Bứt phá điểm thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Vũ Thị Mai Phương

doc 32 trang thaodu 6871
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bứt phá điểm thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Vũ Thị Mai Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbut_pha_diem_thi_thpt_quoc_gia_mon_tieng_anh_vu_thi_mai_phuo.doc

Nội dung text: Bứt phá điểm thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh - Vũ Thị Mai Phương

  1. VŨ THỊ MAI PHƯƠNG BỨT PHÁ ĐIỂM THI THPT QUỐC GIA MÔN TIẾNG ANH
  2. THAY LỜI NÓI ĐẦU NHẮN NHỦ CỦA CÔ MAI PHƯƠNG TỚI CÁC BẠN HỌC SINH! Các em học sinh yêu quý, Kỳ thi THPT Quốc gia là một kỳ thi rất quan trọng, đánh dấu mốc quan trọng trong cuộc đời. Hẳn là các em đều có tâm lý hồi hộp và lo lắng cho kỳ thi này vì tính chất của kỳ thi mang tính cạnh tranh cao. Để giành chiến thắng, các em phải hết sức nỗ lực và luyện tập đều đặn. Và trên hết, các em cần có một hướng đi đúng ngay từ đầu. Thấu hiểu điều đó, cô Mai Phương ra 2 tập sách “Bức phá cho kỳ thi THPT Quốc gia” năm nay. Cuốn sách này sẽ gợi ý cho các em tất cả những kiến thức căn bản và trọng tâm nhất để có thể bức phá trong kỳ thi THPT Quốc gia với tất cả các dạng bài xuất hiện trong kỳ thi: ngữ pháp, từ vựng, đọc hiểu, tìm lỗi, đồng nghĩa, trái nghĩa hay ngữ âm, trọng âm vv Cuốn sách này đặc biệt hữu ích cho các em đang ở mức 4-5 điểm và mong muốn đạt điểm 8,9 trong kỳ thi. Ngoài phần lý thuyết được trình bày cô đọng, súc tích, cuốn sách này còn có phần luyện tập với các câu hỏi có giải thích chi tiết, rõ ràng. Lão Tử nói: “Hành trình ngàn dặm khởi đầu bằng một bước chân”. Đây được coi là cuốn cẩm nang dành cho kỳ thi THPT Quốc gia môn Tiếng Anh. Cô hy vọng cuốn sách này sẽ là hành trang nâng bước các em bước chân vào cánh cổng trường đại học. Cô chúc các em thành công! MAI PHƯƠNG
  3. MỤC LỤC CHUYÊN ĐỀ 1: NGỮ PHÁP – TỪ VỰNG 1. Các thì trong tiếng anh: 4 2. Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ: 11 3. Câu hỏi đuôi (Tag questions) 18 4. Mệnh đề “wish” – ước muốn 25 5. Động từ khuyết thiếu (Modal verbs) 29 6. Cụm động từ (Phrasal verbs) 37 7. Nguyên mẫu có “to”/nguyên mẫu không “to” (To-infinitive/bare-infinitive) 45 8. Danh động từ (Gerunds) 51 9. Phân từ (Participles) 58 10. Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clause) 63 11. So sánh (Comparision) 72 12. Câu bị động (Passive voice) 78 13. Các loại từ (Word form) 86 14. Số lượng (Quantity) 95 15. Giới từ (Preposition) 99 16. Mạo từ (Articles) 106 CHUYÊN ĐỀ 2: GIAO TIẾP XÃ HỘI 1. Mẫu câu đề nghị người khác giúp: (making request) 112 2. Mẫu câu đề nghị giúp người khác: (making offer) 113 3. Mẫu câu xin phép người khác: (asking for permission) 114 4. Mẫu câu "rủ"/gợi ý: (making suggestion) 115
  4. 5. Mẫu câu cảm ơn: (saying thanks) 117 6. Mẫu câu xác định lại thông tin: (confirming information) 117 7. Mẫu câu mời: (making invitation) 118 8. Mẫu câu chúc mừng: (congratulating others) 119 9. Mẫu câu xin lỗi: 120 10. Mẫu câu thể hiện lời khen: (compliments) 121 11. Mẫu câu thể hiện ý phụ họa: (expressing the same idea) 122 12. Các mẫu câu hỏi thông dụng: 123 BÀI TẬP TỰ GIẢI 134 CHUYÊN ĐỀ 3: TÌM LỖI SAI Bí quyết 1 và Bí quyết 2. 151 Bí quyết 3 155 Bí quyết 4 160 Bí quyết 5 163 BÀI TẬP TỔNG HỢP 166 CHUYÊN ĐỀ 4: BIẾN ĐỔI CÂU 1. Kết hợp câu dùng mệnh đề quan hệ và giản lược mệnh đề quan hệ 183 2. Liên từ và trạng từ liên kết 191 3. Một số cấu trúc thường sử dụng trong viết lại câu 199 4. Biến đổi câu dựa theo nghĩa 214 5. BÀI TẬP 219
  5. CHUYÊN ĐỀ NGỮ PHÁP – TỪ VỰNG 1. CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH: Tiếng Anh có 12 thì cơ bản, được thể hiện trong bảng sau: Hiện tại Quá khứ Tương lai * Cấu trúc: * Cấu trúc: * Cấu trúc: - Với động từ thường: - Với động từ thường: - Với động từ thường: (+) S + V(s/es)+ O (+) S + V(ed)+ O (+) S + will + V + O (-) S + do/does + not + V (-) S + did + not + V + O (-) S + will + not + V + O (?) Do/does + S + V? (?) Did + S + V + O? (?) Will + S + V + O? - Với động từ “to be”: - Với động từ “to be”: Từ nhận biết: tomorrow, (+) S +am/is/are + O (+) S + was/were + O next week, next month, next year (-) S + am/is/are + not + O (-) S + was/ were + O * Cách dùng: (?) Am/is/are + S + O? (?) Was/were + S + O? Đơn - DIễn tả hành động, Từ nhận biết: always, every, Từ nhận biết: yesterday, điều kiện sẽ xảy ra trong usually, often, generally, yesterday morning, last tương lai. (I will go to frequently week, last month, last year, New York next year.) last night * Cách dùng: - Diễn tả sự tình nguyện * Cách dùng: - Diễn tả thói quen. (I clean the hoặc sự sẵn sàng. (I will room every day.) - Diễn tả thói quen trong open the door for you.) quá khứ hoặc một hành - Diễn tả 1 chân lý, sự thật hiển động đã hoàn thành trong nhiên. (The Moon goes around quá khứ. (She finished her the Earth.) exam yesterday.) - Diễn tả một sự kiện trong tương lai đã lên lịch sẵn như một phần của kế hoạch (thời
