Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 9
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- chuyen_de_boi_duong_hoc_sinh_gioi_mon_tieng_anh_lop_9.doc
Nội dung text: Chuyên đề Bồi dưỡng học sinh giỏi môn Tiếng Anh Lớp 9
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB) 1. Thì hiện tại đơn (Present Simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) I/ you/ we/ they + V (+) I + am He/ she/ it + V(s/es) You/ we/ they + are He/ (-) I /we /you/ they + don’t + V He she/ it + is /she / it + doesn’t + V (-) I + am not (?) Do + I/ you/ we/ they + V? You/ we/ they + aren’t He/ Does + he/ she/ it + V? she/ it + isn’t (?) Am I ? Are we/you/they ? Is he/ she/ it ? Chú ý: are not = aren’t is not = isn’t do not = don’t does not = doesn’t b. Cách sử dụng (Usage) Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ - Diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên, một thói quen, hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật. Ví dụ: Linda goes to school every day. My mother usually has breakfast at 7 a.m. - Diễn tả một sự thật hiển nhiên Ví dụ: The earth goes around the sun. Water boils at 100 degrees C. - Diễn tả một thời gian biểu hoặc một lịch trình Ví dụ: The plane arrives at 8 p.m. tonight. The news programme starts at 7 p.m. c. Các trạng ngữ thường dùng Trong câu thường có các trạng từ chỉ tần suất như: always (luôn luôn) sometimes (thi thoảng) often (thường xuyên) seldom (hiếm khi) usually (thường xuyên) never (không bao giờ) Every: every day/ week/ month/ year (hàng ngày/ hàng tuần/ hàng tháng/ hàng năm) In the morning/ afternoon/ evening (Vào buổi sáng/ chiều/ tối) d. Cách thêm đuôi s/es Sau ngôi thứ 3 số ít, động từ được thêm đuôi “s” hoặc “es” - Thông thường, ta thêm đuôi s vào sau hầu hết các động từ. - Khi động từ có tận cùng bằng các âm: o, ch, sh, ss, x thì ta thêm đuôi es Ví dụ: goes, watches, finishes, misses Chú ý: Những động từ có tận cùng bằng “y” và trước đó là 1 phụ âm, ta phải đổi “y” thành “i” trước khi thêm “es’ Ví dụ: fly - flies; carry – carries Trang 1
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ 2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous) a. Cấu trúc (form) Khẳng định Phủ định Nghi vấn I + am + V-ing I + am not + V-ing Am + I + V-ing? You/ we/ they + are + V-ing You/ we/ they + aren’t + V-ing Are + you/ we/ they + V-ing? He/ she/ it + is + V-ing He/she/it + isn’t + V-ing Is + he/ she/ it + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ - Diễn tả hành động đang xảy ra tại thời điểm nói (ví dụ a, b) hoặc hành động xảy ra xung quanh thời điểm nói (ví dụ c). Ví dụ: a. Please don’t make so much noise. I’m studying. b. Look at the sun, it is shining brightly. c. We learn maths every Monday afternoon, but this afternoon we are learning English. c. Các trạng ngữ thường dùng - Now, at present, at the moment, right now etc. - Hoặc một số động từ như: look!, listen! Watch out! etc. d. Các động từ thường không được dùng ở thời tiếp diễn Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thì hiện tại tiếp diễn khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái, giác quan hoặc tình cảm. know (biết) understand (hiểu) have (có) believe (tin tưởng) hate (ghét) need (cần) hear (nghe) love (yêu) appear (xuất hiện) see (nhìn) like (thích) seem (dường như) smell (ngửi) want (muốn) taste (nếm) wish (ước) sound (nghe có vẻ) own (sở hữu) Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn. Ví dụ: He has a lot of books. (KHÔNG DÙNG: He is having a lot of books) Tuy nhiên, có thể: Ví dụ: He is having his dinner. (Anh ay ĐANG ăn tối - hành động ăn đang diễn ra) e. Cách thêm “ing” vào sau động từ - Thông thường ta thêm “ing” trực tiếp vào ngay sau động từ: Ví dụ: learn - learning; play - playing; study - studying. - Khi động từ có tận cùng là “e”, ta bỏ “e” ở cuối từ và thêm “ing” Ví dụ: shine - shining; live - living; Ngoại lệ: see - seeing; agree - agreeing; dye - dyeing. - Nếu động từ có một âm tiết hoặc động từ có 2 âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và kết thúc bằng một phụ âm nhưng đằng trước nó là một nguyên âm (e, o, i, u, a) thì phải nhân đôi phụ âm trước khi thêm “ing” Ví dụ: run - running; sit - sitting; admit - admitting, f. Chú ý: Thì hiện tại tiếp diễn đạt ý nghĩa trong tương lai Khi chúng ta đang nói về những gì chúng ta đã thu xếp rồi, hãy sử dụng thì hiện tại tiếp diễn. Ví dụ: A: Ann is coming tomorrow morning? B: Trang 2
