Các chuyên đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh

docx 13 trang thaodu 16904
Bạn đang xem tài liệu "Các chuyên đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxcac_chuyen_de_on_thi_vao_lop_10_mon_tieng_anh.docx

Nội dung text: Các chuyên đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh

  1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Adverbial clause of causes Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân (Adverbial clause of cause) Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do/ nguyên nhân là mệnh đề bổ nghĩa cho mệnh đề chính bằng cách xác định lý do/ nguyên nhân mà hành động của mệnh đề chính được thực hiện. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng các một trong các liên từ sau: Because, for, since, as, in as much as, now that, seeing that (đều có nghĩa là “bởi vì”) (Trong trường hợp mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thì as mang nghĩa là “Bởi vì”. Trong trường hợp mệnh đề chỉ thời gian thì as có nghĩa là “Khi”) Ví dụ o Because she is old, she retires. (Bởi vì bà ấy già nên bà ấy nghỉ hưu) o Since she didn’t learn hard, she failed the exam. (Vì cô ấy học hành không chăm chỉ nên cô ấy trượt bài kiểm tra) Lưu ý – Liên từ chỉ lý do/nguyên nhân “for” thường không đứng đầu câu They cancelled the match for it rained heavily. (Họ hủy bỏ trận đấu vì trời mưa nặng hạt) – Câu có chứa mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do sẽ không thay đổi về mặt ngữ nghĩa khi ta bỏ liên từ chỉ lý do (because, for, since, as, in as much as, now that) ở mệnh đề này và thêm liên từ chỉ kết quả (so) vào trước mệnh đề kia. Ví dụ They cancelled the match for it rained heavily. =>It rained heavily so they cancelled the match. Because she is old, she retires. => She is old so she retires – Để diễn tả lý do, ta còn có thể sử dụng các giới từ sau đây: Because of On account of By dint of (thường dùng với nghĩa tốt) + Noun/V-ing (phrase) Due to (thường dùng với nghĩa xấu) Owing to By virtue of Ví dụ By dint of working hard, he earns much money. (Vì làm việc chăm chỉ nên anh ấy kiếm được nhiều tiền) Due to the snow, the train couldn’t run. (Vì tuyết nên tàu không thể đi được) – Ba hình thức chuyển mệnh đề thành danh từ/ danh động từ Nếu 2 mệnh đề cùng chủ ngữ, ta lấy động từ chính của mệnh đề đó thêm –ing Ví dụ: Because she is old, she retires. =>Because of being old, she retires. (= Because of her old age, she retires)
  2. Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là “be”, ta biến tính từ sau đó thành danh từ Ví dụ: Because her child is ill, she stays at home. =>Because of her child’s illness, she stays at home. (Vì con của cô ấy bị ốm nên cô ấy nghỉ ở nhà) Nếu 2 mệnh đề khác chủ ngữ và động từ chính là động từ thường, ta biến động từ đó thành danh từ Ví dụ: Because it rained heavily, they cancelled the match. => Because of the heavy rain, they cancelled the match. (Vì trời mưa nặng hạt nên họ hủy bỏ trận đấu) – Because of, on account of, by dint of, due to, owing to, by virtue of thì chúng có thể được sử dụng giống như các liên từ, tức là theo sau nó là mệnh đề. “Because of the fact that” = “Because” Because of the fact that + Clause VD: Because she is a daughter of a rich man, he wants to marry her =Because of the fact that she is a daughter of a rich man, he wants to marry her. (Bởi vì cô ấy là con gái của một người đàn ông giàu có nên anh ta muốn cưới cô ấy) 2. Một số mệnh đề chỉ nguyên nhân Với giới từ: - Thanks to + N/V-ing: Nguyên nhân tốt Example: Thanks to my mother, I had a nice trip. (Nhờ có mẹ của tôi, tôi đã có một chuyến đi tuyệt vời.) - Due to + N/V-ing: Nguyên nhân xấu Example: Due to the storm, I can't go out. (Vì cơn bão, tôi không thể ra ngoài.) - Because of + N/V-ing - On account of + N/V-ing - As a reason for + N/V-ing - As a cause of + N/Ving Example: We cancelled our flight because of the bad weather. Poverty as a cause of death happened in many countries in the world. Sử dụng từ nối: - Because: thường chỉ đứng ở đầu câu hoặc giữa câu. - As: chỉ nguyên nhân khi nó xảy ra đồng thời với kết quả Example: As I grow, I have to change. - For/since: thường hai từ này chỉ hay được sử dụng trong văn hoặc các bài viết khoa học. - As much as: bởi vì - Lest = For fear that + clause: Vì e rằng/ vì sợ rằng điều gì đó có thể xảy ra. - Seeing that + Clause 1, Clause 2. Example: Seeing that she didn't love me, I left. Ngoài ra, bạn có thẻ sử dụng hai câu độc lập với nhau để chỉ nguyên nhân. Câu phía trước làm nguyên nhân của câu phía sau mà không cần từ nối. Example: Because It had rained heavily, the roads were flooded. => It having rained heavily, the roads were flooded.
