Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

doc 226 trang thaodu 11242
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_tap_lich_su_lop_12_bai_1_su_hinh_thanh_trat_tu_the_gioi.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm môn Lịch sử Lớp 12 - Bài 1: Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1949)

  1. NHÓM CẦN THƠ Bài 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1945-1949) CÂU HỎI NHẬN BIẾT: Câu 1. Tham dự Hội nghị Ianta (2-1945) có nguyên thủ của những quốc gia nào dưới đây? A. Anh, Pháp, Mĩ. B. Anh, Pháp, Đức. C. Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc. Câu 2. Hội nghị Ianta (Liên Xô) diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ ngày 4 đến 11-2-1945. B. Từ ngày 2 đến 12-2-1945. C. Từ ngày 2 đến 12-4-1945. D. Từ ngày 4 đến 12-4-1945. Câu 3. Hội nghị cấp cao của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh diễn ra từ ngày 4 đến 11-2-1945 được tổ chức tại đâu? A. Oasinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô). C. Pốtxđam (Đức). D. Luân Đôn (Anh). Câu 4. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), quân đội nước nào sẽ vào chiếm đóng Nhật Bản và Nam Triều Tiên? A. Mĩ. B. Anh. C. Pháp. D. Liên Xô. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây gắn liền với ngày 24-10-1945? A. Bản Hiến chương Liên hợp quốc chính thức có hiệu lực. 1
  2. B. Mĩ và Liên Xô phê chuẩn bản Hiến chương Liên hợp quốc. C. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ) thông qua bản Hiến chương Liên hợp quốc. D. Năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an thông qua bản Hiến chương. Câu 6. Tháng 9-1977, Việt Nam đã gia nhập vào tổ chức nào dưới đây? A. Liên hợp quốc (UN). B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). C. Tổ chức thương mại thế giới (WTO). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 7. Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc? A. 30. B. 40. C. 45. D. 50. Câu 8. Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ đại diện các nước thành viên và mỗi năm họp một lần? A. Ban Thư kí. B. Đại hội đồng. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng Quản thác. Câu 9. Hiến chương Liên hợp quốc được thông qua tại hội nghị nào dưới đây? A. Hội nghị Ianta (Liên Xô) B. Hội nghị Niu Oóc (Mĩ). C. Hội nghị Pốtxđam (Đức). D. Hội nghị Xan Phranxixcô (Mĩ). Câu 10. Tổ chức nào dưới đây là tiền thân của tổ chức Liên hợp quốc ? A. Hội Quốc liên. C. Đệ nhị Quốc tế. B. Liên minh vì tiến bộ. D. Khối Đồng minh chống phát xít. Câu 11. Hiện nay, tổ chức Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên? 2
  3. A. 190. B. 191. C. 192. D. 193. Câu 12. Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc hiện nay có bao nhiêu nước thành viên? A. 5. B. 7. C. 10. D. 15. Câu 13. Theo quyết định của Hội nghị Ianta, nước nào sẽ chiếm đóng Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mĩ. B. Anh. C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 14. “Duy trì hòa bình và an ninh thế giới” là mục đích hoạt động của tổ chức nào dưới đây? A. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). B. Hiệp ước Đông Nam Á (SEATO). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc (UN). Câu 15. Cơ quan nào dưới đây không thuộc tổ chức Liên hợp quốc ? A. Đại hội đồng. B. Ban Thư kí. C. Hội đồng bộ trưởng. D. Hồi đồng Kinh tế và Xã hội. CÂU HỎI THÔNG HIỂU: Câu 1. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 3
  4. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực với nhau. D. Không can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 2. Hội nghị Ianta (2-1945) được triệu tập trong bối cảnh lịch sử nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ hai mới bùng nổ. C. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra quyết liệt. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 3. Theo nghị quyết của Hội nghị Pốtxđam, quân đội của những nước nào sẽ làm nhiệm vụ giải giáp chủ nghĩa phát xít ở nước Đức? A. Anh, Pháp, Mĩ và Liên Xô. B. Liên Xô, Mĩ, Canada và Pháp. C. Anh, Liên Xô, Trung Quốc và Mĩ. D. Anh, Pháp, Mĩ, Pháp, Anh và Canada. Câu 4. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng quyết định của Hội nghị Ianta (2- 1945)? A. Các nước Đồng minh đàm phán, ký kết các hiệp ước với các nước bại trận. B. Các nước phát xít Đức, Italia ký văn kiện đầu hàng Đồng minh vô điều kiện. C. Các nước Đồng minh thỏa thuận chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức. D. Các nước Đồng minh thỏa thuận khu vực đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng. Câu 5. Việc Liên Xô là một trong năm nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế? A. Thể hiện là tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì hòa bình an ninh thế giới. B. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc. C. Tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau năm 1945. D. Khẳng định vai trò tối cao của năm nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc. Câu 6. Nước Cộng hòa Liên bang Đức được thành lập vào tháng 9-1949 là vì lí do 4
  5. nào dưới đây? A. Do cuộc đấu tranh vì độc lập tự do của người Đức. B. Do sự thỏa thuận của Anh, Mĩ, Liên Xô tại Hội nghị Ianta. C. Do âm mưu của Anh, Pháp, Mĩ nhằm chia cắt lâu dài nước Đức. D. Do chính sách phản động mà chủ nghĩa phát xít đã thi hành ở nước này. Câu 7. Một trong những vấn đề cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc là A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít. C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận. D. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á. Câu 8. Bức hình dưới đây phản ánh sự kiện nào của lịch sử thế giới? A. Hội nghị Ianta (2-1945). B. Hội nghị Pốtxđam (7 - 1945). C. Hội nghị Xan Phranxixcô (6 - 1945). D. Nhật Bản kí hiệp ước đầu hàng Đồng minh (8 - 1945). Câu 9. Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (2 – 1945)? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Nhanh chóng khắc phục hậu quả của chiến tranh. C. Thống nhất mục tiêu tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít. Câu 10. Sự kiện nào dưới đây góp phần hình thành khuôn khổ trật tự thế giới mới sau 5
  6. Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hội nghị Ianta (2 – 1945). B. Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. C. Tổ chức Liên hợp quốc được thành lập. D. Tuyên bố của Tổng thống Mĩ Truman (3 – 1947). Câu 11. Một trong những mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là A. duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. khắc phục hậu quả sau chiến tranh. C. giúp đỡ các nước thành viên về kinh tế, văn hóa. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 12. Nội dung nào sau đây là nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc. B. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau. C. Hợp tác có hiệu quả trên lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục. D. Thúc đẩy các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế. Câu 13. Cơ quan nào dưới đây giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của tổ chức Liên hợp quốc? A. Đại hội đồng. B. Toà án quốc tế. C. Hội đồng Bảo an. D. Hội đồng quản thác. Câu 14. Hiến chương được xem là văn kiện quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc vì A. đã được các nước thành viên phê chuẩn. B. đã quy định bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc. C. đề ra nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. D. nêu rõ mục đích hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc. Câu 15. Vấn đề nào dưới đây không phải là yêu cầu cấp bách đòi hỏi các nước lớn phải giải quyết khi Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc? A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. 6
  7. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh. C. Giải quyết hậu quả của chiến tranh. D. Phân chia thành quả chiến thắng. CÂU HỎI VẬN DỤNG: Câu 1. Để nhanh chóng kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai, ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã thống nhất nội dung nào dưới đây? A. Sử dụng bom nguyên tử để tiêu diệt phát xít Nhật. B. Liên Xô sẽ vào giải giáp quân phiệt Nhật ở Bắc Triều Tiên. C. Hồng quân Liên Xô sẽ tấn công vào sào huyệt Béc-lin của Đức. D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật. Câu 2. Trật tự thế giới hai cực Ianta được hình thành trên cơ sở nào? A. Những quyết định của Hội nghị Ianta và thỏa thuận sau đó của ba cường quốc. B. Những quyết định của các nước thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. C. Những thỏa thuận sau đó của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh. D. Những quyết định của Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam. Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 3. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2–1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương? A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 4. Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Pốtxđam (7– 945) đã tạo ra những khó khăn mới cho cách mạng Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 7
  8. A. Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương. B. Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương. C. Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây. D. Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương. Câu 5. Theo quyết định của Hội nghị Pốtxđam (Đức), lực lượng nào sẽ vào giải giáp phát xít Nhật ở Đông Dương ? A. Quân Anh và quân Pháp. B. Quân Mĩ và quân Liên Xô. C. Quân Anh và quân Trung Hoa Dân quốc. D. Quân Mĩ và quân Trung Hoa Dân Quốc. Câu 6. Từ năm 1945 đến nay, tổ chức nào đã trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Liên hợp quốc (UN). C. Liên minh châu Âu (EU). D. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM). B. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN). Câu 7. Những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu trật tự thế giới mới được hình thành. B. Góp phần hình thành nên khuôn khổ của trật tự thế giới mới. C. Giải quyết được mâu thuẫn của ba cường quốc Liên Xô, Mĩ và Anh. D. Tạo điều kiện để giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do A. các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh. B. các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình. D. các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây. C. các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh. Câu 9. Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là 8
  9. A. phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước. B. quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít . C. thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới. D. giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại. Câu 10. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế trong các nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc? A. Coi trọng việc giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Đề cao việc tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Coi trọng việc không can thiệp vào công việc nội bộ của bất cứ nước nào. D. Đề cao sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mỹ, Anh, Pháp, Trung Quốc). Câu 11. Ý nào dưới đây không là hệ quả của những quyết định quan trọng trong Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Dẫn đến sự hình thành trật tự thế giới “hai cực”. B. Dẫn đến tình hình thế giới chia thành hai phe. C. Dẫn đến tình trạng đối đầu Đông-Tây. D. Dẫn đến hình thành trật tự thế giới “đa cực”. Câu 16. Theo thỏa thuận của Hội nghị Ianta (2-1945) về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít,Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của A. Pháp. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Anh. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO: Câu 1. Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan hệ đối ngoại của Việt Nam? A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977). B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007). C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995). D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). 9
