Cách dùng các thì chính trong tiếng Anh (Future tenses) - Phần 1 - Trần Thanh Tuyện

pdf 6 trang thaodu 3350
Bạn đang xem tài liệu "Cách dùng các thì chính trong tiếng Anh (Future tenses) - Phần 1 - Trần Thanh Tuyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcach_dung_cac_thi_chinh_trong_tieng_anh_future_tenses_phan_1.pdf

Nội dung text: Cách dùng các thì chính trong tiếng Anh (Future tenses) - Phần 1 - Trần Thanh Tuyện

  1. FUTURE SIMPLE – THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN I. Cách dùng. Nói về một lời dự đoán việc gì sẽ xảy ra trong tương lai, một dự định chủ quan chưa có kế hoạch hoặc một lời hứa. Examples On the street, Michael and Justin accidentally meet each other. They haven’t met for several months. M: Long time no see. How’s it going! J: Fine. What about you? M: I’m good, too. Can we meet on Sunday, Tim coffee? I want to hang out. It has been a long time. J: Im busy. I will go there to see you. M: Great. We will meet at 8.00 am, ok? II. Be going to Xét sự khác nhau giữa 2 thì qua các ví dụ sau: 1) Việc sẽ xảy ra nhưng không rõ ràng. 1) Việc sắp xảy ra vì có chứng cứ hoặc căn cứ. Ex: It will rain today. I has been raining Ex: Look at those black clouds. It’s going to 3 days. rain 2) Dự định nhưng không có kế hoạch 2) Một dự định đã được lên kế hoạch Ví dụ (I) Ex: I am going to Fuji mountain this Sunday. 3) Lời hứa, quy ết định ngay. 3) Một việc làm ngay lúc nói Ex: I won’t go to class late. Sorry Ex: There is some at the door. I’m going to teacher.Trần Thanh Tuyện open it right now. Page 1
  2. III. Xét xem những câu sau đây nằm trong cách dùng nào: 1. There will be a really big storm in a few hours. ___sẽ xảy ra nhưng k rõ ràng___ 2. Look out! She steps a small ball. She is going to fall over. ___ 3. I am going to practice the piano for two hours this evening with my piano teacher. ___ 4. If we’re lost, I will stop and ask the direction. ___ 5. I hope I will be a teacher of English when I grow up . ___ 6. Look at that helicopter coming down. It is going to land. ___ 7. Hurry up! The bus is goign to start. ___ 8. This is Eleanor, who hit my children. I am going to go and talk to her parents. ___ 9. He’s driving too fast. He will have an accident. ___ 10. “We’ve run out of milk” “Oh, have we? I will go and get some”  Turn to next page! Trần Thanh Tuyện Page 2
  3. FUTURE CONTINUOUS – THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN I. Cách dùng.  (1) Diễn tả một hoặc nhiều việc đang xảy ra tại thời điểm xác định ở tương lai, thường có kèm theo giờ.  (2) Diễn tả một việc đang tiến diễn ở tương, bị việc khác xen vào. Note: Việc xen vào được viết ở thì Present Simple (xem ví dụ). Examples: (1) Michael: Are there anyone at your home at 8.00 tomorrow? I am going to come. Rosa: Yep. At that time. I will be doing the dishes and my mom will be cleaning the house. (2) When you come, my brother will be doing his homework.  Turn to next page! Trần Thanh Tuyện Page 3
  4. FUTURE PERFECT – THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH I. Cách dùng.  Diễn tả việc hoàn thành trước một thời điểm nào đó ở tương lai. Dùng với “before, by the time : trước khi, trước thời điểm Examples: I will have called my father before noon, then we are going to meet at 1:00 o’clock By the time you get here, I will have finish my dinner.  Turn to next page! Trần Thanh Tuyện Page 4
  5. FUTURE PERFECT CONTINUOUS – THÌ TƯƠNG LAI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN I. Cách dùng. (1) Diễn tả một quá trình xảy ra liên tục cho tới một hành động khác xảy đến ở tương lai. (2) Diễn tả 1 dự định nào đó ở tương lai, mà sẽ mất cả 1 quá trình để làm Examples:  I will have been doing homework until you get home. I promise.  He will have doing his project tonight because he have to submit to his boss tomorrow morning.  I will have been doing on those photos in three days. Trần Thanh Tuyện Page 5
  6. II. Practice: Future Continuous, Future Perfect or Future Perfect Continuous? 1. By the end this month, they (be) in Ha Noi for 1 month. → 2. By December, we (learn) English for 6 years. → 3. By the end of this week, they (marry) for 2 years. → 4. We (finish) this work in 3 days. → 5. By the time they arrive at the village, all the villagers (leave) for another valley. 6. By the time he gets to the airport, the plane (take) off. → 7. When we go to our class, the lesson (start) for 15 minutes. → 8. I know before they come to my house, I (go) out for a walk. → 9. We have got 2 hours. We (do) all the housework by the time your parents arrive. 10. By the time we find them on the mountain, they (suffer) from coldness and hunger for 6 hours. → 11. By this time tomorrow they (visit) Paris for the first time. → 12. Tom is a first year student. By the end of next year, he (learn) chemistry for 3 years→ 13. By 2010, the number of schools in our country (double). → 14. In twelve month’s time, the average income of our people in our country (rise) 5 percent, while inflation (not rise) at all. → 15. I hope they (repair) the road which leads to Huong Vy and Dong Son commune by the time we come back next summer. → 16. Roy can’t ski better. I know by the end of this month, he (have) lessons for a full month. → Trần Thanh Tuyện Page 6