  3. 3. Mệnh đề chỉ kết quả * So = Therefore = Consequently = Whence So: được sử dụng sau 1 mệnh đề Example: It was rainning, so I didn't go out yesterday. Các từ như còn lại thường được sử dụng ở đầu câu, phải có dấu "," ngay sau đó. Riêng Whence thường ít dùng hiện nay và chỉ phổ biến trong văn cổ. * As a result, + Clause: thường đứng ở đầu câu và được ngăn cách bởi dấu "," * So that + Clause: để mà * So that or such that / So as to + V: quá đến nỗi mà Example: She was so kind as to phone a taxi for me. (Cô ấy tốt tới nỗi mà đã gọi cho tôi 1 chiếc taxi.) * Dùng động từ nguyên thể đầy đủ (to V) để diễn tả kết quả. Example: He works hard to earn money. (Anh ấy làm việc chăm chỉ để kiếm tiền.) * To + Noun (tình cảm, trạng thái) Bài tập minh họa Rewrite these sentences 1. He was late for school because his bike was broken. => .because of 2. Most people think jogging is a good exercise, so they begin to jog. => Because 3. Computers can be used for various purposes, so they become very popular today. => Because of 4. If you passed the exam, your parents would be very happy. => because 5. The suitcase is too heavy for Tom to bring. => . so . Key 1. He was late for school because of his broken bike. 2. Because most people think jogging is a good exercise, they begin to jog. 3. Because of various purposes, computers become very popular today. 4. Your parents would be very happy because you passed the exam. 5. The suitcase to too heavy so Tom can't bring. l6920.html Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ - Phrases and clauses of concession
  4. Tóm tắt lý thuyết 1. Câu nhượng bộ với In spite of/Despite Công thức In spite of/ despite + danh từ/cụm danh từ/đại từ (this/that/what)/V-ing + S + V Ví dụ - Despite being ill, she tries to go to school. (Dù bị ốm, cô ấy vẫn cố gắng đến lớp) - In spite of having working very hard, he didn’t pass the exam. (Dù có học hành chăm chỉ nhưng anh ấy không qua được bài kiểm tra) - Despite the bad weather, the still go for the picnic (Dù thời tiết xấu, họ vẫn đi dã ngoại) - In spite of what I said yesterday, I still love you. (Dù hôm qua anh có nói gì đi nữa, thì anh vẫn yêu em). 2. Công thức mở rộng sử dụng Inspite of/ despite Công thức In spite of/ despite the fact that + S + V, S + V Ví dụ - Despite the fact that the weather is bad, they still go for the picnic. (Dù thời tiết xấu, họ vẫn đi dã ngoại) - In spite of the fact that they have a lot of money, they are not happy. (Dù họ có nhiều tiền, họ vẫn không hạnh phúc) 3. Câu nhượng bộ với Though, Although, Even though Công thức Although/though/even though + S + V, S + V Ví dụ - Although she is ill, she tries to go to school. (Dù bị ốm nhưng cô ấy vẫn cố gắng đến lớp) - Though he worked very hard, he didn’t pass the exam. (Dù có học hành chăm chỉ nhưng anh ấy vẫn không qua được bài kiểm tra) - Even though they have a lot of money, they are not happy. (Dù họ có nhiều tiền nhưng họ không hạnh phúc) a. Although và Though cũng có thể đặt ở giữa câu để liên kết giữa các cụm từ hoặc các từ và cả giữa mệnh đề chính và mệnh đề phụ. Ví dụ: - She still manage to smile, although/though she’s angry. (Cô ấy vẫn cố gắng gượng cười mặc dù cô ấy đang rất giận) b. Though là liên từ có thể đặt được ở cuối câu còn Although thì không. Ví dụ: - Peter was seriously offended by his accusations, he didn’t talk back though. (Peter bị xúc phạm nghiêm trọng bởi những lời buộc tội của anh ta, tuy nhiên anh ta lại không nói lại) c. Nếu muốn dùng although thì nó phải được đặt ở giữa câu: - Peter was seriously offended by his accusations, although he didn’t talk back. d. Trong văn viết học thuật, việc dùng Though được coi là không trang trọng, nên Even though/Although sẽ được dùng thay thế. 4. Ghi nhớ Although/Though/Even though + mệnh đề (S + V) In spite of/Despite + cụm từ In spite of/Despite + the fact that Bài tập minh họa Combine these sentences with using sugested words. 1. I got very wet in the rain. I took an umbrella with me (though)