  10. Câu 2. Đặc trưng lớn nhất của trật tự thế giới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Thế giới bị chia thành hai cực, hai phe. B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được hình thành. C. Mĩ vương lên trở thành siêu cường duy nhất. D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ. Câu 3. Nhận xét nào dưới đây là đúng về việc thỏa thuận đóng quân và phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa ba cường quốc trong Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Liên Xô và Mĩ, Anh. B. Thực chất là phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa Mĩ và Liên Xô. C. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đơn cực”. D. Thực chất là hình thành trật tự thế giới “đa cực”. Câu 4. Nhận xét nào dưới đây là đúng về vai trò chủ yếu của Liên hợp quốc trong việc giải quyết những biến động của tình hình thế giới hiện nay? A. Liên hợp quốc trở thành diễn đàn vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. B. Liên hợp quốc thúc đẩy các mối quan hệ giao lưu, hơp tác giữa các nước thành viên trên nhiều lĩnh vực. C. Liên hợp quốc bảo vệ các di sản trên thế giới, cứu trợ nhân đạo khi các thành viên gặp khó khăn D. Liên hợp quốc góp phần ngăn chặn các đại dịch đe doạ sức khỏe loại người. Câu 5. Nguyên tắt hoạt động nào dưới đây của tổ chức Liên hợp quốc được Đảng Cộng sản Việt Nam vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông hiện nay? A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc. C. Không đe dọa vũ lực hoặc sử dụng vũ lực với nhau. D. Hợp tế có hiệu quả về kinh tế, văn hóa, giáo dục. 10
  11. TP.HỒ CHÍ MINH CHỦ ĐỀ 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945- 1991). LIÊN BANG NGA (1991- 2000) I. Nhận biết: Câu 1 . Năm 1961, Liên Xô đạt được thành tựu gì trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật? A. Phóng thành công tên lửa đạn đạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. D. Phóng tàu vũ trụ đưa I. Gagarin bay vòng quanh trái đất. Câu 2. Từ 1950 đến nữa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện chính sách đối ngoại nào? D. Bảo vệ hoà bình thế giới. C. Đối đầu với các nước Tây Âu. A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. B. Quan hệ chặt chẽ với các nước XHCN. Câu 3. Một trong những chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là A. ngả về phương Tây. D. thực hiện chính sách hòa bình. C. phát triển quan hệ với các nước châu Á. B. khôi phục và phát triển mối quan hệ với các nước Tây Âu. Câu 4. Kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế của Liên Xô đã hoàn thành trong thời gian A. 5 năm. B. 4 năm 3 tháng. C. 4 năm 8 tháng. D. 4 năm 9 tháng. Câu 5. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực A. công nghiệp nhẹ. B. công nghiệp nặng. 11
  12. C. công nghiệp vũ trụ. D. sản xuất nông nghiệp. Câu 6. Năm 1949, liên Xô đạt thành tựu nổi bật nào dưới đây? A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo. B. Chế tạo thành công bom nguyên tử. C. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn. D. Phóng thành công tàu vũ trụ bay vòng quanh trái đất. Câu 7. Sản xuất nông nghiệp của Liên Xô năm 1950 đã A. đứng thứ hai thế giới. B. gấp đôi mức trước chiến tranh thế giới. C. đạt mức trước chiến tranh thế giới thứ hai. D. tăng 73% so với trước Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 8. Thể chế chính trị của Liên bang Nga là A. Cộng hòa. B. Công hòa liên bang. C. Quân chủ Lập hiến. D. Liên bang xã hội chủ nghĩa. II. Thông hiểu: Câu 9. Thành tựu nào được xem là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được trong giai đoạn 1950 – 1973? A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới . C. Là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái. D. Là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái Đất. Câu 10. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa như thế nào? A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ. B. Làm giảm uy tín của Mĩ trên trường thế giới. C. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược toàn cầu. D. làm Mĩ lo sợ và phát động “Chiến tranh lạnh” chống Liên Xô. 12
  13. Câu 11. Nhiệm vụ trọng tâm của các kế hoạch 5 năm ở Liên Xô từ 1950 đến những năm 1970 là A. viện trợ cho các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. B. tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. C. xây dựng khối chủ nghĩa xã hội vững mạnh, đối trọng với Mĩ và Tây Âu D. xây dựng hợp tác hóa nông nghệp và quốc hữu hóa nền công nghiệp quốc gia. Câu 12. Sự kiện nào sau đây diễn ra vào năm 1991 A. trật tự hai cực Ianta sụp đổ. B. trật tự hai cực Ianta bị xói mòn. C. trật tự hai cực Ianta mâu thuẫn căng thẳng. D. trật tự hai cực Ianta có những cuộc gặp gỡ cấp cao. Câu 13. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người là nước A. Mĩ B. Liên Xô. C. Trung Quốc. D. Nhật Bản. Câu 14. Liên Xô có tỉ lệ công nhân chiếm hơn 55% số người lao động trong cả nước ( 1950 – 1970) đã chứng tỏ A. Liên Xô trở thành cường quốc công nông nghiệp. B. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang công nghiệp. C. Liên Xô chuyển từ nền kinh tế công nghiệp sang nông nghiệp. D. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mĩ). Câu 15. Vị thế quốc tế của Liên Xô được nâng cao trên trương quốc tế trong A. giai đoạn 1945 – 1950. B. giai đoạn 1950 – 1973. C. giai đoạn 1973 – 1991. D. giai đoạn 1991 – 2000. Câu 16. Nổi bật nhất trong vấn đề đối nội ở Liên bang Nga (1991 – 2000) là A. xung đột sắc tộc. B. tranh chấp giữa các tôn giáo. 13
  14. C. tranh chấp giữa các đảng phái. D. chủ nghĩa khủng bố hoạt động mạnh. III. Vận dụng. Câu 17. Nhân tố quan trọng nào giúp Liên Xô hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế 1946 - 1950? A. Tinh thần tự lực tự cường. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Những tiến bộ khoa học kĩ thuật. D. Sự hợp tác giữa các nước XHCN. Câu 18. Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN và Liên Xô ở Đông Âu là A. chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới. B. xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp. C. hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước. D. sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo. Câu 19. Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì? A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ. B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc. C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới. D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 20. Thắng lợi to lớn nhất của Liên Xô trong công cuộckhôi phục kinh tế (1946 – 1950) là A. chế tạo thành công bom nguyên tử. B. tổng sản lượng công nghiệp tăng 73%. C. Sản xuất nông nghiệp đạt mức trước chiến tranh D. hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế. Câu 21. Để phát triển đất nước, Liên Xô chú trọng ngành công nghiệp nào sau Chiến tranh thế giới thứ hai A. công nghiệp nhẹ. 14
  15. B. công nghiệp nặng. C. công nghiệp dịch vụ. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 22. Mục tiêu lớn nhất của Tổng thống Nga V. Putin khi lên cầm quyền là A. Nâng cao vị trí của nước Nga ở châu Á. B. Nâng cao mức ảnh hưởng ở các nước Đông Âu C. Nâng cao vị trí của nước Nga trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc. D. Nâng cao vị trí của cường quốc Á - Âu trên trường chính trị thế giới. Câu 23. Từ năm 1950 đến giữa những năm 70, công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã có ý nghĩa như thế nào? A. Làm thất bại “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ. B. Khẳng định sự đúng đắn của chủ nghĩa Mác – Lênin. C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng cộng sản. D. Làm cho phong trào cách mạng trên thế giới phát triển. Câu 24. Theo hiến pháp Liên bang Nga, thì Tổng thống là do A. dân bầu ra. B. Hạ viện bầu ra. C.Thượng viện bầu ra. D. đại biểu các bang bầu ra. IV. Vận dụng cao Câu 25. Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam rút ra được từ sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội của Liên Xô và Đông Âu là A. Cải cách kinh tế triệt để. B. Cải cách nông nghiêp. C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp. D. Thực hiện chính sách nhà nước nắm toàn bộ nền kinh tế. Câu 26. Sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là A. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ nhân dân. B. sự sụp đổ của mô hình nhà nước dân chủ tư sản. 15
  16. C. sự sụp đổ của hình thái kinh tế - xã hội xã hội chủ nghĩa. D. sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, chưa phù hợp. Câu 27. Để tránh sự sụp như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây? B. Ngăn chặn diễn biến hòa bình. A. Bắt kịp sự phát triển của khoa học – kĩ thuật. C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo. D. Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị. Câu 28. Những thành tựu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai có tác động gì đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam? A. Được ủng hộ và cách mạng phát triển mạnh mẽ. B. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. C. Được ủng hộ và hoàn thành cuộc cách mạng tư sản dân quyền. D. Được ủng hộ và đánh bại Mĩ - Chính quyền Sài Gòn để thống nhất đất nước. Câu 29. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để phát triển kinh tế hiện nay là A. xây dựng nền kinh tế thị trường. B. xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. C. xây dựng nền kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa. D. xây dựng nển kinh tế thị trường có định hướng xã hội chủ nghĩa phù hợp. Câu 30. Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu mà Việt Nam có thể rút ra để tăng cường sức mạnh của Nhà nước A. tăng cường mối quan hệ với các cường quốc. B. mở rộng quan hệ đối ngoại với tất cả các nước. C. tăng cường tính dân chủ trong nhân dân. D. tăng cường tình đoàn kết trong đảng và trong nhân dân. 16
  17. NHÓM BÌNH PHƯỚC- LONG AN (6 CHUYÊN ĐỀ : CÁC NƯỚC Á PHI VÀ MĨ LA TINH (1945 – 2000) Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á Câu 1: Trước chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước Đông Bắc Á đều bị A. Anh- Pháp chiếm làm thuộc địa. B. chủ nghĩa thực dân nô dịch. C. chủ nghĩa đế quốc xâm lược. D. Liên Xô- Trung Quốc chiếm đóng. Câu 2 :Tháng 12-1978 Đặng Tiểu Bình khởi xướng đường lối: A. cải tổ đất nước. B. đổi mới đất nước C. cải cách- mở cửa. D. Mở rộng quan hệ đối ngoại. Câu 3: Ngày 15-10-2003 ở Trung Quốc đã diễn ra sự kiện gì sau: A. thử thành công bom nguyên tử. B. phóng thành công vệ tinh nhân tạo C. phóng thành công tàu “Thần Châu” 5 . D. phóng thành công tàu “Thần Châu” 3 với chế độ tự động Câu 4 : Địa vị quốc tế của Trung Quốc ngày càng nâng cao là kết quả của thời kỳ nào? A. Nội chiến 1946-1949 B. Công cuộc cải cách và mở cửa từ 1978 -2000 C. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới 1949-1959 D. Trung Quốc những năm không ổn định 1959-1978 Câu 5: Sau 1945 trong bối cảnh của cuộc chiến tranh lạnh bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành: A. hai miền theo vĩ tuyến 16 B. hai miền theo vĩ tuyến 18 C. hai miền theo vĩ tuyến 38 17
  18. D. hai miền theo vĩ tuyến 54 Câu 6: Tháng 8- 1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 7: Tháng 9- 1948, ở phía Bắc bán đảo Triều Tiên nhà nước nào sau đây được thành lập. A. Đại Hàn Dân quốc. B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào. C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên. D. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Trung Hoa. Câu 8: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc đã diễn ra cuộc nội chiến giữa: A. Liên Xô và Mĩ. B. Liên Xô và thế lực thân Mĩ. C. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. D. Quốc dân Đảng và thế lực thân Mĩ. Câu 9: Ngày 1-10-1949 nước Cộng hòa Dân Chủ nhân Dân Trung Hoa ra đời là kết quả của A. Quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc. B. Quá trình nổi dậy của nhân dân Trung Quốc . C. Quá trình đàm phán giữa Mĩ và Liên Xô. D. Cuộc nội chiến 1946-1949 giữa Quốc dân Đảng và Đảng cộng Sản. Câu 10. Sau thất bại trong cuộc nội chiến, chính quyền Tưởng Giới Thạch phải rút chạy ra Đài Loan và tồn tại ở đó nhờ vào sự giúp đỡ của: A. Pháp B. Anh. C. Mĩ D. Liên Xô 18