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi What time is she arriving? A: At 10.30 B: Are you meeting her at the station? Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ B: I can’t. I’m working tomorrow morning. 3. Thì hiện tai hoàn thành (Present Perfect) a. Cấu trúc (form) I/ you/ we/ they + have + PII Khẳng định He/ she/ it + has + PII Phủ định I/ you/ we/ they + haven’t + PII He/ she/ it + hasn’t + PII Have + I/ you/ we/ they + PII? Nghi vấn Has + he/ she/ it + + PII? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành và có kết quả ở hiện tại (ví dụ a, b) hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại (ví dụ c, d). Ví dụ: a. The teacher has just cleaned the board. (He started cleaning it some minutes ago and now the board is clean.) b. We have already corrected all the homework. (We started correcting the homework some minutes ago and now it is all corrected.) c. We have learned English for a year. (We started learning English a year ago and now we are still learning it.) d. I have lived in Ha Noi since 1990. (I started living in Hanoi and now we are still living in Ha Noi.) c. Các trạng ngữ của thì hiện tại hoàn thành. - just (vừa mới): thường được đặt giữa have/has và PII. - already (đã): thường được đặt giữa have/has và PII và thường dùng trong câu phủ định - recently = lately (gần đây): thường đặt cuối câu. - yet (chưa, vẫn chưa): thường được dùng trong câu phủ định - yet (đã, từng): đặt ở cuối câu - never (chưa bao giờ): thường được đặt giữa have/has và PII. - for + khoảng thời gian: for 2 years, for a month - since + mốc thời gian: since 2 o’clock, since yesterday, since last week, since 1990, etc d. Quá khứ phân từ Đối với động từ có quy tắc, ta chỉ cần thêm “ed” vào sau động từ (nếu động từ kết thúc với “e”, chỉ cần thêm “d” là đủ.) Ví dụ: learn - learned; work - worked; live - lived. Đối với động từ bất quy tắc: ta xem trong bảng động từ bất quy tắc. Ví dụ: go - gone; see - seen; cut - cut; meet - met. 4. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Progressive) a. Cấu trúc (form) I/ you/ we/ they + have + been + V-ing Khẳng định He/ she/ it + has +been +V-ing Trang 3
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi I/ you/ we/ they + haven’t + been + V-ing Phủ định He/ she/ it + hasn't + been + V-ing Have + I/ you/ we/ they + been + V-ing? Nghi vấn Has + he/ she/ it + been + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ - Diễn tả hành động kéo dài bắt đầu từ quá khứ, đã hoàn thành ở hiện tại hoặc còn tiếp diễn ở hiện tại. Ví dụ: a. The ground is wet. It has been raining. b. My friend has been teaching English since 1980. c. My hands are dirty. I have been working in the garage. d. You’re out of breath. Have you been running? e. George hasn’t been feeling well recently. c. So sánh hiện tại hoàn thành tiếp diễn và hiện tại hoàn thành Present Perfect Present Perfect Progressive I am tired. I have written 10 letters. I am tired. I have been writing letters for 5 hours. (Nhấn mạnh đến kết quả của hành động.) (Nhấn mạnh đến tính kéo dài của hành động.) 5. Thì quá khứ đơn (Past simple) a. Cấu trúc (form) Động từ thường To be (+) S + Ved/ V2. (+) You/ We/ they + were. (-) S + didn’t + V. I/ he/ she/ it + was. (?) Did + S + V? (-) We/you/they + weren't. I/ he/ she/ it + wasn’t. (?) Were + you/ we/ they? Was + I/ he/ she/ it? Chú ý: - Đa số động từ ở thì quá khứ tận cùng bằng -ed, nhưng một số động từ quan trọng lại là động từ bất quy tắc. (Ta xem trong bảng động từ bất quy tắc đế hiểu rõ hơn) - Dạng viết tắt: Was not = wasn’t; were not = weren’t; did not = didn’t. b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động xảy ra và kết thúc tại một thời điểm trong quá khứ. Ví dụ: a. My brother learned English 10 years ago. b. I lived and worked in Hanoi in 1990. c. Their parents went to Ho Chi Minh city last summer. - Diễn tả một loạt các hoạt động liên tiếp trong quá khứ. When she went home, she ate a cake, drank a glass of water then she went to bed. c. Các trạng ngữ thường gặp trong thì quá khứ đơn - ago (trước đây) - yesterday (hôm qua) - last month, last week, last year (tháng trước, tuần trước, năm trước) - in + thời gian: in 1980, in 2000 d. Cách thêm đuôi ed Trang 4