  5. 2. He made all his efforts. He wasn’t successful. (although) 3. She can’t answer this question. She is intelligent. (no matter) 4. Peter often tells lies. Many people believe him. (even though) 5. He says anything, I don’t believe him. (no matter) 6. His life is hard. He is determined to study well. (although) 7. You live anywhere. You shouldn’t forget your homeland. (no matter) 8. I enjoyed the film. The story was silly. (even though) 9. You return at anytime. I still wait for you. (no matter) 10. I can’t play football. I like watching it very much. (although) Đáp án 1. Though I took an umbrella with me I got very wet in the rain. 2. Although he made all his efforts, he wasn’t successful. 3. Nomatter how intelligent she is, she can’t answer this question. 4. Even though Peter often tells lies, many people believe him. 5. No matter what he says, I don’t believe him. 6. Although, his life is hard, he is determined to study well. 7. No matter where you live, you shouldn’t forget your homeland. 8. Even though the story was silly I enjoyed the film. 9. No matter when you return at, I still wait for you. 10. Although I can’t play football, I like watching it very much. l6919.html Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích - Phrases and Clauses of Purpose Tóm tắt lý thuyết I/ Clause of Purpose - So That/In Order That Form:
  6. S + V1/s/es + O So That S + can/will + V0 + O S + V2/ed + O In Order That S + could/would + V0 + O Lưu ý: Thông thường nếu không có NOT thì dùng can /could còn có NOT thì dùng won't / wouldn't, trừ những trường hợp có ý ngăn cấm thì mới dùng can't/couldn't. I study hard so that I can pass the exam. I study hard so that I won't fail the exam. I hide the toy so that my mother can't see it. (Tôi giấu món đồ chơi để mẹ tôi không thể thấy nó -> ngăn không cho thấy ) II/ Phrase of Purpose - In Order To/So As To/To Form : + Inf In Order To S + V + O So As To + V0 To Lưu ý: Nếu có NOT thì để NOT trước TO, tuy nhiên mẫu TO không áp dụng được trường hợp có NOT. I study hard. I want to pass the exam. -> I study hard in order to / so as to /to pass the exam. I study hard. I don't want to fail the exam. -> I study hard in order not to fail the exam. đúng -> I study hard so as not to /to fail the exam. đúng -> I study hard not to fail the exam. sai III/ Cách nối câu 1) Dùng SO THAT/IN ORDER THAT: ÁP DỤNG CÓ 2 CHỦ NGỮ) I’m studying hard. I want to keep pace with my classmates. > I’m studying hard so that I can keep pace with my classmates. S1 + V + O. S2 + want/like/hope + to + V0 + O. > S1 + V + O so that S2 + can/could/will/would + V0 + O. sau want/ like/ hope là to thì ta bỏ chúng thay bằng can/could/will/would Alice prepares her lessons carefully. She wants to get high marks in class. . - Nếu sau các chữ want, like, hope có túc từ thì lấy túc từ đó ra làm chủ từ. I give you the book. I want you to read it. > I give you the book so that you can read it. S1 + V + O. S2 + want/like/hope +O + to + V0 + O. > S1 + V + O so that O ->S2 + can/could/will/would + V0 + O. sau want/ like/ hope là O rồi mới đến to thì ta bỏ chúng thay bằng can/could/will/would, sau đó đem O lên thay cho S2 Please shut the door. I don’t want the dog to go out of the house. . 2) Dùng IN ORDER TO/SO AS TO/TO: ÁP DỤNG CÙNG 1 CHỦ NGỮ) S1 + V + O. S2 + want/like/hope + to + V0 + O. > S1 + V + O In Order To/So As To/To trước V0 + O.
  7. S1 = S2. Bỏ S2, bỏ luôn want/like/hope + to thêm In Order To/So As To/To trước V0 + O. ) I study hard. I want to pass the exam. -> I study hard in order to pass the exam. S1 + V + O. S2 + want/like/hope +O + to + V0 + O. S1 + V + O In Order for O To/So As for O To + V0 + O. S1 = S2 . Bỏ S2, bỏ luôn want/like/hope + to thêm In Order for O To/So As for O To V0 + O. ) I give you the book .I want you to read it. -> I give you the book so that you can read it. * For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó. I went to the store for some bread. * For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác I gave him my address. I wanted him to write to me. → I gave him my address for him to write to me. Note: Khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đich không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích; có thể dùng for + O + to-inf I left the door unlocked so that my son could get in. I left the door unlocked for my son to get in. Bài tập minh họa Đổi những câu sau đây sang cụm từ, dùng in order to/ so as to/ to 1) People use money so that they can buy things they need. ___ 2) Banks are developed so that they can keep people’s money safe. ___ 3) I need to buy some laundry detergent so that I will wash my clothes. ___ 4) I came to this school so that I could learn English. ___ 5) Tom was playing very softly so that he wouldn’t disturb anyone. ___ Key 1. People use money to buy things they need. 2. Banks are developed in order to keep people's money safe. 3. I need to to buy some laundry detergent so as to wash my clothes. 4. I came to this school in order to learn English. 5. Tom was playing very softly so as not to disturb anyone l6920.html
  8. Động từ thêm -ing và To infinitive mở đầu câu trong tiếng Anh Sử dụng V-ing (Gerund) và To - infinitive để mở đầu một câu trong tiếng Anh là cấu trúc khá phổ biến trong cách viết câu nhằm rút gọn thành phần chủ ngữ Tóm tắt lý thuyết 1. Sử dụng V-ing Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phẩy. Ví dụ The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark. => After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark. Lưu ý: Không dùng loại câu này khi hai mệnh đề không có cùng chủ ngữ. Ví dụ After jumping out of the boat, the shark bit the man. => Sai (vì ta ngầm hiểu là chủ ngữ thật của hành động nhảy khỏi thuyền là the man không phải the shark.) Để đảm bảo không nhầm, ngay sau mệnh đề V-ing ta nên đề cập ngay đến danh từ làm chủ ngữ cho cả hai mệnh đề. Thường có 6 giới từ đứng trước một V-ing mở đầu cho mệnh đề phụ là: By (bằng cách, bởi), upon, after (sau khi), before (trước khi), while (trong khi) và when (khi). Ví dụ - By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend. (Bằng việc làm 10 tiếng trong vòng 4 ngày, chúng ta có thể một kì nghỉ cuối tuần dài.) - After preparing the dinner, Pat will read a book. (Sau khi chuẩn bị xong bữa tối, Pat sẽ đọc một cuốn sách.) - While reviewing for the test, Mary realized that she had forgotten to study the use of participial phrases. (Trong lúc ôn bài để chuẩn bị cho kì thi, Mary nhận ra là cô ấy đã quên ôn cách dùng của những cụm phân từ.) Lưu ý: "on + động từ trạng thái (state verb)" hoặc "in + động từ hành động (action verb" thì có thể tương đương với when hoặc while. Ví dụ - On finding the door ajar, I aroused suspicion. (= when finding) - In searching for underground deposits of oil, geologist often rely on