  19. Câu 11: Câu 12: Nội dung nào sau đây không thuộc đường lối đổi mới của Trung Quốc từ 1978? A. Tiến hành cải cách và mở cửa. B. Lấy phát triển kinh làm trung tâm. C. Thực hiện đường lối “ba ngọn cờ hồng” D. Chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa. Câu 13: Sự kiện nào sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau năm1945? A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Sự ra đời của hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên. C. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa. D. Một số nước đạt nhiều thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước. Câu 14: Cuộc nội chiến 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của A. mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ. C. mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ D. sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe TBCN và XHCN Câu 15: Nội dung nào sau đây không phản ánh ý nghĩa lịch sử sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ? A. Nâng cao vị thế Trung Quốc trên trường quốc tế. B. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc . C. Đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập tự do. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Đông Nam Á (trừ Thái Lan) vốn là thuộc địa của 19
  20. A. các đế quốc Âu-Mĩ. B. đế quốc Mĩ. C. thực dân Pháp. D. phát xít Nhật. Câu 2. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của A. đế quốc Anh. B. thực dân Pháp. C. phát xít Nhật. D. đế quốc Mĩ. Câu 3. Chiến lược phát triển kinh tế mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đều tiến hành thời kì đầu sau khi giành độc lập là gì? A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu. B. Công nghiệp hóa thay thế xuất khẩu. C. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. D. Công nghiệp hóa lấy nhập khẩu làm chủ đạo. Câu 4. Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì? A. Hòa bình, trung lập. B. Nhận viện trợ từ các nước . C. Xâm lược các nước láng giềng. D. Trung lập tích cực. 20
  21. Câu 5. Hội nghị thành lập tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được tổ chức tại nước nào? A. Thái Lan. B. Xin-ga-po. C. Ma-lai-xi-a. D. Phi-líp-pin. Câu 6. Những yếu tố dưới đây yếu tố nào không phải là nguyên nhân thành lập của tổ chức ASEAN? A. Hợp tác giữa các nước để cùng nhau phát triển. B. Thiết lập sự ảnh hưởng của mình đối với các nước khác. C. Hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Sự ra đời và hoạt động có hiệu quả của các tổ chức hợp tác khác trên thế giới. Câu 7. Các quốc gia Đông Nam Á tham gia thành lập tổ chức ASEAN là A. Thái lan, Mi-an-ma, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin B. Thái lan, Bru-nây, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin C. Thái lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin D. Thái lan, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po và Phi-líp-pin Câu 8. Việt Nam gia nhập ASEAN vào ngày tháng năm nào và là thành viên gia nhập thứ mấy trong các quốc gia ASEAN? A. 28/8/1995, thành viên gia nhập thứ 10. B. 27/8/1996, thành viên gia nhập thứ 9. C. 27/8/1995, thành viên gia nhập thứ 8. D. 28/7/1995, thành viên gia nhập thứ 7. 21
  22. Câu 9. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ diễn ra như thế nào? A. Bùng nổ mạnh mẽ. B. Bị thực dân Anh đàn áp khốc liệt. C. Thu hẹp phạm vi đấu tranh D. Chỉ còn các cuộc bãi công của công nhân. Câu 10. “Phương án Maobatton” ở Ấn Độ được thực dân Anh thực hiện trên cơ sở nào? A. Theo vị trí địa lý. B. Theo ý đồ của thực dân Anh. C. Nguyện vọng của nhân dân Ấn Độ. D. Tôn giáo: Ấn Độ giáo và Hồi giáo. Câu 11. Theo “Phương án Maobatton”, Ấn Độ đã bị chia cắt thành những quốc gia nào? A. Bănglađét và Pakixtan. B. Ấn Độ và Bănglađét. C. Ấn Độ và Pakixtan. D. Pakixtan và Nepan. Câu 12. Quốc gia nào thực hiện đường lối đối ngoại hoà bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới? A. Campuchia. B. Ấn Độ. C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc. Câu 13. Kết quả bao trùm mà nhóm 5 nước sáng lập ASEAN đạt được sau khi thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại là A. mậu dịch đối ngoại tăng trưởng rất nhanh. 22
  23. B. bộ mặt kinh tế - xã hội có sự biến đổi to lớn. C. tổng kim ngạch xuất khẩu tăng với tốc độ nhanh. D. giải quyết tốt vấn đề tăng trưởng và công bằng xã hội. Câu 14. Sự kiện nào đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào kết thúc thắng lợi? A. Hiệp định Giơ-ne-vơ được kí (7-1954) B. Hiệp định Viêng Chăn (2-1973) C. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào thành lập (12-1975) D. Đảng Nhân dân Lào thành lập (3-1955) Câu 15. Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại? A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế. B. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài. C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương. Câu 16. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Lào có được thuận lợi nào dưới đây? A. Sự viện trợ của Liên Xô. B. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi. C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. D. Được sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam. 23
  24. Câu 17. Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc và hoạt động có hiệu quả của tổ chức ASEAN A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989. B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976. C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995. D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999. Câu 18. Theo hiệp ước Ba-li thì yếu tố nào đươc đây không được xem là nguyên tắc hoạt động của tổ chức ASEAN? A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hoà bình. C. Chỉ sự dụng vũ lực khi có sự đồng ý của hơn 2/3 nước thành viên. D. Hợp tác và phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hoá và xã hội. Câu 19. Tháng 11/2007, các thành viên tổ chức ASEAN đã kí bản “Hiến chương ASEAN” nhằm A. xây dựng ASEAN thành cộng đồng hòa bình, ổn định. B. xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh. C. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chiến lược về chính trị, quân sự. D. xây dựng ASEAN thành cộng đồng chỉ mang tính chất chiến lược về quân sự. Câu 20. Biểu hiện nào dưới đây chứng tỏ rằng mối quan hệ giữa các nước Đông Dương và ASEAN bước đầu được cải thiện? A. Tổ chức ASEAN tăng cường số thành viên của mình. B. Việt Nam, Lào được mời tham gia vào hiệp ước Ba-li. C. Cả ba nước Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia cùng tham gia vào ASEAN. D. Sự thiết lập quan hệ ngoại giao và các cuộc viếng thăm của các nhà lãnh đạo. 24
  25. Câu 21. Mục đích chính của thực dân Anh khi thực hiện phương án Maobatton là gì? A. Trao quyền độc lập cho Ấn Độ. B. Chỉ trao quyền tự trị cho Ấn Độ. C. Xoa dịu phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ D. Tiếp tục cai trị Ấn Độ theo cách thức mới. Câu 22. Sau khi thực dân Anh thực hiện phương án Maobatton, nhân dân Ấn Độ vẫn tiếp tục đấu tranh vì lý do nào dưới đây? A. Bất mãn với quy chế tự trị. B. Không muốn bị chia rẽ về tôn giáo . C. Không chấp nhận phương án Maobatton. D. Muốn thực dân Anh trao trả độc lập hoàn toàn. Câu 23. Sự kiện nào có ý nghĩa to lớn đối với cuộc đấu tranh của nhân dân Ấn Độ từ năm 1948 đến năm 1950? A. Ấn Độ tuyên bố độc lập và trở thành nước cộng hoà. B. Nê-ru trở thành người lãnh đạo Đảng Quốc đại. C. Thực dân Anh trao trả độc lập cho Ấn Độ. D. Phương án Maobatton bị phá sản. Câu 24. Sự kiện nào ở Ấn Độ nửa sau thế kỉ XX có tác động lớn đến phong trào cách mạng thế giới? A. Ấn Độ giành được độc lập. B. Nước Cộng hoà Ấn Độ được thành lập. C. Ấn Độ thực hiện thành công cuộc “cách mạng xanh”. D. Ấn Độ đạt thành tựu lớn trong cuộc “cách mạng chất xám”. Câu 25. Biến đổi nào là quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay? A. Lần lượt gia nhập ASEAN. B. Đều giành được độc lập. 25
  26. C. Trở thành các nước công nghiệp mới. D. Tham gia vào Liên hợp quốc. Câu 26. Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945? A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức. C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật. Câu 27. Nội dung cơ bản nhất của chiến lược kinh tế hướng ngoại mà nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện là A. thu hút vốn đầu tư. B. phát triển ngoại thương. C. “mở cửa” nền kinh tế. D. sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. Câu 28. Đâu không phải là điểm chung trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Việt Nam, Lào, Campuchia (1945-1954)? A. Đều chiến đấu chống lại kẻ thù chung là thực dân Pháp. B. Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo cuộc đấu tranh giành thắng lợi. C. Do hoạt động ngoại giao của Đảng Cộng sản Đông Dương, Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập. D. Thực dân Pháp kí Hiệp định Giơnevơ công nhận độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ. Câu 29. Theo hiến chương thành lập tổ chức ASEAN thì mục tiêu của tổ chức nầy là 26
  27. A. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự nổ lực hợp tác giữa các nước thành viên B. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự đóng góp giữa các nước thành viên C. phát triển kinh tế và văn hoá dựa vào sức mạnh quân sự giữa các nước thành viên D. phát triển kinh tế và văn hoá dựa trên sự ảnh hưởng giữa các nước thành viên Câu 30. Hiện nay tổ chức ASEAN có tất cả bao nhiêu nước thành viên? A. 8 nước. B. 9 nước. C. 10 nước. D. 11 nước. Câu 31. Tính đến thời điểm hiện nay thì nước nào thuộc khu vực Đông Nam Á chưa là thành viên của tổ chức ASEAN? A. Bru-nây. B. Mi-an-ma. C. Phi-líp-pin. D. Đông Ti-mo. Câu 32. Hiện nay trong tổ chức ASEAN thì nhóm những nền kinh tế nào được xem là kém phát triển hơn so với các nền kinh tế còn lại trong tổ chức? A. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Mi-an-ma. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a. C. Lào, Campuchia, Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma. D. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a. Câu 33. Từ thập niên 90 của thế kỉ XX, trong nông nghiệp Ấn Độ đã đạt được thành tựu nổi bật gì? A. Là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới. 27
  28. B. Tự túc được lương thực, có dự trữ và xuất khẩu. C. Nền nông nghiệp được cơ giới hoá. D. Hoàn thành “cuộc cách mạng xanh”. Câu 34. Hình thức đấu tranh nào là chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ? A. Biểu tình kết hợp đấu tranh vũ trang. B. Bãi công, bất bạo động. C. Khởi nghĩa vũ trang. D. Mít tin, đưa yêu sách. Câu 35. Nội dung nào sau đây thể hiện điểm chung của Ấn Độ và các nước Đông Nam Á trong nửa sau thế kỉ XX? A. Các nước thực dân tiến hành khai thác thuộc địa. B. Bị các nước đế quốc trở lại tái chiếm. C. Tập trung phát triển kinh tế D. Giành được độc lập. Câu 36. Điểm khác biệt trong cuộc đấu tranh giành độc lập của Ấn Độ với các nước Đông Nam Á là gì? A. Khuynh hướng đấu tranh. B. Tổ chức lãnh đạo. C. Giai cấp lãnh đạo. D. Hình thức đấu tranh. Câu 37. Sau khi giành độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN cùng thực hiện chiến lược kinh tế giống nhau nhưng chỉ có Singapo trở thành “con rồng” kinh tế châu Á bởi vì ở Singapo A. dân số ít. B. có vị trí chiến lược quan trọng. C. nhà nước có chính sách phù hợp. 28
