Cách dùng các thì chính trong tiếng Anh (Future tenses) - Phần 2 - Trần Thanh Tuyện
Bạn đang xem tài liệu "Cách dùng các thì chính trong tiếng Anh (Future tenses) - Phần 2 - Trần Thanh Tuyện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- cach_dung_cac_thi_chinh_trong_tieng_anh_future_tenses_phan_2.pdf
Nội dung text: Cách dùng các thì chính trong tiếng Anh (Future tenses) - Phần 2 - Trần Thanh Tuyện
- PAST SIMPLE – THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN I. Cách dùng. (1) Diễn tả việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ, có thời gian rõ ràng (2) Diễn tả những việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. (3) Diễn tả những việc không thật (truyện cổ tích, viễn tưởng, giấc mơ, điều ước cho tương lai .) II. Xét xem những câu sau đây nằm trong cách dùng nào: 1. I was not happy at school this morning. xảy ra và kết thúc ở QK 2. She didn’t go to school last Friday. 3. My students stood at the door, held a buck of water and then poured all on my head. 4. He had a new haircut yesterday. 5. Once upon a time, there was a beautiful princess. 6. Did she have any pet when she was a child? 7. Where were you last night, mate? 8. The thief broke the window, snuck into the room, collected all mobile phones and ran away. 9. Dogs didn’t bark last night. 10. I dreamed that I was a king. Turn to next page! Trần Thanh Tuyện Page 1
- PAST CONTINUOUS – THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN I. Cách dùng. (1) Diễn tả một hoặc nhiều việc đang xảy ra tại thời điểm xác định ở quá khứ, thường có kèm theo giờ. (2) Diễn tả một việc đang tiến diễn ở quá khứ, bị việc khác xen vào. Note: Việc xen vào được viết ở thì Quá khứ đơn (xem ví dụ). (3) Diễn tả nền(background) của một câu chuyện không thật, thường là truyện cổ tích. (4)Diễn tả một việc thường xuyên xảy ra khiến người khác khó chịu, bực mình, dùng với “always”. Examples: (1) Last night at 7:00 pm, she was cooking in the kitchen. At that time, her father was reading newspaper and her son was doing his homework. (2) When Robert was working on his computer, someone knocked the door. (3) That story happed in a beautiful day long time ago. On that day, the butterflies were flitting on the flowers . (4) Although the teacher scolded Sam many times, he was always coming class late. Trần Thanh Tuyện Page 2
- II. Xét xem những câu sau đây nằm trong cách dùng, và thì nào. 1) They were studying in the library when the fire alarm went off. Việc đang xảy ra, việc khác xen vào QKTD + QKD 2) When I saw him, he was wearing boots. 3) Charles started to build the house last week. 4) At that time my wife was doing laundry in the bathroom. 5) It was snowing when I got up this morning. 6) Albert Einstein died in 1955. 7) I was making a cake when the light went out. I had to finish it in the dark. 8) I shared a flat with him when we were students. He was always complaining about my untidiness. 9) Tom went to the office twice yesterday. 10) At the end of the week she phoned me to tell that she was in Vietnam. 11) He was busy packing his stuff when we came. Turn to next page! Trần Thanh Tuyện Page 3
- PAST PERFECT – THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH I. Cách dùng. (1) Diễn tả việc xảy ra trước một thời điểm nào đó ở quá khứ đơn (2) Diễn tả một việc xảy ra trước một việc khác ở quá khứ đơn. Note: Việc nào xảy ra trước dùng Past Perfect, việc nào xảy ra sau dùng Past Simple (dùng với “After” hoặc “Before”) (xem ví dụ) Examples: (1) I had painted that wall before Christmas. (2) Before you came, I had eaten 3 bowls of rice. After I had eaten 3 bowls of rice, you came to my house II. Xét xem trong những câu sau đây, việc nào được chia ở quá khứ đơn, việc nào được chia ở quá khứ hoàn thành. 1. Almost everybody (leave) . by the time we (arrive) 2. He (wonder) . whether he (leave) his wallet at home or not. 3. The secretary (not leave) . until she (finish) her work. Trần Thanh Tuyện Page 4
- 4. The couple angrily (enter) . the house, and then they (begin) . to argue. 5. The teacher (ask) . the boy why he (not do) . his homework. 6. She already (post) . the letter when she (realize) . she (send) . it to the wrong address. 7. Hardly the car (go) . a mile when it (have) . a flat tyre. 8. The weather (be) . far worse than we (expect) 9. They (be married) . for five years when they finally (have) . a child. 10. No sooner they (sell) . their car than they (regret) . having done so. Turn to next page! Trần Thanh Tuyện Page 5
- PAST PERFECT CONTINUOUS – THÌ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN I. Cách dùng. (1) Diễn tả một việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ nhưng kết quả/ hậu quả ảnh hưởng tới một thời điểm sau đó ở quá khứ. (2) Diễn tả một quá trình xảy ra liên tục cho tới một hành động khác xảy đến. (3) Diễn tả một quá trình xảy ra liên tục cho tới một thời điểm nào đó ở quá khứ. Examples: (1) He had been working whole last week. He did still have a day off yesterday. (2) She had been talking until you entered the class. (3) She had been travelling around Vietnam 3 days. She came back yesterday. Trần Thanh Tuyện Page 6