magnometers. (= while searching) Nếu không có giới từ đi trước, chỉ có V-ing xuất hiện trong mệnh đề phụ thì thời của câu do thời của động từ ở mệnh đề chính quyết định; 2 hành động trong hai mệnh đề thường xảy ra song song. Ví dụ - Present (hiện tại) Practicing her swing every day, Trica hopes to get a job as a golf instructor. - Past (quá khứ) Having a terrible toothache, Henry called the dentist for an appointment. - Future (tương lai) Finishing the letter later tonight, Sally will mail it tomorrow morning. Dạng thức hoàn thành [having + P2] được dùng để diễn đạt trường hợp động từ của mệnh đề phụ xảy ra trước hành động của mệnh đề chính: Ví dụ - Having finished their supper, the boys went out to play. => (After the boys had finished their supper ) - Having written his composition, Louie handed it to his teacher. => (After Louie had written )
  9. - Not having read the book, she could not answer the question. => (Because she had not read ) Dạng thức bị động [having been + P2] cũng thường được dùng để mở đầu một mệnh đề phụ: Ví dụ - Having been delayed by the snowstorm, Jame and I missed our connecting flight. => (After we had been delayed ) - Not having been notified of the change in the meeting time, George arrived late. => (Because he had not been notified ) Trong nhiều trường hợp, cụm từ being hoặc having been của thể bị động có thể được lược bỏ, khi đó chủ ngữ của mệnh đề chính vẫn phải phù hợp với chủ ngữ của mệnh đề phụ: - Sai: Found in Tanzania by Mary Leaky, some archeologists estimated that the three - million-year-old fossils were the oldest human remains that were discovered. (Being found ) - Đúng: Found in Tanzania by Mary Leaky, the three-million-year-old fossils were estimated by some archeologists to be the oldest human remains that had ever been discovered. Một số ví dụ khác về 2 mệnh đề không có cùng chủ ngữ: - Sai: Having apprehended the hijackers, they were whisked off to FBI headquarters by the security guards. - Đúng: Having apprehended the hijackers, the security guards whisked them off to FBI headquarters. (Sau khi bắt được những tên không tặc, các nhân viên bảo vệ đã đưa họ đến trụ sở FBI.) - Đúng: Having been apprehended, the hijackers were whisked off to FBI headquarters by the security guards. (Sau khi bị bắt, những tên không tặc nhanh chóng bị các nhân viên bảo vệ đưa đến trụ sở FBI.) - Sai: Before singing the school song, a poem was recited. - Đúng: Before singing the school song, the students recited a poem. (Trước khi hát bài hát của trường, những học sinh đã ngâm một bài thơ.) 2. Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu dùng động từ nguyên thể thường chỉ mục đích của mệnh đề chính. Ví dụ To get up early, Jim never stays up late. Cũng giống như trường hợp dùng V-ing, hai mệnh đề phải có cùng chủ ngữ. - Sai: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth. - Đúng: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one's teeth. Trong 1 vài trường hợp, nếu dịch là "Để" thì chỉ có V-to đứng đầu Eg: To be elected, one must be a good citizen. -> Để được bầu, Còn nếu là Being elected, thì mang nghĩa là 1 ai đó đã được bầu Vì thế nếu so sánh giữa To be elected, he must be a good worker. Being elected, he began his hard-working days. Phân biệt còn có cách khác là khi gặp 2 mệnh đề mà đằng trước nó có những giới từ thì ta dùng V-ing Thường thì có 6 giới từ thường đừng trước V-ing để mở đầu cho 1 mệnh đề phụ - By (bằng cách, bởi), - Upon, - After (sau khi), - Before (trước khi), - While (trong khi), - When (khi). E.g. By working a ten-hour day for four days, we can have a long weekend.