  29. D. chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại sớm hơn. Câu 38. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm nào dưới đây từ chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN? A. Coi trọng sản xuất háng hóa để xuất khấu, thu hút vốn, công nghệ của nhà đầu tư nước ngoài. B. Chú trọng phát triển ngoại thương, sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu. C. Cần thu hút vốn đầu tư của nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa, nâng cao khả năng cạnh tranh. D. Phải đề ra chiến lược phát triển kinh tế phù hợp với đặc điểm riêng của đất nước và xu thế chung của thế giới. Câu 39. Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn. B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc lập. C. Bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế. D. Có sự thay đổi sâu sắc: giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với nhiều thành tựu rực rỡ. Câu 40. Trong những yếu tố dưới đây yếu tố nào được xem là thuận lợi của Việt Nam khi tham gia vào tổ chức ASEAN? A. Có nhiều cơ hội áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật của hiện đại của thế giới. 29
  30. B. Có điều kiện tăng cường sức mạnh quân sự của mình trong khu vực. C. Có điều kiện tăng cường sự ảnh hưởng của mình đối với các nước trong khu vực. D. Có điều kiện để thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước phát triển. Câu 41. Khi tham gia vào tổ chức ASEAN Việt Nam sẽ phải đối đầu với nguy cơ nào dưới đây? A. Mất quyền tự chủ về kinh tế. B. Sự chống phá của các thế lực thù địch. C. Mất bản sắc dân tộc, do sự hoà tan về văn hoá. D. Khó xây dựng nền kinh tế công nghệ cao do không đủ tài nguyên. Câu 42. Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XX? A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ. B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh. C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới. D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh. Câu 43. Sự kiện nào đánh dấu sự thiết lập mối quan hệ giữa Ấn Độ và Việt Nam? A. Chính thức đặt quan hệ ngoại giao (1972). B. Thiết lập mối quan hệ chính trị (1991). C. Trở thành đối tác hợp tác toàn diện (1994). D. Thiết lập quan hệ đối tác chiến lược (2007). Câu 44. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Ấn Độ? A. Tập trung đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. B. Chú trọng vào ngành công nghiệp nặng . 30
  31. C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học kĩ thuật hiện đại. D. Coi trọng việc khai thác các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Câu 45. Một trong những hệ quả từ chính sách cai trị của thực dân Anh còn tồn tại hiện nay ở Ấn Độ là gì? A. Mâu thuẫn tôn giáo, sắc tộc. B. Chia rẽ giữa các đảng phái chính trị. C. Thiếu hụt các nguồn tài nguyên thiên nhiên. D. Sự du nhập của văn hoá phương Tây. Bài 5. C ÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ CHÂU MỸ LA-TINH Mức độ nhận biết Câu 1. Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi là A. năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc. B. năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi). C. năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la. D. năm 1990 Cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập. Câu 2. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A.châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy". B.tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. C.phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất . D.có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập. Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi nổ ra sớm nhất ở đâu? A. Bắc Phi. B. Nam Phi 31
  32. C. Trung Phi. D. Tây Phi Câu 4. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân Nam Phi là A.chủ nghĩa thực dân cũ. B. chủ nghĩa thực dân mới. C. chủ nghĩa Apacthai. D. chủ nghĩa đế quốc. Câu 5. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi là A.tháng 3- 1990, nước cộng hòa Na-mi-bi-a tuyên bố độc lập B. tháng 2-1990, chính quyền Nam Phi đã từ bỏ chính sách phân biệt chủng tộc C.tháng 4-1994, Nen-xơn Man-đê-la trở thành Tổng thống đầu tiên của Nam Phi D.năm 1993, Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi hoàn toàn thắng lợi. Câu 6. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Mĩ La-tinh đều là A.thuộc địa của Anh, Pháp B.thuộc địa kiểu mới của Mĩ C.những nước hoàn toàn độc lập D.những nước thực dân kiểu mới Câu 7. Lãnh tụ đã dẫn dắt cách mạng Cu Ba lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ và từng bước tiến lên CNXH là A. Hô-xê-mác-ti. B. A-gien-đê C. Chê Ghê-va-na 32
  33. D. Phi-đen Cax-tơ-rô Câu 8. Sự kiện đánh dấu Châu Phi đã hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ nền thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ là A.Namibia tuyên bố độc lập. B.Angiêri tuyên bố độc lập. C.Ăngôla tuyên bố độc lập. D.Nam Phi tuyên bố độc lập. Mức độ thông hiểu Câu 9. Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX, phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La- tinh diễn ra dưới hình thức nào? A. Bãi công của công nhân. B. Đấu tranh chính trị C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh vũ trang Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ La-tinh được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy" vì: A.núi lửa thường xuyên hoạt động B.cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ C.phong trào giải phóng dân tộc nổ ra dưới nhiều hình thức D. lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động giành lại chủ quyền dân tộc Câu 11. Cách mạng Cu Ba thành công đã mở đầu cho phong trào gì ở Mĩ La- tinh A.đấu tranh vũ trang. B đấu tranh chính trị. C. đấu tranh nghị trường. D đấu tranh đòi ruộng đất của nông dân. 33
  34. Câu 12. Sự kiện nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thắng lợi của cách mạng Cu Ba. B. Thắng lợi của cách mạng Pê ru. C. Thắng lợi của cách mạng Ê-cu-a-đo. D. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô. Câu 13: Cuộc đấu tranh giành và bảo vệ độc lập ở các nước Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc đấu tranh A.Chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chống chế độ tay sai Batixta. C. Chống chủ nghĩa thực dân D. Chống chính sách phân biệt chủng tộc của Mĩ. Câu 14: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã hoàn thành công cuộc đấu tranh. A. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc. B. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc. C. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai. D. đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai. Câu 15: Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu ba diễn ra trong bối cảnh nào? A. Mĩ bao vây cấm vận B. Đất nước đã lật đổ chế độ độc tài Batixta. C. Mất nguồn viện trợ to lớn từ khi Liên Xô tan rã. D.Trong cuộc chiến đấu tiêu diệt đội quân đánh thuê của Mĩ tại bãi biển Hi- rôn. Câu 16: CuBa được mệnh danh là A. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh 34
  35. B. lá cờ đầu trong phong trào đấu tranh ở khu vực Mĩ latinh C. lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Mĩ D.lá cờ đầu trong phong trào chống chủ nghĩa thực dân Mĩ latinh Mức độ vận dụng Câu 17: Nước nào ở châu Phi phong trào giải phóng dân tộc của có ảnh hưởng từ Chiến thắng Điện Biên Phủ -1954 ở Việt Nam ? A.Ai Cập. B. Tuy-ni-di. C. Ăng-gô-la. D. An-giê-ri Câu 18. Tội ác lớn nhất của chủ nghĩa A-pác-thai đối với nhân dân Nam Phi là gì? A. Bóc lột tàn bạo người da đen. B. Gây chia rẽ nội bộ người Nam Phi. C. Tước quyền tự do của người da đen. D. Phân biệt chủng tộc và kì thị chủng tộc đối với người da đen. Câu19:Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cu Ba đối với nhân dân Việt Nam? A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. B.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. C.Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hy sinh cả tính mạng của mình. D. Vì Việt Nam nhân dân Cu Ba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình. Câu 20: Câu nói : Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn của Phi đen Cátxtơrô ra đời trong bối cảnh nào? A. đến thăm Sài Gòn. B. đến thăm Hà Nội. C. đến thăm Quảng Trị. D. đến thăm Quảng Bình. 35
  36. Câu 21: Nét tương đồng về thể chế chính trị của CuBa và Việt Nam là gì? A. là nước XHCN do Đảng Cộng sản lãnh đạo B. Câu 22. Nét tương đồng về hình thức đấu tranh của cách mạng Cu Ba năm 1959 với cách mạng tháng Tám 1945 của Việt Nam A. Đấu tranh ngoại giao B. Đấu tranh chính trị C. Đấu tranh vũ trang D. Khởi nghĩa từng phần Câu 23: Thắng lợi của cách mạng Cu Ba năm 1959 đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh A. giúp xây dựng đất nước B. đưa cách mạng đi lên C. phát triển và giành thắng lợi D. phong trào ngày càng phát triển và giành nhiều thắng lợi. Câu 24: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi có gì khác so với Mĩ la tinh về hình thức đấu tranh? A. Đấu tranh vũ trang. B. Đấu tranh chính trị . C. Đấu tranh chính trị kết hợp với vũ trang. D. Đấu tranh vũ trang kết hợp với chính trị. Mức độ vận dụng cao Câu 25: N.Manđêla có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi A. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ Apacthai. C. Là người lãnh đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. D. Là người chỉ đạo nhân dân và tích cực đấu tranh chống chế độ Apacthai. 36
  37. Câu 26: Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. đều nhau. B. giống nhau C. không đồng đều. D. không đều nhau D. Mức độ độc lập và sự phát triển của các nước sau độc lập không đều nhau. Câu 27: Nhận định nào sau đây không đúng về giai cấp vô sản trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. trưởng thành. B. chưa trưởng thành. C. không đủ sức lãnh đạo. D. trưởng thành nhưng không đủ sức lãnh đạo. Câu 28: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng ý nghĩa bản Hiến pháp tháng11- 1993 của Nam Phi A. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân cũ. C. chính thức xóa bỏ chủ nghĩa thực dân mới. D. chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, chủ nghĩa thực dân cũ và mới. Câu 29: Nhận định nào sau đây đánh giá đúng vai trò của Phi đen Cátxtơrô đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Là người đi đầu trong phong trào giải phóng dân tộc B. Là người lãnh đạo đấu tranh chống chế độ độc tài Batixta. C. Là người tích cực đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. Là người lãnh đạo nhân dân đấu tranh lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 30: Biến động nào của tình hình thế giới những năm 1989-1991 tạo bất lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh? A. Sự vươn lên của Tây Âu B. Sự sụp đổ trật tự hai cực Ianta. C. Xô- Mĩ tuyên bố kết thúc chiến tranh lạnh. 37
  38. D. Sự sụp đổ chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu. VĨNH LONG BÀI 6.NƯỚC MĨ CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1.Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào ? A.Giáo dục và nghiên cứu khoa học B. Khoa học kỷ thuật C.Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh D.Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ ? A.Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản B.Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. C.Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. D.Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội. Câu 3. Nước nào là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2? A. Liên Xô B. Anh C. Mĩ D. Nhật Bản Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, Mĩ dự trữ bao nhiêu trữ lượng vàng của thế giới? A. 1/2 trữ lượng vàng của thế giới. B. 3/4 trữ lượng vàng của thế giới. C. 1/4 trữ lượng vàng của thế giới. D. 2/4 trữ lượng vàng của thế giới. CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1.Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất ? A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất ,tập trung tư bản cao 38