  6. gian biểu, lịch chiếu phim, lịch tàu xe ) (The plane flies at 8a.m.) * Cấu trúc: * Cấu trúc: * Cấu trúc: (+) S + be (am/is/are) + V-ing (+) S + was/were + V-ing + (+) S + will + be + V- + O O ing + O (-) S + be + not + V-ing + O (-) S + was/were + not + (-) S + will + not + be + V-ing + O V-ing + O (?) Be + S + V-ing + O? (?) Was/were + S + V-ing (?) Will + S + be + V- Từ nhận biết: now, right now, + O? ing + O? at present, at the moment Từ nhận biết: while, at the * Cách dùng: * Cách dùng: very moment - Diễn tả hành động - Diễn tả hành động đang diễn * Cách dùng: đang diễn ra vào một ra tại thời điểm nói. (I am thời điểm cụ thể trong eating at the moment.) - Diễn tả hành động đang tương lai. (I will be diễn ra tại một thời điểm doing exam at 10a.m - Diễn tả một hành động sắp nhất định trong quá khứ. (I tomorrow.) xảy ra ở tương lai gần. (He is was studying at school at Tiếp coming tonight.) 8p.m yesterday.) - Diễn tả sự kiện đã được lên kế hoạch sẵn. diễn - Diễn tả một thói quen xấu ở - Diễn tả một thói quen liên (I will be visiting my hiện tại. (He is always tục trong quá khứ. (She grandparents next behaving impolitely.) was always eating pizza Sunday.) when she was at college.) Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: see, hear, understand, know, like, want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget * Cấu trúc: * Cấu trúc: * Cấu trúc: (+) S + have/has + PII + O (+) S + had + PII + O (+) S + will + have + PII + O (-) S + have/has + not + P + O (-) S + had + not + P + O Hoàn II II (-) S + will + not + have thành (?) Have/has + S + P + O? (?) Had + S + P + O? II II + PII + O Từ nhận biết: already, not yet, Từ nhận biết: after, before, (?) Will + S + have + PII ever, never, since, for, recently, as soon as, by the time, + O? before when Từ nhận biết: by the
  7. * Cách dùng: * Cách dùng: time, prior to the time - Diễn tả một hành động trong - Diễn tả hành động đã * Cách dùng: quá khú mà không được nêu cụ hoàn thành trong quá khứ, thể về thời gian diễn ra. (I have xảy ra trước một hành động - Diễn tả hành động sẽ been to London.) quá khứ khác. (When I được hoàn thành trước came home, she had khi một hành động khác - Diễn tả một hành động bắt already cooked dinner.) xảy đến. (I will have đầu trong quá khứ và còn tiếp cleaned the room when diễn đến hiện tại. (She has Mom comes home.) studied for 5 hours.) * Cấu trúc: * Cấu trúc: * Cấu trúc: (+) S + has/have + been + V- (+) S + had + been + V-ing (+) S + will + have + ing + O + O been + V-ing + O (-) S + hasn’t/haven’t + been + (-) S + had + been + V-ing (-) S + will + not + have V-ing + O + O + been + V-ing + O (?) Has/have + S + been + V- (?) Had + S + been + V-ing (?) Will + S + have + ing + O? + O? been + V-ing + O? Từ nhận biết: all day, all week, Từ nhận biết: until then, by Từ nhận biết: by the Hoàn since, for, for a long time, the time, prior to that time time, prior to the time thành almost every day this week, tiếp recently, lately, in the past * Cách dùng: * Cách dùng: diễn week, in recent years, up until - Nhấn mạnh khoảng thời - Nhấn mạnh khoảng now, so far gian của 1 hành động đã thời gian của 1 hành * Cách dùng: đang xảy ra trong quá khứ động sẽ đang xảy ra và kết thúc trước một hành trong tương lai và sẽ kết - Nhấn mạnh khoảng thời gian động quá khứ khác. (My thúc trước 1 hành động của 1 hành động đã xảy ra teacher had been teaching tương lai khác. (I will trong quá khứ và tiếp tục tới English 10 years before have worked for this hiện tại ( có thể tiếp diễn trong retired.) company for 6 years by tương lai). (They have been this time next year.) celebrating for more than a week up until now.) VẬN DỤNG 1. Jane___her raincoat on when it___ raining. A. put/start B. puts/started C. put/starting D. put/started
  8. 2. The man got out of the car, ___ round to the back and opened the boot. A. was walking B. walked C. walks D. had walked 3. He will take the dog out for a walk as soon as he ___ dinner. A. finish B. finishes C. will finish D. shall have finished 4. When I last ___ Jane, she ___ to find a job. A. see/was trying B. saw/was trying C. have seen/tried D. saw/tried 5. I have never played badminton before. This is the first time I ___ to play. A. try B. tried C. have tried D. am trying 6. We ___ all our school work by tomorrow. A. finish B. finishing C. be finishing D. will have finishing 7. She ___ the living room when she heard a strange noise in the kitchen. A. has cleaned B. has been C. cleaning D. was cleaning 8. I envy you. At five tomorrow, you ___ some tan on the beach at the seaside. A. will get B. will be getting C. will have gotten D. will have been getting 9. I went to Belgium last month. I ___ there before. It’s a beautiful country. A. have never been B. had never been C. never was D. never been 10. Almost everyone___ for home by the time we arrived. A. leave B. left C. leaves D. had left 11. He must be very hungry. He ___ anything in three days. A. didn’t eat B. hasn’t eaten C. hadn’t eaten D. wasn’t eating 12. I’m going on holiday on Saturday. This time next week I___ on a beach in the sea. A. will lie B. am lying C. will be lying D. should be lying
  9. 13. Yesterday I ___ in the park when I saw Dick playing football. A. was walking B. is walking C. has walked D. has been walking 14. My mother ___ very happy when she ___ her old friend again two days ago. A. was/met B. had been/met C. has been/meets D. has been/met 15. She was playing games while he ___ a football match. A. watched B. watches C. was watching D. watching 16. Look! That man ___ to open the door of your car. A. try B. tried C. is trying D. has tried 17. I ___ here at the end of the month. A. will leave B. would leave C. would have left D. is leaving 18. I ___ writing my report in an hour or so. Then we can go to a movie. A. finish B. finished C. have finished D. will finish 19. I was at the club yesterday, but I ___ you. A. haven’t seen B. did not see C. did not saw D. hadn’t seen 20. Every time I looked at her, she ___. A. has smiled B. smiled C. smiles D. is smiling ĐÁP ÁN 1. Đáp án D. Giải thích: Hai hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ, động từ “start” (bắt đầu) xảy ra tại một thời điểm nhất định và không tiếp diễn hay kéo dài, động từ chia quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Jane mặc áo mưa khi trời bắt đầu mưa. 2. Đáp án B. Giải thích: Ba hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ, cùng chia ở thì quá khứ.