  10. After preparing the dinner, Pat will read a book. Bài tập minh họa Viết lại các câu sau có sử dụng To infinitive hoặc V-ing cho phù hợp. 1. It is important to study English at school. 2. Ba ate his dinner. Then he finished his homework. 3. The girl rode her bike. She was fallen into the road. 4. It is necessary for us to get up early. 5. He brushed his teeth and then he went to bed. 6. He wants to get up early, so he never stays up late. Đáp án gợi ý 1. Studying English at school is important. 2. After eating his dinner, Ba finished his homework. 3. While riding her bike, she was fallen inton the road. 4. Getting early is necessary for us. 5. Before going to bed, he had brushed his teeth. 6. To get up early, he never stays up late. Động từ thêm -ing và To infinitive trong tiếng Anh Tóm tắt lý thuyết 1. Danh động từ (V-ing) a. Cách sử dụng của Danh động từ + Là chủ ngữ của câu: dancing bored him + Bổ ngữ của động từ: her hobby is painting + Là bổ ngữ: seeing is believing + Sau giới từ: he was accused of smuggling + Sau một vài động từ b. Một số động từ thường theo sau bằng một Danh động từ: Verb + V-ing - admit: thừa nhận - avoid: tránh - consider: xem xét - delay: hoãn - deny: phủ nhận - detest: ghét - dislike: không thích - enjoy: thích - finish: kết thúc - imagine: tưởng tượng - keep: giữ - mind: quan tâm - miss: trễ, lỡ - risk: liều, mạo hiểm - postpone: hoãn - practice: luyện tập Ex: My father enjoys listening to classical music. Finally, the thief admitted stealing my bicycle. c. Một số cụm động từ được theo sau bằng danh động từ - be used to / get used to: quen với / trở nên quen với việc gì - be worth: đáng giá
  11. - be busy: bận rộn - can’t bear / can’t stand: không chịu đựng được - can’t help: không thể không - would you mind - it’s no use / it’s no good: vô ích - look forward to: mong đợi Ex: I couldn’t help laughing when hearing his story. Would you mind typing this letter? d. Danh động từ đi sau các giới từ Ex: He is fond of jogging in the morning. 2. Động từ nguyên mẫu có “to” a. Một số động từ thường theo sau bằng động từ nguyên mẫu có “to” - agree: đồng ý - arrange: sắp xếp - beg: van nài, van xin - decide: quyết định - demand: yêu cầu - fail: thất bại - hope: hy vọng - intend: dự định - learn: học - plan: lên kế hoạch - prepare: chuẩn bị - pretend: giả vờ - promise: hứa - refuse: từ chối - seem: hình như - want: mong muốn - wish: ước muốn - would like Ex: I hope to be your good friend. We decided to go for a walk in the forest. b. Một số động từ theo sau bằng tân ngữ + động từ nguyên mẫu có “to” - advise: khuyên - ask: hỏi - allow: cho phép - encourage: động viên - expect: mong đợi - permit: cho phép - persuade: thuyết phục - order: ra lệnh - recommend: đề nghị - request: yêu cầu - tell: bảo Ex: My parents allowed me to go out with my friends last night. I recommend you to do what he said. 3. Bare Infinitive (Đông từ nguyên mẫu không "to") Động từ nguyên mẫu không to được dùng Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs). o We must go now. (Giờ chúng tôi phải đi.) Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ. o We saw her get off the bus. (Chúng tôi thấy cô ta bước xuống xe buýt.) o The boss made us work so hard. (Ông chủ bắt chúng tôi làm việc nhiều quá.) o She was seen to get off the bus. o We were made to work so hard (by the boss). Sau help + object có thể là một động từ nguyên mẫu có to hoặc không to. Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not. o I would rather stay at home. (Tôi thích ở nhà hơn.) o Why not stay for lunch? (Sao không ở lại ăn trưa?) 4. Danh động từ, động từ nguyên mẫu có "to" và không "to" Một số động từ theo sau đó có thể có các trường hợp