  39. D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế Câu 2.Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế . C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 3.Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước Câu 5.Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2 ? A.Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B.Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới . C.Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D.Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản Câu 6. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong « Chiến lược cam kết và mở rộng » là A.tự do tín ngưỡng. B.ủng hộ độc lập dân tộc. C.thúc đẩy dân chủ. 39
  40. D.chống chủ nghĩa khủng bố. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì ? A.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu B.Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C.Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái D.Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự Câu 2.Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống D.Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp” Câu 3.Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi A. mưu đồ thống trị toàn thế giới. B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh Câu 4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam ? A.Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C.Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 5.Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là A.chuẩn bị tiến hành « Chiến tranh tổng lực ». B.ủng hộ « Chiến lược toàn cầu ». 40
  41. C.xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D.theo đuổi « Chủ nghĩa lấp chỗ trống » CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C.Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 2.Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 3.Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại. C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh. D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 4.Chứng minh giai đoạn từ 1991 đến năm 2000 khoa học-kĩ thuật của Mĩ vẫn tiếp tục phát triển A.chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế của toàn thế giới, GDP năm 2000 là 9765 tỉ USD. B.chiếm 1/3 số lượng bản quyền phát minh sáng chế, Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nôben. C.Mĩ dẫn đầu về số lượt người nhận giải Nobel , giải Grammy có tiếng vang và ảnh hưởng quan trọng đến nhạc trẻ thế giới. 41
  42. D.tạo ra 25 % giá trị sản phẩm của toàn thế giới, là kinh đô của điện ảnh và cường quốc thể thao. Câu 5. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D.Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 6. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống đế Mĩ xâm lược được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố. B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ C.Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam D.Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ. BÀI 7.TÂY ÂU CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT Câu 1: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu C. kế hoạch phục hưng châu Âu D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu Câu 2.Tính đến năm 2007, liên minh châu Âu (EU) bao gồm bao nhiêu nước thành viên? A. 25 nước thành viên B. 26 nước thành viên. 42
  43. C. 27 nước thành viên. D. 28 nước thành viên. Câu 3.Định ước Henxiki được kí kết giữa các nước châu Âu và nước nào? A. Mĩ và Ôtxtrâylia. B. Ôtxtrâylia và Pháp. C. Can na đa và Hà Lan. D. Mĩ và Canađa Câu 4. Đồng tiền chung châu Âu (EURO) chính thức được sử dụng ở nhiều nước EU vào thời gian nào? A.1-12-1991 B.1-1-1993 C.1-1-1999 D.1-1-2002 CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1: Nguyên nhân cơ bản thúc đẩy nền kinh tế các nước Tây Âu phát triển A.áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại vào trong sản xuất B. nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí ,điều tiết,thúc đẩy nền kinh tế C. tận dụng các cơ hội bên ngoài để phát triển D.sự nổ lực ,bóc lột của các nhà tư bản đối với công nhân trong và ngoài nước Câu 2.Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì A. “phi thực dân ”. B. “ thực dân hóa”. C. “phi thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”. Câu 3. Liên minh châu Âu (EU) ra đời không chỉ nhằm hợp các liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ mà còn A. cả trong lĩnh vực chính trị và an ninh chung. B. cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung. C. cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung. 43
  44. D. cả trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại. Câu 4. Nguyên nhân nào không thúc đẩy nền kinh tế Tây Âu phát triển ? A. Áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B.Các công ti, tập đoàn tư bản có sức sản xuất và cạnh tranh hiệu quả. C.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. Câu 5.Quan hệ Việt Nam-EU ( thiết lập 1990) diễn ra trên những lĩnh vực nào ? A.Trên tất cả các lĩnh vực theo chiều sâu. B.Trên lĩnh vực công nghiệp và thủy sản. C. Trên lĩnh vực công nghệ và giáo dục. D.Trên lĩnh vực nông nghiệp và dầu khí. D.Tận dụng cơ hội bên ngoài để phát triển đất nước . CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1.Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu? A.Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau. B.Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. C.Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. D.Sự ra đời của “ Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới. Câu 2.Việc sử dụng đồng tiền chung châu Âu ((EURO) ở nhiều nước EU có tác dụng quan trọng gì? A. Thống nhất tiền tệ, thúc đẩy nền kinh tế phát triển. B. Thuận lợi trao đổi mua bán giữa các nước C.Thống nhất chế độ đo lường và dễ dàng trao đổi mua bán. D. Thống sự kiểm soát tài chính của các nước. Câu 3.Điểm nổi bật nhất trong chính sách đối ngoại của liên minh châu Âu sau chiến tranh lạnh? A.Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới. B.Liên minh chặt chẽ với Mĩ. 44
  45. C.Liên minh chặt chẽ với Nga. D.Liên minh với các nước Đông Nam Á. Câu 4. Mục tiêu của tổ chức Liên minh Châu Âu (EU) khác với tổ chức Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) điểm nào? A.Liên kết về kinh tế và quân sự B.Liên kết về tiền tệ và chính trị C.Liên kết về kinh tế - chính trị D. Liên kết về kinh tế văn hóa CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1.Sự kiện Anh muốn rời Liên minh châu Âu (2016) đã tác động như thế nào đến tình hình chung của liên minh Châu Âu? A. Làm đảo lộn nền kinh tế tài chính của khu vực. B. Gây khó khăn trong việc quan hệ thương mại của khu vực. C.Gây khó khăn trong việc trao đổi hàng hóa giữa Anh và khu vực. D.Gây khó khăng trong quan hệ trao đổi về tài chính trong khu vực. Câu 2.Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới? A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa. C.Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều. D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. Câu 3. Vì sao nói "Liên minh Châu Âu là tổ chức liên kết khu vực lớn nhất hành tinh"? A.Số lượng thành viên nhiều B.Quan hệ với hầu hết các quốc gia trên thế giới C.Kết nạp tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị. D.Chiếm khoảng ¼ GDP của toàn thế giới BÀI 8. NHẬT BẢN CÂU HỎI MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT 45
  46. Câu 1.Ngày 8-9-1951 ,Nhật Bản ký kết với Mĩ hiệp ước gì? A.Hiệp ước phòng thủ chung ĐNA. B.Hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật . C.Hiệp ước liên minh Mĩ –Nhật. D.Hiệp ước chạy đua vũ trang. Câu 2.Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoại giao với các nước ASEAN vào thời gian nào ? A. Năm 1976 B. Năm 1977 C. Năm 1978 D. Năm 1979 Câu 3. Ngoài liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu, và chú trọng phát triển quan hệ với các nước A. Đông Bắc Á. B. Nam Á. C. Đông Nam Á. D. Mĩ Latinh. Câu 4.Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản từ 1960-1969 là A.10.8 % B.7.8 % C.8.7 % D.8.1 % CÂU HỎI MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU Câu 1. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về A. dự trữ vàng. B. tài chính. C. ngoại tệ. D. ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới. 46
  47. Câu 2. Những khó khăn khách quan của nền kinh tế Nhật bản từ những năm 1952- 1973 là A. bị chiến tranh tàn phá, hàng triệu người thất nghiệp, đói rét. B.bị Mĩ với vai trò đồng minh chiếm đóng theo chế độ quân quản. C.nghèo tài nguyên và là nước bại trận sau chiến tranh thế giới thứ 2. D.sự cạnh tranh của các nước Tây Âu, các nước công nghiệp mới,Trung Quốc. Câu 3. Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là: A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản. C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D.Mĩ - Đức - Nhật Bản. Câu 4. Nhận định nào sau đây đánh giá đúng sự phát triển kinh tế Nhật Bản từ những năm 50 trở đi ? A.Sự phát triển nhảy vọt B.Sự phát triển vượt bật. C.Sự phát triển thần kì. D.Sự phát to lớn. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG Câu 1.Nguyên nhân chung và quan trọng nhất thúc đẩy nền kinh tế của Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển nhanh chóng và trở thành 3 trung tâm kinh tế-tài chính lớn của thế giới? A. Áp dụng thành tựu KHKT nâng cao năng suất , hạ giá thành sản phẩm. B.Vai trò điều tiết kinh tế có hiệu quả của nhà nước. C.Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao. D. Nguồn nhân lực lao động dồi dào , trình độ khoa học kĩ thuật cao Câu 2.Điểm khác biệt của Nhật Bản so với Mĩ trong phát triển khoa học-kĩ thuật? A.Coi trọng và đầu tư cho các phát minh. B.Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng. C.Chú trọng xây dựng các công trình giao thông. 47
  48. D.Đầu tư bán quân trang, quân dụng . Câu 3.Mục tiêu lớn nhất của Nhật Bản muốn vươn đến từ năm 1991 đến năm 2000? A. Vị trí trên trường quốc tế về kinh tế và chính trị. B. Là một cường quốc về công nghệ và kinh tế. C. Là một cường quốc về kinh tế và quân sự. D. Là một cường quôc về quân sự và chính trị. Câu 4.Nét đặc biệt trong nền văn hóa của Nhật Bản mà đến ngày nay vẫn còn lưu giữ ? A.Kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện đại. B.Kết hợp giữa thơ, nhạc họa với kiến trúc. C. Kết hợp giữa kiếm đạo và trà đạo. D.Kết hợp giữa hoa đạo, trà đạo với kiếm đạo. CÂU HỎI MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO Câu 1. Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam? A.Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật B.Vai trò lãnh đạo ,quản lí có hiệu quả của nhà nước C.Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như D.Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao , chi phí cho quốc phòng thấp Câu 2.Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B.Clintơn có gì giống so với chiến lược toàn cầu? A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ. 48
  49. Câu 3.Theo Hiến pháp mới (năm 1947) Nhật Bản tiến hành cải cách giáo dục, theo em nội dung cải cách nào phù hợp với hiến chương Liên Hợp Quốc? A.Phủ nhận vai trò của Thiên hoàng. B.Quy chính sách giáo dục bắt buộc . C. Khuyến khích phát triển văn hóa. D. Truyền bá tư tưởng hòa bình. ĐẮC NÔNG Bài 9. QUAN HỆ QUỐC TẾ TRONG VÀ SAU CHIẾN TRANH LẠNH Câu 1: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là A. Cục diện “Chiến tranh lạnh”. B. Xu thế toàn cầu hóa. C. Sự hình thành các liên minh kinh tế. D. Sự ra đời các khối quân sự đối lập. Câu 2: Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “chiến lược toàn cầu” bởi: A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949. B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959. C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979. D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975. Câu 3: Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng mà chiến tranh lạnh để lại là: A. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới. B. Nhiều căn cứ quân sự được thiết lập ở Đông Đức và Tây Đức. 49