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ - Thêm -d vào sau các động từ tận cùng bằng -ee hoặc -e Ví dụ: live lived; love loved; agree agreed. - Đối với các động từ một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm + một phụ âm (trừ h, w, x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed: Ví dụ: fit fitted; stop stopped; fix fixed. - Động từ tận cùng bằng -y, ta chia ra làm 2 trường hợp: Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study studied Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play played Với các động từ còn lại, ta thêm -ed Ví dụ: work worked; learn learned e. Đối với các động từ bất quy tắc. Ta xem thêm phụ lục bảng động từ bất quy tắc ở cuối sách. Verb Quá khứ đơn Nghĩa Go Do Went Did đi làm Make Made tạo ra Give Gave đưa cho have Had có come Came đến bring Brought mang theo get Got được, lấy be Was/ were thì, là, được 6. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Progressive) a. Cấu trúc (form) I/ he/ she/ it + was + V-ing Khẳng định You/ we/ they + were + V-ing I/ he/ she/ it + wasn't + V-ing Phủ định You/ we/ they + weren’t + V-ing Was + I/ he/ she/ it + V-ing? Nghi vấn Were + we/ you/ they + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ Ví dụ: At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. At this time 2 days ago, I was travelling in America. - Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. (Hành động đang xảy ra chia thì quá khứ tiếp diễn, hành động xen vào chia thì quá khứ đơn.) Ví dụ: He was chatting with his friend when his mother came into the room. They were working when we got there. - Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ, trong câu thường có từ “while”. Trang 5
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Ví dụ: My mother was cooking lunch while my father was cleaning the floor at 10 am yesterday. I was studying English while my brother was listening to music last night. 7. Thì quá khứ hoàn thành (Past Perfect) a. Cấu trúc (form) Khẳng định S + had + PII Phủ định S + hadn’t + PII Nghi vấn Had + S + PII Chú ý: had not = hadn’t b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả một hành động xảy ra và kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ. Ví dụ: a. Before I moved here in 1990, I had lived in Hanoi. b. After they had seen the film, they went home. c. When we arrived at the station, the train had left. Chú ý: Thì quá khứ hoàn thành thường dùng kèm với thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra và kết thúc trước khi hành động khác bắt đầu. 9. Thì tương lai đơn (Future Simple) a. Cấu trúc (form) Khẳng định S + will + V Phủ định S + won’t + V Nghi vấn Will + S + V? Chú ý: will not = won’t b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động sẽ được thực hiện trong tương lai. Ví dụ: I will go to work by bus tomorrow. - Để diễn tả một quyết định ngay tại thời điểm nói. A: It’s hot. B: Yes. I will turn on the air-conditioner. - Diễn tả một lời hứa. Thank you for lending me the money. I’ll pay you back on Friday. c. Các trạng ngữ thường gặp - tomorrow (ngày mai) - next week, next month, next year (tuần tới, tháng tới, năm tới) - later (sau này) - in + mốc thời gian trong tương lai: in 2020 - Sau một vài cụm từ quen thuộc như I’m sure I think I hope I believe Ví dụ: I think he will come next week I believe she will pass the exam. Trang 6
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Progressive) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + be + V-ing. Phủ định S + won’t + be + V-ing. Nghi vấn Will + S + be + V-ing? b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả hành động đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai. Ví dụ: I will be working hard at 10 a.m tomorrow. He will be reading a book this time tomorrow. - Diễn tả một hành động đang diễn ra thì có một hành động khác xen vào trong tương lai. Ví dụ: When I get back at eleven, they will be sleeping. c. Các trạng ngữ thường gặp - this time + thời gian trong tương lai - at + giờ + danh từ chỉ thời gian trong tương lai: at 5 p.m tomorrow 11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + have + PII. Phủ định S + won't + have + PII. Nghi vấn Will + S + have + PII. b. Cách sử dụng (Usage) - Diễn tả một hành động sẽ kết thúc trước một thời điểm hoặc một hành động khác ở tương lai. Ví dụ: He will have finished his work by 9 o’clock. Taxi will have arrived by the time you finish dressing. By next Sunday, you will have stayed with us for 3 weeks. 12. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future Perfect Continuous) a. Cấu trúc Khẳng định S + will + have been + V-ing. Phủ định S + won’t + have been + V-ing. Nghi vấn Will + S + have been + V-ing. b. Cách sử dụng (Usage) Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai. Ví dụ: I will have been studying English for 10 year by the end of next month. 13. Thì tương lai gần (near future) a. Cấu trúc I + am going to + V. Khẳng định You/ we/ they + are going to + V. He/ she/ it + is going to + V. I + am not going to + V. Phủ định You/ we/ they + are not going to + V. He/ she/ it + is not going to + V. Trang 7
