Các phương pháp giải bài toán công suất cực đại trong chương trình Vật lý Lớp 9

doc 2 trang thaodu 7444
Bạn đang xem tài liệu "Các phương pháp giải bài toán công suất cực đại trong chương trình Vật lý Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccac_phuong_phap_giai_bai_toan_cong_suat_cuc_dai_trong_chuong.doc

Nội dung text: Các phương pháp giải bài toán công suất cực đại trong chương trình Vật lý Lớp 9

  1. CÁC PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TOÁN CÔNG SUẤT CỰC ĐẠI Bài toán Cho mạch điện như sơ đồ hình vẽ, biết U = 16V, R1 = 4 , R2 = 12 , Rx là một biến trở . Điện trở của dây nối không đáng kể . Xác định giá trị của Rx để công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB cực đại ? R1 R2 A B Rx Bài giải Cách 1 Gọi x là điện trở của đoạn mạch AB khi công suất của đoạn mạch là cực đại Công suất của đoạn mạch AB 2 2 U 2 PAB RAB .I AB RAB .I RAB .( ) R1 RAB 2 R .U U 2 AB R R1 RAB 1 2 ( RAB ) RAB R1 PAB max khi ( RAB ) min RAB * Áp dụng tính chất với hai số dương a , b .Nếu tích a.b không đổi thì (a + b) min khi a = b R1 R1 RAB . R1 không đổi ( RAB ) min khi RAB RAB R1 RAB RAB R1 4 RAB Suy ra Rx = 6  Cách 2 Gọi x là điện trở của đoạn mạch AB khi công suất của đoạn mạch là cực đại , I là cường độ dòng điện trong mạch Công suất của đoạn mạch AB 2 2 2 2 PAB = P – P1 = U.I – R1I = 16.I – 4I = - 4(I – 4I) = -4( I – 4I + 4 – 4 ) = 16 - 4 ( I – 2)2 16
  2. PABmax = 16W Khi I = 2A Điện trở mạch điện lúc đó là U 16 R 8 I 2 RAB = R – R1 = 8 – 4 = 4 suy ra Rx = 6  Cách 3 Cường độ dòng điện trong mạch U U I R R1 RAB Công suất đoạn mạch AB 2 2 2 U 2 U U PAB P P1 R1.I R1. R R1 RAB R1 RAB 2 2 2 PAB( R1 + RAB) = U ( R1 + RAB) – R1U 2 2 2 PABR AB + RAB(2R1PAB – U ) + PABR 1 = 0 (1) Phương trình 1 luôn có nghiệm nên 2 2 2 2 4 2 2R1PAB U 4PAB R1 U 4PAB R1U 0 2 2 U U 4PAB R1 PAB 4R1 U 2 162 PABma 16W 4R1 4.4 Điện trở mạch điện lúc đó là U 16 R 8 I 2 RAB = R – R1 = 8 – 4 = 4 suy ra Rx = 6 