  50. C. Các nước phải chịu sự áp đặt của Xô-Mĩ. D. Các nước chạy đua vũ trang. Câu 4: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào? A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX. Câu 5: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện: A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989). D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ). Câu 6: Cuộc tấn công khủng bố bất ngờ vào nước Mĩ ngày 11-9-2001 đã làm: A. Trung tâm thương mại thế giới sụp đổ thiệt hại rất lớn về người và của. B. Thủ đô Mĩ sụp đổ hoàn toàn, nhiều của cải vật chất bị phá hủy. C. Trụ sở Liên Hợp Quốc bị phá hủy. D. Thủ đô nước Anh bị sụp đổ. Câu 7: Một trong những nguyên nhân Xô-Mĩ chấm dứt chiến tranh lạnh là: A. Cuộc chạy đua vũ trang làm Xô- Mỹ quá tốn kém và suy giảm về nhiều mặt. B. Nhân dân các nước thuộc địa phản đối cuộc chiến này. C. Liên Hợp Quốc yêu cầu chấm dứt cuộc chiến tranh lạnh. 50
  51. D. Nhân dân thế giới phản ứng quyết liệt cuộc chiến tranh lạnh. Câu 8: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc“Chiến tranh lạnh”? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Macsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 9: Sau khi “Chiến tranh lạnh” chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào? A. Đa cực. B. Đơn cực. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Một cực nhiều trung tâm. Câu 10: Mĩ phát động "chiến tranh lạnh" nhằm mục đích: A. Chống Liên Xô và các nước XHCN. B. Chống Liên Xô và các nước TBCN. C. Chống các nước TBCN trên thế giới. D. Chống các nước TBCN phương Tây đang lớn mạnh. Câu 11: Thế nào là “Chiến tranh lạnh”? A. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản chủ nghĩa B. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa các nước xã hội chủ nghĩa C. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa-xã hội chủ nghĩa. D. Là cuộc đối đầu căng thẳng giữa 2 phe TBCN - XHCN ở châu Âu Câu 12: Mục tiêu của cuộc “Chiến tranh lạnh" là gì? 51
  52. A. Mĩ và các nước đế quốc chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa. B. Mĩ lôi kéo các nước Đồng minh của mình chống Liên Xô. C. Chống lại ảnh hưởng của Liên Xô. D. Phá hoại phong trào cách mạng thế giới. Câu 13: Mục đích bao quát nhất của “Chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động là? A. Thực hiện “chiến lược toàn cầu” làm bá chủ thế giới của đế quốc Mĩ. B. Bắt các nước Đồng minh lệ thuộc Mĩ. C. Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa. D. Đàn áp phong trào cách mạng và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. Câu 14: Tháng 12-1989 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây: A. Mĩ và Liên Xô chính thức tuyên bố chấm dứt “Chiến tranh lạnh”. B. Mĩ và Liên Xô kí kết hạn chế vũ khí tiến công chiến lược. C. Mĩ và Liên Xô kí kết văn kiện hợp tác về kinh tế. D. Mĩ và Liên Xô kí kết hợp tác về khoa học kĩ thuật. Câu 15: Tháng 3-1947 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào trong các sự kiện dưới đây: A. Mĩ phát động cuộc chiến tranh lạnh B. Mĩ thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương C. Mĩ đề ra kế hoạch Mácsan D. Mĩ thành lập tổ chức Seato Câu 16: Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. 52
  53. B. Định ước Henxinki năm 1975. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989) D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991 ) Câu 17: Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là A. Nhiệm vụ chung của toàn nhân loại khi bước vào thế kỉ XXI. B. Trách nhiệm của các nước đang phát triển. C. Trách nhiệm của các nước phát triển hiện nay. D. Vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI. Câu 18. Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến “chiến tranh lạnh” vào thời điểm nào? A. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 19. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ bao quát của Mĩ là A. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa. B. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ La-tinh, C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa. D. làm bá chủ toàn thế giới. Câu 20: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là A. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. 53
  54. B. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự. C. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước. Câu 21: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là A. hợp tác và phát triển. B. hợp tác với các nước trong khu vực. C. hợp tác với các nước châu Âu D. hợp tác với các nước đang phát triển Câu 22. Tháng 6-1947 diễn ra sự kiện nào dưới đây? A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối CENTO. C. Mi thành lập khối SEATO. D. Mĩ đề ra “Kế hoạch Mác-san” Câu 23. Sự xác lập cục diện 2 cực tạo nên bởi: A. Học thuyết Truman của Mĩ. B. Chiến lược toàn cầu phản cách mạng của Mĩ. C. Sự thành lập khối quân sự NATO và hiệp ước Vácsava. D. “Kế hoạch Mác-san” và sự ra đời của khối quân sự NATO. Câu 24: "Kế hoạch Mácsan" đã đưa tới tình trạng chiến tranh lạnh vì lí do nào dưới đây? A. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và Đông Âu. B. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống các nước Đông Âu. C. Tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô. D. Tập hợp các nước Tây Âu chống phong trào cách mạng thế giới. Câu 25: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như 54
  55. thế nào? A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu chiến tranh lạnh. B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn C. chuyển từ đối đầu sang đối thoại D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi Câu 26: Một trong những chính sách giúp Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Dùng vũ lực can thiệp thô bạo đến các nước. B. Dùng khẩu hiệu thúc đẩy dân chủ và Tôn giáo. C. Sử dụng chính sách "đồng Đôla" để gây sức ép. D. Lôi kéo, khống chế các nước đồng minh. Câu 27: Mục tiêu chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh lạnh kết thúc là gì? A. Thúc đẩy dân chủ trên thế giới B. Can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác C. Vươn lên chi phối, thiết lập trật tự thế giới đơn cực D. Đơn phương sắp đặt và chi phối trật tự thế giới mới. Câu 28: Định ước Henxinki là biểu hiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa vì lí do nào dưới đây? A. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu. B. Tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh thế giới. C. Giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh châu Á. D. Giải quyết các vấn đề liên quan đến kinh tế, chính trị châu Âu. Câu 29. Hiệp ước Vácsava là một tổ chức: A. Mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Mang tính chạy đua vũ trang của Mĩ và Tây Âu. C. Mang tính cạnh tranh về kinh tế giữa Mĩ và Tây Âu. D. Mang tính liên minh phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 30. Ngày 9-11-1972 diễn ra sự kiện nào dưới đây A. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. B. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM ) năm 1972. 55
  56. C. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta . D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia Câu 31. Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược Liên Xô và Mĩ kí vào thời gian nào? A. Vào ngày 26 - 5 -1972. B. Vào ngày 25 - 6 - 1974. C. Vào ngày 26 - 5 - 1972. D. vào ngày 26 - 3 - 1973 Câu 32. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn biến của Chiến tranh lạnh? A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á. B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên. C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường. D. Xung đột ở Trung Cận Đông. Câu 33. Hai nước nào dưới đây đã tham gia kí kết Định ước Henxinki? A. Mĩ, Trung Quốc. B. Mĩ, Nhật Bản. C. Mĩ, Hàn Quốc. D. Mĩ, Ca-na-đa. Câu 34. Chiến tranh lạnh chấm dứt đưa đến hệ quả nào? A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng. C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã. D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác. Câu 35. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết tại? 56
  57. A. Béc-lin. B. Oasinhtơn. C. Bon. D. Niu Oóc. Câu 36. Tình hình thế giới sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế ? A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình. C. Phải nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức. D. Hạn chế thách thức và vươn lên. Câu 37. Sự kiện 11-9-2001, đã đặt nước Mĩ trong tình trạng phải đối đầu với nguy cơ. A. Sự bất cập trong hoạt động quốc phòng và anh ninh. B. Sự suy giảm về kinh tế. C. Chủ nghĩa khủng bố. D. Sự khủng hoảng nội các. Câu 38. Sau thời gian tiến hành "Chiến tranh lạnh", Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế vì? A. Phải tập trung đầu tư cho công tác nghiên cứu và chế tạo vũ khí. B. Sự vươn lên và cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. C. Chi phí cho chạy đua vũ trang , sự cạnh tranh gay gắt của Nhật và Tây Âu. D. Phải viện trợ cho các nước Đồng minh của mình. Câu 39. Trật tự thế giới mới được hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai là 57
  58. A. trật tự đa cực. B. trật tự Vécxai-Oasinhton. C. trật tự một cực do Mỹ đứng đầu. D. trật tự hai cực Ianta. Câu 40. "Chiến tranh lạnh" chấm dứt mở ra chiều hướng mới để giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột như thế nào? A. Xuất hiện xu thế toàn cầu hóa, liên kết khu vực. B. Vai trò của Liên Hợp Quốc được củng cố. C. Xu thế hòa bình ngày càng được củng cố trong các mối quan hệ quốc tế. D. Liên Xô và Mĩ không còn can thiệp vào công việc nội bộ của các nước. Câu 41. Để chống Liên Xô và Đông Âu, Mĩ tiến hành viện trợ khẩn cấp cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì nhằm? A. Lôi kéo hai nước này can thiệp vào cuộc chiến chống Đảng cộng sản Trung Quốc. B. Giúp nhân dân hai nước này khôi phục và phát triển kinh tế. C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì đã cầu cứu Mĩ viện trợ cho mình. D. Biến hai nước này thành căn cứ chống Liên Xô và Đông Âu ở phía Nam. Câu 42. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự. B. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc. C. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới. D. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe. 58
  59. Câu 43. Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển với việc. A. Lấy quân sự làm trọng điểm B. Lấy chính trị làm trọng điểm C. Lấy kinh tế làm trọng điểm. D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm. Câu 44. Năm 1991, diễn ra sự kiện gì có liên quan đến quan hệ quốc tế ? A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Trật tự hai cực I-an-ta bị lung lay. C. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ. D. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện. Câu 45. Với Kế hoạch Mácsan, Mĩ đã chi bao nhiêu tiền viện trợ cho Tây Âu? A. Khoảng 70 tỉ USD. B. Khoảng 7 tỉ USD. C. Khoảng 17 tỉ USD. D. Khoảng 71 tỉ USD. Câu 46. Trong cuộc gặp gỡ không chính thức đó Tống Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Bu-sơ đã cùng tuyên bô vân đề gì? 1. Vấn đề chấm dứt việc chạy đua vù trang. 2. Vấn đề hạn chê vù khí hạt nhân huy diệt, c. Vấn đề chấm dứt chiến tranh lạnh. D. Vấn đề giừ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại. Câu 47. Những năm 1989 - 1991 dã diễn ra sự kiện gì gắn với công CIHỘC xây 59