  10. Dịch nghĩa: Người đàn ông ra khỏi xe, đi vòng ra phía sau và mở ngăn để hành lý sau xe. 3. Đáp án B. Giải thích: cấu trúc: tương lai đơn + as soon as + hiện tại đơn/ hiện tại hoàn thành Dịch nghĩa: Anh ta sẽ dắt chó đi dạo ngay khi ăn tối xong. 4. Đáp án B. Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Một vế ta chia thì quá khứ đơn, một vế ta chia thì quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Lần cuối cùng tôi nhìn thấy Jane là lúc cô ấy đang tìm việc. 5. Đáp án C. Giải thích: Cấu trúc: This is the first/second time + hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Tôi chưa bao giờ chơi cầu lông trước đó. Đây là lần đầu tiên tôi chơi. 6. Đáp án D. Giải thích: Câu sử dụng thì tương lai, chỉ có Đáp án D là phù hợp. Dịch nghĩa: Chúng tôi phải hoàn thành bài tập ở trường trước ngày mai. 7. Đáp án D. Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Vế hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Cô ấy đang lau dọn phòng khách thì nghe thấy một tiếng ồn lạ ở nhà bếp. 8. Đáp án D. Giải thích: Chung ta chia thì tương lai tiếp diễn dâu hiện nhân biết: “At five tomorrow”. Dịch nghĩa: Tôi ghen tỵ với bạn. Vào 5 giờ sáng mai, bạn sẽ có màu da sạm nắng trên bãi biển phía bên kia. 9. Đáp án B. Giải thích: Chúng ta chia thì hoàn thành, do các câu ở đây đều ở dạng quá khứ nên ta sử dụng QKHT. Dấu hiệu nhân biết: từ “before” ở cuối câu. Dịch nghĩa: Tôi đã đến Belgium tháng trước. Tôi chưa bao giờ đến đây trước đó. Đây là mộ quốc gia tuyệt đẹp.
  11. 10. Đáp án D. Giải thích: Câu trúc: By the time + quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành Dịch nghĩa: Hầu hết mọi người đã rời khỏi nhà trước khi chúng ta đến. 11. Đáp án B. Giải thích: Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: “in three days: trong ba ngày” Dịch nghĩa: Anh ấy chắc phải rất đói. Anh ta nhịn ăn 3 ngày nay rồi. 12. Đáp án C. Giải thích: Dùng thì tương lai tiếp diễn để nói một hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dấu hiệu nhận biết: “this time next week”. Dịch nghĩa: Tôi sẽ đi nghỉ mát vào thứ bảy tới. Giờ này tuần sau tôi (sẽ) đang nằm ở một bãi biển. 13. Đáp án A. Giải thích: Một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. Vế hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, về hành động xen vào chia thì quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Hôm qua khi tôi đang đi bộ trong công viên thì nhìn thấy Dick đang đá bóng. 14. Đáp án A. Giải thích: Dấu hiệu trạng từ “two days ago” báo cho ta phải chia thì quá khứ. Đây là hai hành động xảy ra cùng lúc, nên chỉ có thể cùng chia ở quá khứu đơn. Dịch nghĩa: Mẹ của tối rất vui khi bà ấy gặp lại bạn cũ lần nữa vào 2 ngày trước. 15. Đáp án C. Giải thích: Hai hành động xảy ra cùng lúc trong quá khứ. Khi gặp “while” thường hay liên tưởng đến hành động song song này. Cả hai vế trước và sau “while” đều chia quá khứ tiếp diễn. Dịch nghĩa: Cô ấy đang chơi điện tử trong khi anh ấy xem trận bóng đá. 16. Đáp án C. Giải thích: Câu cảm thán ngay câu đầu, đằng sau chung ta luôn chia thì hiện tại tiếp diễn. Dịch nghĩa: Nhìn kìa! Người đàn ông kia đang cố gắng mở cửa xe của bạn. 17. Đáp án A.
  12. Giải thích: Hành động này chưa xảy ra vì ta không thấy có một trạng từ chỉ thời gian quá khứ nào. Chúng ta không chọn đáp án D vì cũng chưa có cơ sở nào để khẳng định hành động đó đã có kế hoạch. Dịch nghĩa: Tôi sẽ rời khỏi đây vào cuối tháng này. 18. Đáp án D. Giải thích: Ở đây người nói muốn nhắc đến một việc làm có thể sẽ xong trong tương lai. Đáp án A loại vì nó không mang hình thức tương lai. Đáp án B loại vì câu này không liên quan đến quá khứ. Đáp án C loại vì ở đây ta không thấy từ nối nào mang tính chất nhấn mạnh sự hoàn thành của công việc để sử dụng hiện tại hoàn thành. Dịch nghĩa: Tôi sẽ hoàn thành việc viết báo cáo trong một giờ nữa hoặc hơn. Sau đó chúng ta có thể đi xem phim. 19. Đáp án B. Giải thích: Hai hành động xảy ra và hoàn tất trong quá khứ, chia quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Tôi đã ở câu lạc bộ vào hôm qua nhưng tôi không nhìn thấy bạn. 20. Đáp án B. Giải thích: Hai hành đông xảy ra trong quá khứ, động từ chia quá khứ đơn. Dịch nghĩa: Mỗi lần tôi nhìn thấy cô ấy, cô ấy lại cười. 2. SỰ HÒA HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ: Chủ ngữ là danh từ và cụm danh từ số ít. Ex: Her child is very intelligent. Chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường. Ex: Three hours is a long time to way. V (số ít) Chủ ngữ là các đại từ bất định: someone, anything, nothing, eve-eryone, another Ex: Everything is ok! Chủ ngữ là mệnh đề danh từ Ex: All I want to do now is to sleep. Chủ ngữ bắt đầu bằng “to infinitive” hoặc “V-ing”.
