. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB có giá trị không đổi là 24V. a) Tính hiệu điện thế định mức và công suất định mức của đèn. Đ R b) Tính điện trở sử dụng của biến trở để đèn sáng bình thường. X C c) Khi đèn sáng bình thường, nếu dịch chuyển con chạy C của biến trở đến gần đầu M của biến trở thì độ sáng của đèn sẽ M N thay đổi thế nào? Vì sao? - + - A B
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ – LỚP 9 NĂM HỌC: 2017-2018 A- TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) I- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng(2,0đ) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án A D D C B A B C Điểm 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 II- Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào dấu (1.0đ) Mỗi ý đúng ghi 0,25đ Câu 1 : hiện tượng cảm ứng điện từ. Câu 2: hiệu điện thế định mức. Câu 3: điện năng; nhiệt năng. III Đánh dấu x vào cột đúng nếu là câu phát biểu đúng và vào cột sai nếu là câu phát biểu sai .(1.0đ) Mỗi câu đúng ghi 0,25đ 1- đánh dấu x vào cột sai. 2- đánh dấu x vào cột đúng. 3- đánh dấu x vào cột sai. 4- đánh dấu x vào cột sai B-TỰ LUẬN (6điểm) Câu Nội dung Điểm Câu1 a) công thức tính điện trở dây dẫn 2,0điểm .l 0,5đ R S Trong đó là điện trở suất chất là dây dẫn, đơn vị đo là  .m 0,5đ l là chiều dài của dây dẫn, đơn vị đo là m. S là tiết diện dây dẫn, đơn vị đo là m2. R là điện trở dây dẫn, đơn vị đo là  b) Áp dụng cho biết : l = 500m 1,0đ S = 0,34mm2 = 1,7.10-8  .m R = ? Điện trở dây đồng : .l 1,7.10 8.500 R 25 S 0,34.10 6 Câu 2: Nam châm điện có cấu tạo gồm một ống dây dẫn bên trong có lõi sắt non 0.5đ 1,0điểm Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật bằng cách tăng 0.5đ cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây. Câu 3: a) Hiệu điện thế định mức của đèn : 0,5đ 3,0điểm Uđm = Iđm. Rđ = 6.2 = 12V Công suất định mức của đèn : Pđm = Uđm. Iđm = 12.2 = 24W 0,5đ b) Khi đèn sáng bình thường Uđ = Uđm = 6V Iđ = Iđm = 2A Hiệu điện thế hai đầu điện trở R và biến trở : UR = Ubt = UAB – Uđ = 24 – 12 = 12V 0,25đ
  4. Cường độ dòng điện qua điện trở R : U 12 0,25đ I R 0,5A R R 24 Cường độ dòng điện qua biến trở : 0,25đ Ibt = Iđ – IR = 2 - 0,5 = 1,5A Điện trở biến trở : Ubt 12 0,25đ R b 8 Ibt 1,5 c) Gọi RNC = x là giá trị của biến trở sử dụng trong mạch điện Điện trở của đoạn mạch AB : R.R 24.x 24 24 R R CN 6 6 6 AB d R R 24 x 24 x 24 CN 1 x x Dịch chuyển con chạy C về gần đầu M của biến trở thì x sẽ tăng 24 1 giảm x 24 tăng 24 1 x 24 Do đó R 6 tăng AB 24 1 x UAB Vì UAB không đổi nên Id IAB giảm, do đó độ sáng của đèn sẽ giảm 1,0 R AB Học sinh có cách giải khác,nếu đúng vẫn ghi điểm tối đa ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN VẬT LÍ LỚP 9
  5. NĂM HỌC 2017-2018 I) Mục tiêu II) Hình thức kiểm tra Trắc nghiệm và tự luận - Trắc nghiệm : 16 câu 4 điểm, thời gian làm bài 15ph - Tự luận : 6 câu 6 điểm, thời gian làm bài 30ph III) Ma trận 1) Ma trận đề kiểm tra trắc nghiệm NB : 40%, TH : 30%, VD : 20%, VDC: 10% Trọng số : h = 1,1 Nội dung Tổng Tổng số Số tiết quy Số câu Điểm số số tiết tiết lí đổi thuyết BH VD NB TH VD VDC BH VD Chương 1 20 12 13.2 6.8 3 4 2 1.75 0.5 ĐIỆN HỌC Chương 2 14 10 11 3 4 3 1.75 ĐIỆN TỪ HỌC Tổng cộng 34 22 24.2 9.8 7 7 2 3.5 0.5 2) Ma trận đề kiểm tra tự luận Nội dung Tổng Tổng số Số tiết quy Số câu Điểm số số tiết tiết lí đổi thuyết BH VD NB TH VD VDC BH VD Chương 1 20 12 13.2 6.8 1 1 1 1 2 2 ĐIỆN HỌC Chương 2 14 10 11 3 1 1 1.5 0.5 ĐIỆN TỪ HỌC Tổng cộng 34 22 24.2 9.8 2 1 2 1 3.5 2.5 IV ) Các mức độ chuẩn kiến thức cần kiểm tra Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao U Chương 1 - Điện trở của - Trị số R Xác định được điện trở của một - Tính ĐIỆN mỗi dây dẫn I dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế. được HỌC đặc trưng cho không đổi đối với - Xác định được bằng thí nghiệm giá trị mức độ cản mỗi dây dẫn gọi là mối quan hệ giữa điện trở tương của trở dòng điện điện trở của dây đương của đoạn mạch nối tiếp với biến của dây dẫn. dẫn đó. các điện trở thành phần trở - Cường độ - Đơn vị điện trở là - Giải được một số dạng bài tập trong dòng điện ôm, kí hiệu là Ω. dạng sau: mạch chạy qua dây 1kΩ (kilôôm) = 1 Cho biết giá trị của điện trở R1, để đèn dẫn tỉ lệ 000 Ω R2 và hiệu điện thế trên hai đầu sáng thuận với 1MΩ= 1000 000 đoạn mạch R1, R2 mắc nối tiếp. bình hiệu điện thế Ω a. Tính: thường đặt vào hai Điện trở của các - Điện trở tương đương của đoạn đầu dây và tỉ dây dẫn có cùng mạch. lệ nghịch với tiết diện và được - Cường độ dòng điện chạy qua điện trở của làm từ cùng một mỗi điện trở và hiệu điện thế trên
  6. dây. loại vật liệu thì tỉ lệ các điện trở. Hệ thức: thuận với chiều dài b. Mắc nối tiếp vào đoạn mạch U I , trong của mỗi dây. điện trở R3 khi biết trước giá trị R R l R l 1 = 1 ; 2 = 2 ; của nó. Tính điện trở tương đương đó: I là R 2 l2 R3 l3 của đoạn mạch và so sánh với cường độ R l điện trở thành phần. 1 = 1 ; dòng điện R3 l3 - Xác định được bằng thí nghiệm chạy trong - Điện trở của các mối quan hệ giữa điện trở tương dây dẫn đo dây dẫn có cùng đương của đoạn mạch song song bằng ampe cùng chiều dài và với các điện trở thành phần (A); U là được làm từ cùng - Giải được một số dạng bài tập hiệu điện thế một loại vật liệu thì sau: giữa hai đầu tỉ lệ nghịch với tiết 1. Hai đèn xe ôtô được mắc nối dây dẫn đo diện của dây. tiếp hay mắc song song? Vì sao? bằng vôn (V); R S Giải thích: mắc song song, vì nếu 1 = 2 R là điện trở một bóng cháy hỏng thì bóng kia R 2 S1 của dây dẫn, - Điện trở của dây vẫn sáng được. đo bằng ôm dẫn tỉ lệ thuận với 2. Cho biết giá trị của hai điện trở (Ω). chiều dài l của dây R1, R2 và hiệu điện thế trên hai - Điện trở dẫn, tỉ lệ nghịch đầu đoạn mạch mắc song song. tương đương với tiết diện S của a) Hãy tính: của đoạn dây dẫn và phụ + Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm thuộc vào vật liệu mạch. hai điện trở làm dây dẫn. + Cường độ dòng điện qua mạch mắc nối tiếp: - Công thức điện chính và qua mỗi điện trở. Rtđ = R1 + R2 l b) Mắc thêm điện trở song song trở R Trong Nghịch đảo S với đoạn mạch trên. Tính điện trở điện trở đó, R là điện trở, tương đương của mạch và so sánh tương đương có đơn vị là ; l là điện trở tương đương đó với mỗi của đoạn chiều dài dây, có điện trở thành phần. mạch gồm đơn vị là m ; S là - Giải được các dạng bài tập mạch hai điện trở tiết diện dây, có điện trong đó có ba điện trở mắc song đơn vị là m2 ; là - Tiến hành được thí nghiệm song bằng điện trở suất, có nghiên cứu sự phụ thuộc của điện tổng nghịch đơn vị là .m. trở vào chiều dài, tiết diện đảo các điện Điện trở suất của - Giải thích được ít nhất 03 hiện trở thành một vật liệu (hay tượng trong thực tế liên quan đến phần. một chất) có trị số sự phụ thuộc của điện trở và chiều 1 1 1 bằng điện trở của dài của dây dẫn, tiết diện R R R tđ 1 2 một đoạn dây dẫn - Tiến hành thí nghiệm sự phụ Điện trở của hình trụ được làm thuộc của điện trở vào vật liệu làm dây dẫn phụ bằng vật liệu đó có dây dẫn. thuộc vào vật chiều dài 1 m và - Vận dụng được công thức Rđể liệu làm dây tiết diện là 1 m2. giải một số bài tập dẫn. Kí hiệu là đọc là - Mô tả được cấu tạo và hoạt động - Nhận biết của biến trở con chạy rô; đơn vị:  .m được các loại -Lắp được mạch điện sao cho khi - Chất nào có điện