  60. dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Ảu? 1. Liên Xô và các nước Đồng Âu cắt đứt quan hệ với nhau. 2. Liên Xô và các nước Đồng Âu lâm vào tình trạng trì trệ. c. Chê độ xà hội chủ nghĩa ở Lièn Xô và Đông Âu bước vào thời ki ổn định. D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Ảu và Liên bang Xô viết bị tan rã. Câu 48. Ngày 28 - 6 - 1991 diễn ra sự kiện gì gắn với các nước xã hiội chủ nghĩa? 1. Liên Xô và các nước Đông Âu bị sụp đổ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. 2. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể. c. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố chấm dứt hoạt động. D. Liên Xô tuyên bồ cắt đứt quan hệ với các nước Đông Âu. Câu 20: Thông diệp Tổng thống Mĩ Truman gửi tới Quốc hội (12-3-1947) được xem là sự khởi đầu cho chính sách nào dưới đây? A. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh. B. Chính sách làm bá chủ thê giới của Mĩ. C. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh. D. Chính sách chống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 27. Học thuyết Truman vừa mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế giới vì lí do nào dưới đây? A Vì bản chất phi nghĩa của học thuyết. B. Vì bản chất chống cộng của học thuyết. C. Vì bản chất bành trướng của học thuyết. D. Vì bản chất đe doạ nền hòa bình của học thuyết đối với nhân loại. Câu 29. Nước nào dưới đây không có trong 11 nước gia nhập khối NATO năm 1949 do Mĩ cầm đầu? A. Đan Mạch, Na Uy, Bồ Đào Nha. 60
  61. B. Anh, Pháp, Hà Lan. C. Đức, Tây Ban Nha, Hi Lạp. D. I-ta-li-a, Bỉ, Lúc-xăm-bua. Câu 35: Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lý của người dân nước Mỹ trong những năm đầu thế kỷ XXI là gì? A. Di chứng từ cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam B. Sự sa lầy của quân đội Mỹ trên chiến trường Irắc C. Vụ khủng bố ngày 11-9-2001 tại Trung tâm thương mại Mỹ D. Tổng thống Mỹ- Kennơđi bị ám sát Câu 36: Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu KH-KT vào sản xuất. B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT. NHÓM HẬU GIANG (3) Bài 10. CÁCH MẠNG KHOA HỌC-CÔNG NGHỆ VÀ XU THẾ TOÀN CẦU HÓA *NHẬN BIẾT Câu 1. Nguyên nhân sâu xa của cuộc cách mạng khoa học hiện đại ngày nay là do A. bùng nổ dân số, tài nguyên cạn kiệt thiên nhiên. B. kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII. C. yêu cầu của việc chạy đua vũ trang trong thời kì "chiến tranh lạnh". D. đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao. Câu 2. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ là A. Mĩ. 61
  62. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật bắt nguồn từ A. những năm 40 của thế kỉ XX. B. những năm 50 của thế kỉ XX. C. những năm 60 của thế kỉ XX. D.những năm 70 của thế kỉ XX. . Câu 4. Cuộc cách mạng khoa học công nghệ dã giải quyết được những vấn dề gì khi tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt? A. Cải tiến phương tiện sản xuất. B. Đẩy mạnh các phát minh cơ bản. C. Tìm ra các nguồn năng lượng mới. D. Đẩy mạnh tự động hóa trong sản xuất. Câu 5. Từ 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? A. Cách mạng công nghệ. B. Cách mạng công nghiệp. C. cách mạng trắng trong nông nghiệp. D. cách mạng xanh trong nông nghiệp. Câu 6. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại cuối thế kỉ XX gọi là cách mạng khoa học công nghệ gì? A. Tạo ra nguồn năng lượng mới. 62
  63. B. Phát triển về công nghệ sinh học. C. Tạo ra nhiều vật liệu mới ứng dụng trong đời sống. D. Cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật. Câu 7. Từ những năm 40 của TK XX, cuộc cách mạng khoa học – công nghệ diễn ra vì lí do nào dưới đây? A. Nhu cầu ngày càng cao về cuộc sống và sản xuất của con người. B. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên thiên nhiên. C. Nhu cầu phục vụ cho chiến tranh thế giới thứ hai. D. Sự bùng nổ dân số thế giới. Câu 8. Đặc điểm điểm cơ bản nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện nay là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Các phát minh kĩ thuật diễn ra với tốc độ nhanh chóng. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D.Diễn ra trên nhiều nhiều lĩnh vực với qui mô lớn với tốc độ nhanh. Câu 9. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì? A. Gây ra tai nạn lao động , tai nạn giao thông. B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng. C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người. D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người. Câu 10. Bản chất của toàn cầu hóa là gì? A. sự phát nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. 63
  64. B. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế. C. sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động phụ thuộc lẫn nhau của các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới. Câu 11. Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của A. sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ. C. quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. Câu 12. Bản chất của toàn cầu hóa là gì? A. Sự tăng lên mạnh mẻ quan hệ thương mại quốc tế B. Sự hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. C. Sự tác động mạnh mẻ của các công ty, tập đoàn lớn trên thế giới. D. Tăng lên mạnh mẽ sự phụ thuộc, tác động lẫn nhau giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới. Câu 13. Xu thế toàn cầu hóa tạo ra hiện tượng gì? A. Xung đột dân tộc, sắc tộc. B. Tranh chấp lãnh thổ giữa các quốc gia. C. Sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo. D. Mâu thuẫn giữa các quốc gia dân tộc trên thế giới. Câu 14. Biểu hiện nào dưới đây phản ánh đúng xu thế toàn cầu hóa hiện nay? A. Sự phát triển và xã hội hóa lực lượng sản xuất. 64
  65. B. Sự tăng trưởng cao của các nền kinh tế. C. Sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế các nước trên thế giới. D.Sự phát triển nhanh chóng của các quan hệ thương mại quốc tế. Câu 15. Tổ chức nào dưới đây là tổ chức liên kết kinh tế thương mại lớn nhất thế giới? A. WTO B. APEC C. ASEM D. NAFTA *THÔNG HIỂU: Câu 1. Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật hiện đại là gì? A. Cải tiến việc tổ chức sản xuất. B. Cải tiến việc quản lí sản xuất. C. Cải tiến việc phân công lao động. D. Cải tiến, hoàn thiện những công cụ sản xuất. Câu 2. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn. C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. D. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ một số lĩnh vực quan trọng. Câu 3. Nguồn gốc của cách mạng khoa học công nghệ thế kỉ XX là 65
  66. A. do sự bùng nổ dân số trên thế giới. B. do yêu cầu của cuộc sống con người. C. yêu cầu của việc cải tiến vũ khí ngày càng hiện đại. D. nhằm đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần ngày cang cao của con người. Câu 4. Tại sao gọi là cách mạng khoa học công nghệ? A. Cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về kĩ thuật. B. Với sự ra đời của các loại máy móc tiên tiến. C. Với sự ra đời của hệ thống các công trình kĩ thuật. D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học kĩ thuật. Câu 5. Điểm khác biệt giữa cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại nữa sau thế kỉ XX với cách mạng khoa học công nghiệp thế kỉ XVIII là gì? A. Khoa học gắn liền với kĩ thuật. B. Có nhiều phát minh lớn cho nhân loại. C. Kĩ thuật đi trước mở đường cho sản xuất. D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 6. Đứng trước tình trạng cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên con người cần dựa vào nhân tố nào sau đây? A. Hệ thống máy tự động. B. Công cụ sản xuất mới. C. Nguồn năng lượng tái tạo. D. Nguồn năng lượng mới, vật liệu mới. 66
  67. Câu 7. Nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII và cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại là gì? A. yêu cầu của sản xuất và đời sống của con người. B. Yêu cầu của chiến tranh và sản xuất. C. Sự bùng nổ dân số và ô nhiểm môi trường. D. Sự vơi cạn nguồn tài nguyên và sản xuất. Câu 8. Nhận xét nào dưới đây là đúng về hạn chế chủ yếu nhất của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại? A.Chế tạo vũ khí hiện đại có sức công pha và hủy diệt lớn. B.Gây nên những áp lực lớn trong công việc của người lao động. C.Phát minh ra nhiều máy móc đe dọa đến sự mất việc làm của con người D.Nạn khủng bố gây nên tình trạng căng thẳng Câu 9. Cuộc cách mạng xanh diễn ra trong lĩnh vực nào? A.Nông nghiệp B.Khoa học cơ bản C.Công nghệ thông tin. D.Thông tin liên lạc và giao thông. Câu 10. Một trong những tác động của của cách mạng khoa hoc –kĩ thuật hiện đại đối với thế giới là gì? A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ quốc tế. B. Sự phát triển và tác động của các công ty xuyên quốc gia. C. Sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị quốc tế. 67
  68. D .Hình thành xu thế toàn cầu hóa. Câu 11. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là A. diễn ra xu thế toàn cầu hóa. B. diễn ra xu thế hòa hoãn, hợp tác. C. diễn ra xu thế hợp tác phát triển. D. diễn ra sự phát triển vượt bậc về khoa học. Câu 12. Toàn cầu hóa ra đời là A. xu thế phát triển xã hội. B. xu thế phát triển của nhân loại. C. xu thế chủ quan không thể đảo ngược. D. xu thế khách quan không thể đảo ngược. Câu 13. Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật hiện đại được gọi là cách mạng khoa học công nghệ vì lý do nào dưới đây? A. Cuộc cách mạng diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C.Cuộc cách mạng diễn ra trên lĩnh vực công nghệ thông tin. D. Công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng khoa học – kĩ thuật. Câu 14. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn nhằm mục tiêu gì? A. Đẩy mạnh xu hướng toàn cầu hoá. B. Tăng nhanh sự phát triển của công ti. C. Thắt chặt quan hệ thương mại quốc tế. D. Tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước. 68
  69. Câu 15. Nhận xét nào dưới đây là hạn chế của xu thế toàn cầu hóa? A. Tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế. B.Sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước. C.Làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực. D. Đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội. Câu 16. Biểu hiện nào dưới đây không phải là xu thế toàn cầu hóa? A. Sự ra đời của các ngân hàng lớn trên thế giới. B. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế. C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự sáp nhập và họp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. *VẬN DỤNG Câu 1. Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cuộc cách mạng khoa học công nghệ là gì? A. Tạo ra khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đem lại sự tăng trưởng cao về kinh tế. C. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng. D. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. Câu 2. Một trong những điểm khác nhau cơ bản giữa cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cuộc cách mạng công nghiệp ở TK XVIII là gì? A. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn cuộc sống. B. Mọi phát minh kĩ thuật điều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn sản xuất. 69
  70. D. Mọi phát minh kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản. Câu 3. Yếu tố nào dưới đây không phải là đòi hỏi của nhân loại hiện nay khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt? (VD) A. Những công cụ sản xuất mới có kĩ thuật cao. B. Những nguồn năng lượng và vật liệu mới C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Nguồn tài nguyên thiên không được tái tạo lại Câu 4. Cách mạng khoa học – kĩ thuật đặt ra cho các dân tộc yêu cầu gì cho sự sinh tồn của trái đất? A. bảo vệ môi trường sinh thái. B.bảo vệ nguồn năng lượng sẳn có. C.bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ nguồn sống con người. Câu 5. Do đâu chất lượng cuộc sống của con người được nâng cao? A. Do áp dụng khoa học kĩ thuật. B. Do học hỏi các nước phát triển. C. Do tác động của tiến bộ kĩ thuật. D. Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ. Câu 6. Để tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước các công ty khoa học kĩ thuật cần? A. phát triển nhanh chống về mọi mặt. B. sự phát triển tác động của các công ty xuyên quốc gia. 70