  13. Ex: Reading is my hobby. Chủ ngữ bắt đầu bằng cụm từ “Many a”. Ex: Many a student has a bike. Chủ ngữ bắt đầu là một phân số có tử số là 1. Ex: 1/2 is larger than 1/3. Chủ ngữ là một số danh từ đặc biệt có hình thức số nhiều: môn học (Physics, Maths), môn thể thao (billards, athletics ), tin tức (news), các loại bệnh (rabies, measles ) , tên 1 số quốc gia và tổ chức (UN, the United States, the Philipines ), loài động vật (ants, elephants ) Ex: - Physics is my most interesting subject. V (số ít) - Rabies is a very dangerous disease. Chủ ngữ bắt đầu bằng: Most of/All of/Plenty of/Some of/Major-ity of/The last of/One of/Half of/Part of/The rest of/Percentage of/A lot of/Lots of/A third of/Minority of + N (không đếm được/số ít). Ex: Most of the money was illegal Chủ ngữ bắt đầu bằng “The number of + N (số nhiều)”. Ex: The number of students going to class decreases Chủ ngữ bắt đầu bằng “None of + N (số nhiều)/ No + N (số ít)”. Ex: - None of his girl friends is good. - No one comes to the party. Chủ ngữ bắt đầu bằng N1 (số ít) of N2. Ex: The study of how living things work is called philosophy. Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số ít) mang nghĩa “bầy, đàn”: flock of birds/sheep, school of fish, pride of lion, pack of dogs, herd of cattle Ex: The flock of birds is flying to its destination.
  14. A large amount/A great deal + N (không đếm được/ số ít). Ex: - A great deal of learners’attention should be paid to the uses of English tenses. - A large amount of sugar has been used. Neither (of)/Either of + N (số nhiều) Ex: - Neither restaurants is expensive. - Either of them works in this company. Chủ ngữ là một tựa đề. Ex: “Chi pheo” is a famous work of Nam Cao. Chủ ngữ bắt đầu bằng “A pair of + N (số nhiều)”. Ex: A pair of pants is in the drawer. Chủ ngữ là danh từ và cụm danh từ số nhiều. Ex: Oranges are rich in vitamin C V (số nhiều) Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng dùng số nhiều: people, police, cattle, children, geese, mice Ex: People are searching for something to eat. Hai chủ ngữ nối nhau bằng “and” và có quan hệ đẳng lập Ex: Jane and Mary are my best friends. Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một bộ phận hoặc 1 món ăn thì động từ chia ở số ít. (Lưu ý: không có “the” ở trước danh từ sau “and”.) V (số Ex: Bread and butter is their daily food. nhiều) Cấu trúc “both N1 and N2” Ex: Both Betty and Joan are cooking for their dinner party. Chủ ngữ là 1 đại từ: several, both, many, few, all, some + N (số nhiều). Ex: Several students are absent. Chủ ngữ là “The + adj”, chỉ một tập hợp người
  15. Ex: The poor living here need help. Chủ ngữ bắt đầu là một phân số có tử số từ 2 trở lên. Ex: 2/5 are smaller than 1/2. Các danh từ luôn dùng dạng số nhiều (thường đi theo cặp): trouser, eyeglasses, jeans, tweezers, shorts, pliers, pants, tongs Ex: The pants are in the drawer. Chủ ngữ bắt đầu bằng: Most of/All of/ Plenty of/Some of/Majority of/The last of/ One of/Half of/Part of/The rest of/Percentage of/A lot of/Lots of/A third of/Minority of + N (số nhiều). Ex: Most of people in the factory are male. Chủ ngữ bắt đầu bằng “A number of + N (số nhiều). Ex: A number of students going to class decrease. Chủ ngữ bắt đầu bằng “No + N (số nhiều). Ex: No people understand what he says. Chủ ngữ bắt đầu bằng “N1 (số nhiều) of N2”. Ex: The studies of how living things work are called philosophy. Chủ ngữ là cụm danh từ chỉ nhóm động vật (số nhiều) mang nghĩa “bầy, đàn”: flocks of birds/sheep; schools of fish; prides of lion; packs of dogs; herds of cattle Ex: Flocks of birds are flying to its destination. Chủ ngữ được nối với nhau bởi các liên từ: “as long as, as well as, with, V chia theo together with, along with, in addition to, accompanied by”. chủ ngữ Ex: đầu tiên - She, along with her classmates, is going to university this year. - Mrs. Smith together with her sons is going abroad. Either or V chia theo Neither nor các danh từ Not only but also thứ 2 or nor
  16. Not but Ex: - Either you or I am right. - My parents or my brother is staying at home now. VẬN DỤNG 1. Each of you ___ a share in the work. A. to have B. have C. having D. has 2. The quality of these recordings ___ not very good. A. be B. are C. am D. is 3. The number of students in this class ___ limited to thirty. A. be B. are C. is D. am 4. Not only the air but also the oceans ___ been polluted seriously. A. have B. has C. is having D. are having 5. Working in the factory ___ not what children should do. A. be B. is C. are D. have been 6. A large number of students in this school ___ English quite fluently. A. speaks B. is speaking C. has spoken D. speak 7. Bread and butter ___ what she asks for. A. is B. are C. will be D. have been 8. Either John or his wife ___ breakfast each morning. A. make B. is making C. makes D. made 9. Some of the milk I bought last night ___ not fresh anymore. A. is B. is being C. are D. am 10. The use of credit cards in place of cash ___ increased rapidly in recent years. A. to have B. have C. has D. having 11. Neither of the answer ___ correct. A. are B. is C. be D. have been 12. The weather in the southern states ___ very hot during the summer. A. get B. have got C. is got D. gets
  17. 13. Each of the residents in this community ___ responsible for keeping this park clean. A. is B. am C. are D. were 14. Anything ___ better than going to the movies tonight. A. is B. are C. am D. were 15. What time ___ the news on TV? A. is B. am C. are D. were 16. The effects of cigarette smoking ___ been proven to extremely harmful. A. have B. has C. to have D. having 17. Advertisements on TV ___ becoming more competitive than ever before. A. is B. are C. was D. am 18. One of the countries I would like to visit ___ Italy. A. be B. are C. am D. is 19. Three weeks ___ not enough for the holidays. A. are B. were C. was D. be 20. Linguistics ___ out the ways in which languages work. A. find B. founded C. finds D. finding ĐÁP ÁN 1. Đáp án D. Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “Each/Every” thì động từ chia ở số ít. Dịch nghĩa: Mỗi bạn đều có một phần trong công việc. 2. Đáp án D. Giải thích: động từ chia theo N 1 (the quality). “Quality” là danh từ số ít nên động từ chia ở số ít. Dịch nghĩa: Chất lượng của những bản ghi âm này không tốt lắm. 3. Đáp án C. Giải thích: (The number of + N (số nhiều) + V chia số ít) Dịch nghĩa: Số lượng học sinh trong lớp học này bị giới hạn đến 30 người. 4. Đáp án A.