  7. biến trở qua trở suất càng nhỏ dịch chuyển con chạy của biến trở tranh vẽ và thì dẫn điện càng thì làm thay đổi độ sáng của bóng biến trở trong tốt. đèn lắp trong mạch đó, làm thí phòng thí - Hiểu ý nghĩa các nghiệm và rút ra kết luận: Biến nghiệm. số vôn và oát ghi trở là điện trở có thể thay đổi trị số - Các loại trên thiết bị điện. và có thể sử dụng để điều chỉnh biến trở: biến - Công thức: P = cường độ dòng điện trong mạch trở con chạy, U.I, trong đó, Vẽ được sơ đồ mạch điện theo biến trở tay P là công suất yêu cầu của đầu bài. quay, của đoạn mạch; - Áp dụng được công thức điện trở - Kí hiệu biến I là cường độ để tính trị số điện trở của biến trở. trở. dòng điện trong - Tính được cường độ dòng điện, - Nêu được mạch; hiệu điện thế và điện trở trong sơ lợi ích của U là hiệu điện thế đồ mạch điện đơn giản không quá việc sử dụng trên hai đầu đoạn 03 điện trở. tiết kiệm điện mạch. - Mắc được mạch theo sơ đồ và sử năng : - Đơn vị công suất dụng biến trở để vôn kế chỉ đúng là oát (W) Uđm; tiến hành thí nghiệm và rút ra 1 W = 1 VA kết luận: Công suất tiêu thụ của 1 kW = 1 000 W một đoạn mạch bằng tích của hiệu 1 MW = 1 000 000 điện thế giữa hai đầu đoạn mạch W và cường độ dòng điện chạy qua - Nêu được các ví nó. dụ trong thực tế để - Vận dụng được công thức: P = chứng tỏ dòng điện U.I để giải các bài tập tính toán có mang năng - Vận dụng được các công thức A lượng = P .t = U.I.t hay A = I2.R.t = - Nêu được các ví U 2 .t để giải một số dạng bài tập: dụ về dụng cụ điện R chuyển hóa điện - Tính công suất, điện năng tiêu năng thành các thụ, tiền điện. dạng năng lượng - Tính Uđm; Iđm; thời gian dòng khác. điện chạy qua thiết bị. -Công của dòng - Vận dụng được các công thức điện sản ra trong P = U.I, A = P .t = U.I.t và các một đoạn mạch là công thức khác để tính công, điện số đo lượng điện năng, công suất. năng mà đoạn - Biết sử dụng công thức định luật mạch đó tiêu thụ để Jun – Len-xơ để giải thích được chuyển hoá thành một hiện tượng đơn giản trong các dạng năng thực tế thường gặp. lượng khác; Công thức: A = P .t = U.I.t - Đơn vị: jun (J) 1 J = 1 W.1 s = 1 V.1 A.1 s
  8. 1 kJ = 1 000 J 1 kWh = 1000 Wh = 1000 W.3600 s = 3,6.106 Ws = 3,6.106 J - Phát biểu đúng định luật và viết đúng biểu thức. Giải thích các đại lượng và đơn vị đo - Giải thích và thực hiện được các biện pháp sử dụng an toàn điện. Chương 2 Kim nam Đưa một thanh - Không gian xung quanh nam ĐIỆN TỪ châm có hai nam châm vĩnh cửu châm, xung quanh dòng điện có HỌC cực là cực lại gần các vật: gỗ, khả năng tác dụng lực từ lên kim Bắc và cực sắt, thép, nhôm, nam châm đặt gần nó. Ta nói Nam. Cực đồng. Ta thấy trong không gian đó có từ trường. luôn chỉ thanh nam châm Đường sức từ là những đường hướng Bắc hút được sắt và biểu diễn hình dạng của từ trường. của Trái Đất thép. - Các đường sức từ có chiều nhất gọi là cực - Nam châm có từ định, chiều của các kim nam châm Bắc của kim tính, nên nam châm thử đặt trên đường cảm ứng từ. nam châm kí có khả năng hút các Chiều của đường sức từ đi ra từ hiệu là chữ N, vật liệu từ như: sắt, cực Bắc và đi vào cực Nam của cực luôn chỉ thép, côban, niken nam châm. hướng Nam Bộ phận chính - Từ trường trong lòng nam châm của Trái Đất của la bàn là một hình chữ U là từ trường đều. Các gọi là cực kim nam châm đường sức từ là những đường Nam của kim - Đặt một dây dẫn thẳng