  71. C. sự phát triển nhanh chống của các công ty thương maị quốc tế. D. sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn. Câu 7. Vấn đề nào sau đây có ý sống còn đối với Đảng và nhân dân ta? A. Nắm bắt thời cơ hội nhập quốc tế. B. Tận dụng nguồn vốn từ bên ngoài. C. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật. D. Nắm bắt thời cơ vượt qua thách thức phát triển mạnh mẽ trong thời kì mới. Câu 8. Do đâu mọi mặt hoạt động và đời sống của con người kém an toàn? A. Do sự chủ quan của con người. B. Do trình độ khoa học kĩ thuật kém. C. Do tác động của xu thế toàn cầu hóa. D. Do không bắt kịp nhịp phát triển của quốc tế. Câu 9. Thương mại quốc tế tăng lên mạnh mẻ đã phản ánh vấn đề nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế thế giới ngày càng cao. B. Thu nhập quốc dân của tất cả các nước trên thế giới tăng. C. Nền kinh tế các nước trên thế giới quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. D. Các công ti xuyên quốc gia đẩy mạnh hoạt động ở các nước đang phát triển. Câu 10. Việc tồn tại của toàn cầu hoá là A. sự bùng nổ tức thời của kinh tế thế giới. B. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược. C. xu thế chủ quan của các cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới. D. sự tồn tại tạm thời trong quá trình phát triển nhanh của thương mại quốc tế. Câu 11. Xu thế toàn cầu hóa thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt là gì? A. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. 71
  72. B.Trình độ của người lao động còn thấp. C. Chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài. D. Trình độ quản lí còn thấp. Câu 12. Trong giai đoạn hiên nay để nâng cao hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế nước ta cần phải làm gì? A. Thành lập các công ty lớn. B. Tiến hành cải cách sâu rộng. C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. D. Khai thác tài nguyên thiên nhiên phục vụ phát triển kinh tế. Câu 13. Cơ hội lớn nhất của nước ta trước xu thế toàn cầu hoá là gì? A. Nhập khẩu hàng hoá với giá thấp. B.Tranh thủ vốn đầu tư của nước ngoài. C. Xuất khẩu được nhiều mặt hàng nông sản ra thế giới. D. Tiếp thu thành tựu của cách mạng khoa học- công nghệ. NHÓM SÓC TRĂNG BÀI 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925 I. CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. Câu 2. Sự kiện nào dưới đây gắn với hoạt động của Nguyễn Ái Quốc khi ở Liên Xô? 72
  73. A. Tham dự đại hội lần IV của Quốc tế cộng sản. B. Tham dự đại hội lần V của Quốc tế cộng sản. C. Tham dự đại hội lần VI của Quốc tế cộng sản. D. Tham dự đại hội lần VII của Quốc tế cộng sản. Câu 3. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Ngoại thương. B. Công nghiệp nặng. C. Nông nghiệp và khai mỏ. D. Giao thông vận tải. Câu 4. Trong chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp Địa chủ Việt Nam đã phân hóa như thế nào? A. Đại địa chủ và trung, tiểu địa chủ. B. Đại địa chủ và trung địa chủ. C. Đại địa chủ và tiểu địa chủ D. Địa chủ vừa và nhỏ. Câu 5. Giai cấp tiểu tư sản gồm những thành phần nào? A. Tiểu thương, tiểu chủ, viên chức, trí thức, học sinh, sinh viên. B. Viên chức trong công sở của Pháp, quan lại của triều đình phong kiến. C. Tiểu thương, tiểu chủ, tiểu nông. D. Học sinh sinh viên, viên chức, trí thức. Câu 6. Trong nửa đầu những năm 20 của thế kỉ XX, tác phẩm nổi tiếng nào của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản? A. Nhật kí trong tù. B. Cương lĩnh chính trị. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Đường Kách Mệnh Câu 7. Trong thời gian ở Liên Xô từ 1923 – 1924, Nguyễn Ái Quốc đã tham dự những Đại Hội, Hội nghị quốc tế nào? A. Hội nghị quốc tế công nhân, Đại hội Quốc tế cộng sản lần V. 73
  74. B. Hội nghị quốc tế nông dân, Đại hội Quốc tế cộng sản lần V. C. Hội nghị quốc tế nông dân, Đại hội Quốc tế cộng sản lần III. D. Hội nghị quốc tế phụ nữ, Đại hội Quốc tế cộng sản lần IV. Câu 8. Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước của Angiêri, Marốc, Tuynidi, . . . lập ra tổ chức nào? A. Hội liên hiệp thuộc địa B. Tổ chức Những người Cộng sản. C. Tổ chức Những người Vô sản. D. Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Câu 9. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản ở ba nước Đông Dương? A. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản. C. Mâu thuẫn giữa nông dân, công nhân Đông Dương với Pháp. D. Mâu thuẫn giữa nhân dân Đông Dương với thực dân Pháp. Câu 10. Sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11/1917). B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vécxai (6/1919). C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12/1920). D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. Câu 11. Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam? A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân Câu 12. Phong trào nào dưới đây là phong tào đấu tranh tiêu biểu của tiểu tư sản? A. "Chấn hưng nội hóa". B. "Bài trừ ngoại hóa". 74
  75. C. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. D. Đòi Pháp trả tự do cho Phan Bội Châu. II. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Vì sao thực dân Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Để phát triển kinh tế Pháp. B. Để bù đắp những thiệt hại do Chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra. C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở Việt Nam. D. Để thu được nhiều lợi nhuận. Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, thái độ chính trị của giai cấp tư sản dân tộc như thế nào ? A. Có thái độ kiên quyết trong việc đấu tranh chống Pháp B. Có thái độ không kiên quyết đễ thỏa hiệp khi Pháp mạnh C. Có tinh thần đấu tranh cách mạng triệt để D. Có thái độ phản đối đấu tranh cách mạng Câu 3. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triển của phong trào công nhân Việt Nam vì A. đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung Quốc. B. đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu. C. sau cuộc bãi công của công nhân Ba Son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội tổng bãi công. D. đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác. Câu 4. Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam? A. Gửi bản yếu sách 8 điểm đến hội nghị Véc xai (1919). B. Đọc bản sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa của Lê Nin (7/1920) C. Lập ra Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa ở Pa ri (1921) D. Sáng lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ( 6/1925). 75
  76. Câu 5. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam? A. Giai cấp nông dân. B. Giai cấp công nhân. C. Giai cấp đại địa chủ phong kiến. D. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 6. Giai cấp nào có tinh thần cách mạng triệt để, có ý thức tổ chức kỉ luật cao, gắn bó với nền sản xuất hiện đại, có mối quan hệ gắn bó với nông dân? A. Tư sản B. Công nhân. C. Tiểu tư sản. D. Địa chủ phong kiến Câu 7. Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa. B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp. C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam. D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam. Câu 8. Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản phát triển mạnh. A. Chủ nghĩa Mác Lênin được truyền bá sâu rộng B. Ảnh hưởng tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn C. Giai cấp công nhân đã chuyển sang đấu tranh tự giác D. Chủ nghĩa tư bản trên đà suy yếu. Câu 9. Giai cấp công nhân Việt Nam xuất thân chủ yếu từ đâu? A. Giai cấp tư sản bị phá sản B. Giai cấp nông dân bị tước đoạt ruộng đất. C. Giai cấp tiểu tư sản bị chèn ép. D. Thợ thủ công bị thất nghiệp. D.Thành lập Đảng lập hiến để tập hợp lực lượng quần chúng. 76
  77. Câu 10. Thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, vì sao Pháp đầu tư nhiều vào khai thác mỏ than trong lĩnh vực công nghiệp? A. Vì than là nguồn năng lượng cần cho chính quốc và thế giới. B. Vì khai thác than dễ. C. Vì Việt Nam có trữ lượng than lớn. D. Vì khai thác than thu được nhiều lợi nhuận. Câu 11: Trong chính sách thương nghiệp, thực dân Pháp đã đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì muốn A. tạo sự cạnh tranh hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. B. cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài. C. độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. D. tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. Câu 12. Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Vì phải đầu tư nhiều tiền. B. Vì phải đầu tư nhiều kĩ thuật. C. Vì Pháp chỉ muốn biến Việt Nam thành căn cứ quân sự cho Pháp. D. Vì muốn kinh tế Việt Nam không phát triển và lệ thuộc vào kinh tế Pháp. III. CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Điểm khác biệt trong quá trình đi tìm chân lí cứu nước của Nguyễn Ái Quốc so với lớp người đi trước là Người A. đi sang phương Tây tìm đường cứu nước. B. đi sang châu Mĩ tìm đường cứu nuớc. C. đi sang châu Phi tìm đường cứu nước. D. đi sang phương Đông tìm đường cứu nước. Câu 2. Những việc làm nào sau đây của Nguyễn Ái Quốc chứng minh từ một người yêu nước chân chính Bác đã trở thành người cộng sản? A. Gửi yêu sách đến hội nghị Vec – xay, thành lập hội liên hiệp thuộc địa B. Viết “Bản án chế độ thực dân Pháp”, báo “Sự Thật”, C. Đọc sơ thảo luận cương của Lê Nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa. 77
  78. D. Bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế cộng sản và sáng lập Đảng cộng sản Câu 3. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của đế quốc Pháp ở Việt Nam có điểm gì mới ? A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc. Câu 4. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Do những yếu kém của tư sản dân tộc, sự bấp bênh của tiểu tư sản. D. Do chủ nghĩa Mác - Lê Nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam. Câu 5. Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân khách quan làm cho phong trào yêu nước dân chủ công khai 1919 - 1926 cuối cùng bị thất bại? A. Tầng lớp tiểu tư sản còn bấp bênh. B. Thực dân Pháp còn đang mạnh nên đủ sức đàn áp phong trào. C. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế, chính trị. D. Do các phong trào chưa liên kết với nhau. Câu 6. Mục tiêu chính của phong trào yêu nước dân chủ công khai trong những năm 1919 – 1925 là A. đòi một số quyền lợi về kinh tế và các quyền tự do dân chủ. B. chống bọn tư bản Pháp nắm độc quyền xuất cảng lúa gạo. C. đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội châu. D. thành lập Đảng Lập hiến tập hợp lực lượng quần chúng chống Pháp. Câu 7. So với giai cấp công nhân quốc tế, công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào sau đây? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột. B. Ra đời cùng lúc với giai cấp tư sản. 78
  79. C. Làm việc tại những thành phố lớn. D. Bị giai cấp tư sản bóc lột. Câu 8. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của nông dân Việt Nam? A. Chiếm số đông trong xã hội. B. Là lực lượng đông đảo của cách mạng. C. Bị bần cùng hóa trên qui mô lớn. D. Có trình độ cao. Câu 9. Sự kiện nào sau đây không tạo điều kiện thuận lợi cho việc truyền bá chủ nghĩa Mác-Lê-nin vào Việt Nam? A. Quốc tế Cộng sản được thành lập (2/1919). B. Đảng Cộng sản Pháp ra đời (1920). C. Đảng Cộng sản Trung Quốc ra đời (1921). D. Pháp thực hiện chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (từ 1919). Câu 10. Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng Cách mạng tháng Mười Nga đã thấm sâu hơn và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam". A. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925). B. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo Luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920). C. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện (Quảng Châu) (6/1924). D. Nguyễn Ái Quốc gởi yêu sách đến Hội nghị Vécxai (1919). Câu 11. Trong những năm 1919 - 1925 có sự kiện lịch sử nào tiêu biểu gắn với họat động của Nguyễn Ái Quốc? A. Nguyễn Ái Quốc tìm đến Cách mạng tháng Mười Nga. B. Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mác - Lênin tìm ra con đường cứu nước đúng đắn. C. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Vecxai. D. Nguễn Ái quốc thành lập Hội liên hiệp thuộc địa. Câu 12. Vạch trần chính sách đàn áp bóc lột dã man của chủ nghĩa đế quốc nói chung và đế quốc Pháp nói riêng, thức tỉnh các dân tộc bị áp bức nổi dậy. Đó là nội dung trong tờ báo nào của Nguyễn Ái Quốc? 79