  18. Giải thích: Trong cấu trúc “not only but also ” thì động từ chia phụ thuộc vào danh từ sau (tức danh từ ngay trước động từ). Dịch nghĩa: Không chỉ có không khí mà cả đại dương cũng bị ô nhiễm nặng nề. 5. Đáp án B. Giải thích: Khi chủ ngữ bắt đầu bằng “To infinitive” hoặc “V-ing” thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Làm việc ở nhà máy không phải là việc mà trẻ con nên làm. 6. Đáp án D. Giải thích: (A number of + N (số nhiều) chia số nhiều) Dịch nghĩa: Rất nhiều học sinh trong trường này nói tiếng Anh khá trôi chảy. 7. Đáp án A. Giải thích: Nếu hia chủ ngữ nối nhau bằng “and” – và có quan hệ đẳng lập Thì động từ dùng số nhiều. Tuy nhiên, nếu 2 danh từ cùng chỉ một người, một món ăn thì động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Bánh mì và bơ là cái cô ấy yêu cầu. 8. Đáp án C. Giải thích: Trong cấu trúc (“Eigher S1 or S2”), động từ chia theo S2. Trạng ngữ chỉ thời gian là “each morning” nên động từ chia ở thì hiện tại đơn. Dịch nghĩa: Hoặc John hoặc vợ của ông ta nấu bữa sáng mỗi sáng. 9. Đáp án A. Giải thích: Cấu trúc “Some of + N”, động từ chia theo danh từ đứng sau “of”. Dịch nghĩa: Một chút sữa hôm qua tôi mua không còn tươi nữa. 10. Đáp án C. Giải thích: N1 of N2: động từ chia theo N1. Chủ ngữ là “the use” là số ít nên ta chia động từ số ít. Dịch nghĩa: Việc sử dụng thẻ tín dụng thay cho tiền mặt đã tăng lên nhanh chóng trong những năm gần đây. 11. Đáp án B. Giải thích: (Neither (of)/Either of + N (số nhiều) + V chia số ít) Dịch nghĩa: Không câu trả lời nào đúng. 12. Đáp án D. Giải thích: Chủ ngữ chính của câu là “weather” nên động từ chia số ít. Dịch nghĩa: Thời tiết ở các bang phía Nam rất nóng suốt mùa hè. 13. Đáp án A.
  19. Giải thích: Each of + N (số nhiều) + V chia số ít Dịch nghĩa: Mỗi người dân trong cộng đồng này phải có trách nhiệm giữ gìn công viên này sạch sẽ. 14. Đáp án A. Giải thích: Các từ như “anything, everything, everybody, somebody, someone ”, động từ theo sau luôn chia ở dạng số ít. Nên ta chọn “is” Dịch nghĩa: Làm bất cứ điều gì cũng tốt hơn là đi xem phim tối nay. 15. Đáp án A. Giải thích: “news” là danh từ số ít, nên chia động từ số ít. Dịch nghĩa: Mấy giờ có bản tin trên TV? 16. Đáp án Giải thích: N1 of N2, động từ chia theo N1. Ở đây, N1 là “the effects” nên V chia số nhiều. Dịch nghĩa: Các ảnh hưởng của việc hút thuốc lá đã được chứng minh là rất có hại. 17. Đáp án B. Giải thích: Chủ ngữ của câu là “advertisements” là danh từ số nhiều nên động từ chia số nhiều. Dịch nghĩa: Quảng cáo trên truyền hình đang ngày càng trở nên cạnh tranh hơn bao giờ hết. 18. Đáp án D. Giải thích: One of + N (số nhiều) + V chia số ít Dịch nghĩa: Một trong những đất nước tôi muốn đến thăm là Italy. 19. Đáp án C. Giải thích: Khi chủ ngữ là các đại lượng chỉ thời gian, khoảng cách, tiền bạc, hay sự đo lường thì động từ chia ở số ít. Dịch nghĩa: Ba tuần là không đủ cho kì nghỉ đó. 20. Đáp án C. Giải thích: Danh từ chỉ môn học, môn thể thao như physics, mathematics, economics, athletics, billards có hình thức số nhiều nhưng lại chia động từ số ít. Dịch nghĩa: Ngôn ngữ học tìm ra phương thức mà các ngôn ngữ hoạt động.
  20. III. MỘT SỐ CẤU TRÚC THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG VIẾT LẠI CÂU CẤU TRÚC VÍ DỤ S + BE + ADJ + TO + V- INF I am happy to see you here. S + BE + ADJ + (THAT) + CLAUSE I’m sorry (that) you can’t come. S + BE/V + TOO + ADJ/ADV + (FOR + The water is too hot for me to drink O) + TO + V-INF ( quá nên không thể ) S + BE/V + ADJ/ADV + ENOUGH + Tom is old enough to go to school (FOR + O) + TO + V-INF ( đủ để làm gì ) TO-INF + BE + ADJ To sit here with you is so nice. = IT + BE + ADJ + (FOR + O) + TO + = It’s so nice to sit here with you. V-INF = It’s so nice sitting here with you. = IT + BE + ADJ + V-ING = How nice (it is) to sit here with you. = HOW + ADJ + (IT + BE) + TO-INF = That I am sitting here with you is so nice. = THAT CLAUSE + BE + ADJ = I think it nice that I am sitting here with you = S + V + IT + ADJ + THAT CLAUSE TO-INF + BE + ADJ/N - To be there on time is important. = S + V + IT + ADJ/N + TO-INF = I find it important to be there on time. - Living on my salary must be hard. = I find it hard to live on my salary. IT + BE + ADJ + THAT + CLAUSE It is splendid that you passed the exam. IT + BE + ADJ + OF + O + TO + V-INF It’s kind of you to help me. IT + BE + ADJ + THAT + S + It’s necessary that we (should) study English (SHOULD) + BARE-INF regularly. IT WAS NOT UNTIL + THAT It was not until midnight that the noise next door stopped.