  12. see, hear, feel, + O + bare-inf. (chỉ sự hoàn tất của hành động) + V-ing (chỉ sự tiếp diễn của hành động) Ví dụ - Mary heard the boy cough. (Mary nghe thấy thằng bé ho.) - They saw the thief breaking into the house. (Họ thấy tên trộm đang đột nhập vào nhà.) advise, recommend, allow, permit, encourage, require + object + to-infinitive + V-ing Ví dụ - They do not permit us to smoke here. (Họ không cho chúng tôi hút thuốc ở đây.) - They do not permit smoking here. (Họ không cho hút thuốc ở đây.) forget / remember + to infinitive (chỉ hành động ở tương lai) + V-ing (chỉ hành động đã qua) Ví dụ - Remember to call Peter. (Nhớ gọi điện cho Peter đấy.) - I remember calling him yesterday. (Tôi nhớ là đã gọi cho anh ấy hôm qua.) stop + to infinitive (ngừng việc này để làm việc khác) + V-ing (thôi không làm nữa) Ví dụ - He stopped to go home early. (Anh ấy nghỉ để về nhà sớm) - He stopped working because he was tired. (Anh ấy nghỉ làm vì anh ấy mệt.) try + to infinitive (cố gắng - chỉ sự nỗ lực) + V-ing (thử - chỉ sự thử nghiệm) Ví dụ He always tries to learn better. (Anh ấy luôn cố học giỏi hơn.) Sam tried opening the lock with a paperclip. (Sam thử mở cửa bằng cái kẹp giấy.) mean + to infinitive (chỉ dự định hoặc ý định) + V-ing (chỉ sự liên quan hoặc kết quả) Ví dụ I meant to go earlier. (Tôi đã định đi sớm hơn.) This new order will mean working overtime. (Mệnh lệnh mới này có nghĩa là phải làm thêm giờ.) need + to infinitive (nghĩa chủ động) + V-ing (nghĩa bị động) Ví dụ - You need to do everything with care. (Bạn cần làm mọi việc thật cẩn thận.) - Everything needs doing (= to be done) with care. (Mọi việc cần được làm thật cẩn thận.) go on + to infinitive (chỉ sự thay đổi của hành động) + V-ing (chỉ sự liên tục của hành động) Ví dụ She stopped talking about that and went on to describe her other problems. (Cô ta thôi không nói về điều đó nữa mà chuyển sang mô tả một vấn đề khác.) She went on talking about her illness until we all went to sleep. (Cô ấy cứ nói mãi về căn bệnh của mình cho đến khi chúng tôi đi ngủ.) Begin, start, like, love, hate, continue, cannot / could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh động từ, không có sự khác biệt về nghĩa. Ví dụ - I began to learn / learning English three years ago. (Tôi bắt đầu học tiếng Anh cách đây 3 năm) - They like dancing / to dance. (Họ thích khiêu vũ.) - He can’t bear being / to be lonely. (Anh ấy không chịu được cô đơn.) Bài tập minh họa Use the correct form of the verbs in the parentheses 1. I hope ( have) a job.
  13. 2. Try to avoid ( make) him angry. 3. He is thinking of ( leave) his job. 4. Please let me ( know) your decision. 5. It’s no use ( wait) 6. I hate (see) a child cry. 7. Gravity keeps the Moon ( travel) around the Earth instead of ( shoot) off into the space. 8. It’s difficult ( get) used to getting up early. 9. Stop (argue) and start ( work). 10. I’d like ( have ) a look at your new car. Key 1. to have 2. making 3. leaving 4. know 5. waiting 6. to see /seeing 7. travel/shooting 8. to get 9. arguing/ to work (working) 10. to have