song song và cách đều nhau. nam châm kí song song với kim - Đường sức từ của nam châm hiệu là chữ S. nam châm đang thẳng: - Mọi nam đứng yên trên một - Đường sức từ của nam châm châm đều có trục quay thẳng hình chữ U : hai cực: Cực đứng. Cho dòng Bắc và cực điện chạy qua dây -. Xác định được chiều của dòng Nam. dẫn, ta thấy kim điện chạy qua ống dây khi biết - Khi đặt hai nam châm bị lệch chiều của đường sức từ. nam châm đi không còn nằm -. Xác định dược chiều của các gần nhau thì song song với dây đường sức từ khi biết chiều của chúng tương dẫn nữa. dòng điện chạy qua ống dây. tác với nhau: - Lõi sắt, lõi thép -Hoạt động của nam châm điện: Các từ cực làm tăng tác dụng -. Xác định được chiều lực điện từ cùng tên thì từ của ống dây có tác dụng lên đoạn dây khi biết đẩy nhau, các dòng điện. Sở dĩ chiều của dòng điện và chiều của
  9. từ cực khác như vậy là vì, khi đường sức từ. tên thì hút được đặt trong từ -. Xác định chiều của đường sức nhau. trường thì lõi sắt từ khi biết chiều của lực từ và - Đưa một thép bị nhiễm từ và chiều của dòng điện. đầu nam trở thành nam -. Xác định được chiều của dòng châm chưa châm điện chạy qua đoạn dây khi biết biết tên cực - Nêu được ứng chiều của đường sức từ và chiều lại gần cực dụng của nam của lực từ tác dụng lên đoạn dây Nam của châm điện và chỉ ra dây. thanh nam tác dụng của nam -Khi cho dòng điện đi vào khung châm: nếu châm điện trong dây, bộ phận cổ góp chỉ cho dòng thấy chúng loa điện, rơ le điện điện chạy vào theo một chiều nhất hút nhau thì từ định, vì khung dây đặt trong từ đó là cực Bắc - Qui tắc bàn tay trường của nam châm nên khung của nam trái dây chịu tác dụng của lực từ. Lực châm và đầu - Mô tả được các từ tác dụng lên khung dây luôn còn lại là cực thí nghiệm về hiện theo một chiều nhất định và làm Nam; nếu tượng cảm ứng động cơ quay. chúng đẩy điện từ (Tr85, 86- - Khi động cơ điện một chiều hoạt nhau thì đó là SGK). động thì điện năng được chuyển cực Nam của - Điều kiện để xuất hoá thành cơ năng. nam châm và hiện dòng điện cảm - Vẽ được đường sức từ của nam đầu còn lại là ứng trong cuộn dây châm thẳng, nam châm hình chữ cực Bắc. dẫn kín là số đường U và của ống dây có dòng điện - Đường sức sức từ xuyên qua chạy qua. từ của ống tiết diện S của cuộn Xác định được chiều đường sức dây có dòng dây đó biến thiên từ trong lòng ống dây khi biết điện chạy qua (tăng lên hoặc giảm chiều dòng điện. là những đi). - Xác định được chiều dòng điện đường cong chạy qua ống dây khi biết chiều khép kín, đều đường sức từ trong lòng ống dây. đi ra từ một - Xác định được từ cực của ống đầu ống dây dây khi biết chiều dòng điện chạy và đi vào đầu qua ống dây. kia của ống - Xác định được chiều lực điện từ dây, còn tác dụng lên đoạn dây khi biết trong lòng chiều của dòng điện và chiều của ống dây thì đường sức từ. các đường - Xác định được chiều của đường sức từ gần sức từ khi biết chiều của lực điện như song từ và chiều của dòng điện. song với trục - Xác định được chiều của dòng ống dây. điện chạy qua đoạn dây khi biết - Nắm bàn chiều của đường sức từ và chiều tay phải sao của lực điện từ tác dụng lên đoạn cho bốn ngón dây dây. tay hướng - Xác định được lực điện từ tác
  10. theo chiều dụng lên một khung dây đặt trong dòng điện từ trường. Xác định được chiều chạy qua các quay của khung dây. vòng dây thì - Giải thích được ít nhất một ví dụ ngón tay cái đơn giản liên quan tới nguyên choãi ra chỉ nhân gây nên dòng điện cảm ứng chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. - Cấu tạo: Động cơ điện một chiều