  21. S + BE/GET + USED TO + N/V-ING - I am used to staying up late. (Quen với cái gì/làm gì) - I am used to the heat because I have been living here for a long time. S + USED TO + BARE-INF He used to have long hair. IT + TAKES/TOOK/WILL TAKE/HAS - it took me two hours to repair the computer TAKEN + (O) + TIME + TO-INF last night. = S + SPEND TIME + TO-INF/V-ING = I spent 2 hours repairing the computer last night. - S + HAVE/GET + STH + PP - We are going to have/get our car repaired - S + HAVE + SBD + BARE-INF = S + next week. GET + SBD +TO-INF - I have my brother repair my bike/I get my (Nhờ ai đó làm việc gì brother to repair my bike. S + V + SO + ADJ/ADV + THAT - The film was so good that I saw it three = S + V + SUCH + (A/AN) + ADJ + N + times. THAT = It was such a good film that I saw it three ( quá đến nỗi .) times. AFTER + S1 + PAST PERFECT + S2 + After I had entered the house, it began to rain. SIMPLE PAST S1 + V + THAT + S2 + (SHOULD) + We insist that a meeting (should) be held as BARE-INF soon as possible. S1 + WISH + (THAT) + S2 + PAST/PAST - I wish I knew English well. PERFECT/WOULD + V-INF - I wish that I had gone to the party last Sunday. - I wish I could go to England someday. S1 + PRESENT PERFECT + SINCE + S2 He has worked as a pilot since he left + SIMPLE PAST university. IT IS + TIME + SINCE + S + SIMPLE It is over six months since John last had his PAST hair cut. = S + HAVE/HAS + PII + FOR (TIME) = John has had his hair cut for over 6 months. (Đã kể từ khi .)
  22. IT + BE + PHRASE + THAT CLAUSE It is the manager, not his assistant, that I want (chính là ) to see. • S1 + V + NOT + S2 + V + NOT My brother is not good at French, I am not (either) good at French (either). • = NEITHER + S1 + NOR + S2 + V = Neither my brother nor I am good at • (cả lẫn đều không ) French./ (động từ chia theo chủ ngữ đứng sau “nor”) Neither I nor my brother is good at French. • S1 + HAD + NO SOONER + PII + THAN - I had no sooner opened the door than he + S2 + SIMPLE PAST telephone rang. • S1 + HAD + HARDLY/SCARELY + PII - I had scarely closed the door when + WHEN + S2 + SIMPLE PAST somebody started to knock. ( vừa mời thì ) • No Matter How + Adj/Adv + S + V , No matter how intelligent you may be, you Clause should be careful about this. (Dù thế nào đi nữa ) PREFER + V-ING/N + TO + V-ING/N - Tom prefers reading to talking. = PREFER + TO-INF + RATHER THAN = Tom prefers to read rather than talk. + BARE INF = Tom would rather read than talk. = WOULD RATHER + BARE-INF = Tom likes reading better than talking. = LIKE + V-ING/N + BETTER THAN + V-ING/N (cả 5 mẫu câu này đều có nghĩa là “thích hơn” IT IS TIME FOR SBD TO DO STH It’s very high time for you to go now, = IT’S (HIGH) TIME THAT SBD + = It’s very high time that you went now. V(ED) ALTHOUGH/THOUGH + CLAUSE Althought his leg was broken, he managed to = DESPITE/IN SPITE OF + N/V- get out of his car. ING/THE FACT THAT + CLAUSE = In spite of/Despite his broken leg/his leg (Mặc dù nhưng ) being broken, he managed to get out of his car.
  23. = In spite of/Despite the fact that his leg was broken, he managed to get out of his car. BECAUSE/AS + CLAUSE Because/As she behaves well, everybody -= BECAUSE OF + (ADJ) + N (Bởi vì ) loves her. = Because of her good behavior, everybody loves her. IF NOT He’ll die if nobody brings him to hospital. = UNLESS = Unless somebody brings him to hospital, (Nếu không thì/Trừ phi ) he’ll die. S + HAVEN’T + PII (BEFORE) I haven’t seen that man here before. = IT IS THE FIRST TIME + S + HAVE = It’s the first time I have seen that man here. + PII S + V(ED) AGO I started working for the company a year ago. = S + HAVE BEEN + V-ING + SINCE/ = I’ve been working for the company for a FOR year. = I’ve been working for the company since last year. CẤU TRÚC VÍ DỤ S + HAVEN’T/HASN’T + PII SINCE - Laurence hasn’t seen her sister since she left for Japan. = S + LAST + SIMPLE PAST WHEN = Laurence last saw her sister when she left for Japan. THE LAST TIME WAS S + V + NOT UNTIL He couldn’t speak French well until the = IT WAS NOT UNTIL THAT second year. (Mãi cho đến mới ) = It was not until the second year that he could speak French well. SOMEONE/PEOPLE/THEY + SAY/ * They say that he speaks English well. KNOW/THINK/FIND/RUMOR/ = It is said that he speaks English well. BELIEVE + THAT = He is said to speak English well.
  24. = IT + BE + PP + THAT = S2 + BE + PP1 + TO-INF/TO HAVE + * People rumoured that he (had) died in the PP2 battle. Chú ý: = It was rumoured that he (had) died in battle. - Động từ “Tobe” chia theo thì của động từ = He was rumoured to have died in battle. giới thiệu (say, know ). - PP1: là hình thức quá khứ phân từ của động từ giới thiệu - PP2: là hình thức quá khứ phân từ của động từ nằm trong mệnh đề sau “THAT”. NOT SO/AS + ADJ/ADV + AS I can’t cook as well as my mother does. = V + SO SÁNH HƠN + THAN = My mother cooks better than I do. WHY DON’T YOU + V ? “Why don’t you put a better lock on the door, = S + SUGGESTED THAT John?” Jane said. Chú ý: = Jane suggested that John (should) put a - “Clause 1” chia ở thì quá khứ đơn → better lock on the door. “clause 2” độnt từ ở dạng “V-ing”. - “Clause 1” chia ở thì quá khứ hoàn thành → “clause 2” động từ ở dạng “Having + PII”. CÂU TRỰC TIẾP – GIÁN TIẾP: - Câu trực tiếp là câu nói của ai đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để trong dấu ngoặc kép (“ ”). Ex: Mary said: “I don’t like ice-cream”. - Câu gián tiếp là câu thường thuật lại lời nói của người khác theo ý cảu người tường thuật và ý nghĩa không thay đổi. Ex: Mary said that she didn’t like ice-cream. Cách tường thuật câu trực tiếp sang gián tiếp. - Thay đổi thì của câu Câu trực tiếp Câu gián tiếp
  25. Hiện tại đơn Quá khứ đơn Hiện tại tiếp diễn Quá khứ tiếp diễn Hiện tại hoàn thành Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn Quá khứ hoàn thành Quá khứ tiếp diễn Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Tương lai đơn: will/shall would/should Tương lai gần: be going to Was/were going to - Thay đổi một số động từ khuyết thiếu Câu trực tiếp Câu gián tiếp Can Could Will Would Shall Should Must Had to May Might - Thay đổi Đại từ Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp I He/she We They You They/I/he/her Đại từ nhân xưng Me Him/her Us Them You Them/me/him/her Đại từ Câu trực tiếp Câu gián tiếp My Her/his Our Their Your Them/my/his/her Đại từ sở hữu Mine His/hers Ours Theirs Yours Theirs/mine/his/hers This That Đại từ chỉ định These Those - Thay đổi các trạng từ chỉ nơi chốn, thời gian Câu trực tiếp Câu gián tiếp Here There Now Then Today That day Ago Before Tomorrow The next day/the following day
  26. The day after tomorrow In two day’s time Yesterday The day before/the previous day The day before yesterday Two day before Next week The following week Last week The previous week/the week before Last year The previous year/the year before - Ngoài ra còn 1 số nguyên tắc khác: + Với câu trực tiếp là câu hỏi có từ hỏi, thì câu gián tiếp thêm “if” hoặc “whether” và mệnh đề theo sau biến đổi về dạng khẳng định. (thường sử dụng với các động từ “ask”, “wonder”) Ex: She said: “Are you hungry, Tom?” → She asked Tom if he was hungry. + Với câu trực tiếp là câu hỏi có từ để hỏi ( what/where/when/how/who ): thì câu gián tiếp biến đổi mệnh đề sau từ hỏi về dạng khẳng định. (thường sử dụng với các động từ “ask”, “wonder”, “want to know” Ex: Tom asked me, “What’s her name?” → Tom ask me what her name was. + Với câu trực tiếp là mệnh lệnh thức, thì câu gián tiếp sẽ được chuyển đổi dựa trên các cấu trúc phù hợp với câu trực tiếp. Khi câu mệnh lệnh thức mang ý nghĩa đề nghị ai đó làm gì, sử dụng cấu trúc: “tell/ask/require/request/demand + sbd + to do sth.” Ex: Mary said to Tom: “Open the door, please!” → Mary asked Tom to open the door. Khi câu mệnh lệnh thức mang ý nghĩa ra lệnh, sử dụng cấu trúc: “order + sbd + to do sth.” Ex: He told me agrily: “Go out!” → He ordered me to go out. + Với câu trực tiếp mang ý nghĩa đề nghị làm gì cho ai, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “offer to do sth.” Ex: He said: “Shall I make you a cup of coffee?” → He offered to make me a cup of coffee. + Với câu trực tiếp mang ý nghĩa khuyên bảo, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “advise sbd + to do sth.” Ex: He said: “You should go to bed early.”
  27. → He advised me to go to bed early. + Với câu trực tiếp mang ý nghĩa mời, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “invite sbd to do sth.” Ex: My sister said: “Will you go to the cinema with me?” → My sister invited me to go to the cinema with her. + Với câu trực tiếp mang ý nghĩa cảm thán, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “exclaim that + clause.” Ex: My teacher said: “What an intelligent boy!” → My teacher exclaimed that the boy was intelligent. + Với câu trực tiếp mang ý nghĩa xin lỗi, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “apologize (to sbd) for N/V-ing.” Ex: She said, “Sorry, I am late.” → She apologized to me for being late. + Với câu trực tiếp mang ý nghĩa nhắc nhở, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “remind sbd to do sth.” Ex: My mother said: “Don’t forget to bring your keys.” → My mother reminded me to bring my keys. + Với câu trực tiếp mang nghĩa buộc tội ai đó, thì câu gián tiếp sử dụng cấu trúc: “accuse sbd of N/V-ing” hoặc “blame sbd for N/V-ing.” Ex: She said “You stole my wallet.” → → She accused me of stealing her wallet./She blamed me for stealing her wallet. ĐẢO NGỮ 1. ĐẢO NGỮ VỚI “NO” VÀ “NOT” No + N + Auxiliary + S + V-inf = Not any + N + Auxiliary + S + V-inf Ex: No money shall I lend you from now on. = Not any money shall I lend you from now on. 2. ĐẢO NGỮ VỚI CÁC TRẠNG TỪ PHỦ ĐỊNH: NEVER, RARELY, SELDOM, LITTLE, HARDLY EVER, Never/Rarely/Seldom/Little/Hardly ever + Auxiliary + S + V Ex: Never in Mid-summer does it snow.
  28. Hardly ever does he speak in the public. 3. ĐẢO NGỮ VỚI ONLY Only once/Only later/Only in this way/Only in that way/Only then + Auxiliary + S + V/ Only after + N/ Only by V-ing/ N/ Only when + clause/ Only with + N/Only if + clause/Only in adverb of time/place Ex: Only once did I meet her. Only after all guests had gone home could we relax. Only by practising English every day can you speak it fluently. 4. ĐẢO NGỮ VỚI CÁC CỤM TỪ CÓ “NO” At no time/On no condition/On no account + Auxiliary + S + N/Under/in no circumstances/For no reason/ In no way/No longer Ex: For no reason shall you play truant. The money is not to be paid under any circumstances. = Under no circumstances is the money to be paid. On no condition shall we accept their proposal. 5. NO SOONER THAN /HARDLY THAN No sooner + had + S + PII + than + S +V(ed) Hardly/scarely + had + S + PII + when/before + S + V(ed) Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang. Hardly had she put up her umbrella before the rain became down in torrents. 6. ĐẢO NGỮ VỚI “NOT ONLY BUT ALSO ” Not only + Auxiliary + S1 + V but + S2 + also But as well Ex: Not only is he good at English but he also draws very well. Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly. 7. ĐẢO NGỮ VỚI “SO” So + Adj/Adv + Auxiliary + S + V +that +clause Ex: So dark is it that I can’t write. So difficult was the exam that few student passed it.
  29. 8. ĐẢO NGỮ VỚI UNTIL/TILL Until/till + clause/adverb of time + Auxiliary + S + V Ex: I won’t come home till 10 o’clock. = Not until/till 10 o’clock will I come home. I didn’t know that I had lost my key till I got home. = Not until/till I got home did I know that I had lost my key. 9. ĐẢO NGỮ VỚI “NO WHERE” No where + Auxiliary + S + V Ex: No where in Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country. No where can you buy these goods. 10. ĐẢO NGỮ VỚI CÂU ĐIỀU KIỆN a. Câu điều kiện loại 1: Should + S + V-INF Ex: Should she come late, she will miss the train. (If she comes lates, she will miss the train.) b. Câu điều kiện loại 2: Were S + to-V/Were + S, clause Ex: If I were you, I would work harder = Were I you, I would work harder. If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I would invite her to the party. c. Câu điều kiện loại 3: Had + S + V, clause Ex: If my parents had encouraged me, I would have passed the exam. = Had my parents encouraged me, I would have passed the exam. VẬN DỤNG Ex1: “Would you like something to drink?” he asked. A. He asked me would like something to drink.
  30. B. He wanted to invite me for something to drink. C. He asked me if I wanted something to drink. D. He offered me something to drink. Đáp án C. Dịch nghĩa: “Bạn có muốn uống thứ gì đó không.?” anh ấy hỏi.= C. Anh ấy hỏi liệu tôi có muốn uống gì không. Các đáp án còn lại: A. Sai ngữ pháp. B. Sai cấu trúc: invite sbd sth (mời ai đó cái gì) D. Không hợp nghĩa: Anh ta đưa tối một thứ gì đó để uống. Ex2: Is anyone checking your essay about the environmental pollution? A. Are you having your essay about the environmental pollution checked? B. Are you checking your essay about the environmental pollution? C. Are you going to check your essay about the environmental pollution? D. Are you having someone to check your essay about the environmental pollution? Đáp án A. Dịch nghĩa: Đã có ai kiểm tra bài tiểu luận của bạn về ô nhiễm môi trường chưa? = A. Bạn đã nhờ ai kiểm tra bài tiểu luận của mình về ô nhiễm môi trường chưa? Các đáp án còn lại: Không hợp nghĩa và sai ngữ pháp. B. Bạn đang kiểm tra bài tiểu luận của mình về ô nhiễm môi trường đúng không? (sai nghĩa) C. Bạn sẽ kiểm tra bài tiểu luận của mình về ô nhiễm môi trường chứ? (sai nghĩa) D. Sai ngữ pháp. Ex3: A new book is twice as expensive as an old one. A. An old book is as twice as the price of the new one. B. An old book is more cheaper than a new one. C. A new book is so far more expensive than an old one. D. A new book is twice the price of an old one. Đáp án D. Dịch nghĩa: Một quyển sách mới đắt hai lần quyển cũ. Các đáp án còn lại: A. Sai ngữ pháp vì trong cấu trúc so sánh, hai chủ từ so sánh cần cùng dạng với nhau.
  31. B. Sai vì thừa “more”. C. Sai vì “so far” không dung để nhấn mạnh sự so sánh. Ex4: He last had his eyes tested ten months ago. A. He had tested his eyes ten months before. B. He didn’t have any test on his eyes ten months before. C. He had not tested his eyes for ten moths then. D. He hasn’t had his eyes tested for ten months. Đáp án D. Dịch nghĩa: Lần cuối cùng anh ấy kiểm tra mắt là 10 tháng trước = D. Anh ấy chưa kiểm tra mắt trong 10 tháng rồi. Các đáp án còn lại: đều sai ngữ pháp. Ex5: No one has told me about the change of plan. A. I have not been told about the change of plan. B. I have not told about the change of plan. C. The change of plan has been told about. D. I have been told about the change of plan. Đáp án A. Dịch nghĩa: Không ai nói với tôi về sự thay đổi kế hoạch cả = A. Tôi chưa được thông báo sự thay đổi kế hoạch. Các đáp án còn lại: Không hợp nghĩa B. Tôi chưa nói về sự thay đổi kế hoạch. C. Sự thay đổi kế hoạch đã được thông báo. D. Tôi đã được thông báo về sự thay đổi kế hoạch. Ex6: We last went to cinema two months ago. A. We have been to the cinema for two months. B. We haven’t been to the cinema for two months. C. We didn’t want to go to the cinema anymore. D. We didn’t go to the cinema for two months. Đáp án B. Dịch nghĩa: Lần cuối cùng chúng tôi đi xem phim là 2 tháng trước = B. Chúng tôi đã không xem phim hai tháng rồi.
  32. Các đáp án còn lại: không hợp nghĩa A. Chúng tôi đã đi xem phim hai tháng rồi. (sai nghĩa) C. Chúng tôi không muốn đi xem phim nữa. (sai nghĩa) D. Chúng tôi đã không đi xem phim trong 2 tháng. (và sau 2 tháng đó chúng tôi đã đi xem) Ex7: I would rather you wore something more formal to work. A. I’d prefer you wearing something more formal to work. B. I’d prefer you to wear something more formal to work. C. I’d prefer you should wear something more formal to work. D. I’d prefer you wear something more formal to work. Đáp án B. Dịch nghĩa: Tôi muốn bạn mặc cái gì đó trang trọng hơn để đi làm. Các đáp án còn lại: đều sai cấu trúc “prefer” Ex8: It is not until the Sun is shining brightly that the little girl woke up. A. No sooner is the Sun shining brigthtly than the little girl woke up. B. Not until the little girl woke up is the Sun shining brightly. C. Not until the Sun is shining brightly did the little girl wake up. D. As soon as the little girl woke up, the Sun hasn’t shone brightly yet. Đáp án C. Dịch nghĩa: Mãi đến khi mặt trời nắng chói chang, cô bé mới thức dậy. Các đáp án còn lại: A. Sai ngữ pháp của cấu trúc “No sooner + had ” B. Sai ngữ pháp của cấu trúc “Not until ” D. Sai về sự hòa hợp giữa các thì. Ex9: “What language do you find the most difficult to learn of all?” Nhung asked Ha. A. Nhung asked Ha what language Ha found the most difficult to learn of all. B. Nhung wanted to know what language they founded the most difficult to learn of all. C. Nhung asked Ha what language did you find the most difficult to learn of all. D. Nhung asked Ha what language you found the most difficult to learn of all. Đáp án A. Dịch nghĩa: “Ngôn ngữ nào bạn thấy khó học nhất?” Nhung hỏi Hà = A. Nhung hỏi Hà ngôn ngữ nào Hà thấy khó học nhất.