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Am + I going to + V? Nghi vấn Are + you/ we/ they going to + V? Is + he/ she/ it + going to + V? Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ b. Cách sử dụng (Usage) - Dùng để diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai. Ví dụ: He is going to get married this year. We are going to take a trip to HCM city this weekend. - Dùng để diễn đạt một dự đoán có căn cứ, có dẫn chứng cụ thể. Ví dụ: Look at those dark clouds! It is going to rain. Are you going to cook dinner? I have seen a lot of vegetables on the table. BÀI TẬP CHUYÊN ĐỀ 1: CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ (TENSES OF VERB) Exercise 1: Put the verbs in brackets: simple present or present continuous. 1. Where's John? He (listen) to a new CD in his room. 2. Don't forget to take your umbrella with you to London. You know it always (rain) in England. 3. Jean (work) hard all day but she (not work) at the moment. 4. Look! That boy (run) after the bus. He (want) to catch it. 5. He (speak) German so well because he (come) from Germany. 6. Shh! The boss (come) We (meet) him in an hour and nothing is ready! 7. Oh no! Look! It (snow) again. It always (snow) in this country. 8. Mary (swim) very well, but she (not run) very fast. 9. Sorry I can't help you. I (not know) where she keeps her files. 10. I (think) your new hat (look) nice on you. Exercise 2: Put the verbs in brackets: simple present or present continuous. 1. I (live) with my parents but right now I (stay) with some friends for a few days. 2. I can't talk on the phone now. I (drive) home. 3. Where are the children? They (lie) on the beach over there. 4. He (not understand) what you (talk) about. He's foreign. 5. How much your suitcase (weigh) ? It (look) really heavy. 6. Normally I (start) work at eight o'clock but I (start) at 7 this week. We are busy just now. 7. What's that smell? Something (burn) in the kitchen. 8. I (work) overtime this month because I (save up) to buy a car. 9. He (smoke) thirty cigarettes a day but at the moment he (try) very hard to cut down. 10. We usually (read) books, (listen) to music or (watch) TV. Exercise 3: Put the verbs in brackets: simple present or present continuous. 1. What (do) now? 2. He (water) flowers in the garden. 3. At the moment, my sisters (play) volleyball and my brother (play) soccer. 4. It is 9.00; my family (watch) TV. 5. In the summer, I usually (go) to the park with my friends, and in the spring, we (have) Tet Holiday; I (be) happy because I always (visit) my grandparents. 6. Her favourite subject (be) English. 7. Keep silent! I (listen) to the radio. 8. Every morning, I (watch) TV at 10.00, but today I (listen) to music at 10.00. Trang 8
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ 9. At the moment, I (read) a book and my brother (watch) TV. 10. They usually (get up) at 6.00 in the morning. Exercise 4: Put the verbs in brackets: past simple or present perfect. 1. I (receive) a letter just a few minutes ago. 2. They (live) in London since 1980. 3. Linda is working in this department. She (work) here for two years. 4. Up to present, John (do) good work in the class. 5. (they/ put) their book on my desk last night? 6. He (study) English at this school for six weeks up to now. 7. Nobody lives in those houses. They (be) empty for many years. 8. Cindy is in her office. She (be) there since 7 o’clock. 9. My sister (come) to see me last night. 10. My friend George is learning Japanese. He (learn) it for six months. Exercise 5: Put the verbs in brackets: past simple or present perfect. 1. I (not/learn) very much when I was at school. 2. I (have) this bike since I was a teenager and I still use it. 3. John, I’m furious with you. I (wait) in this rain for half an hour. 4. They (not eat) meat since they (see) that film about farm animals. 5. Up to now, we (write) almost every lesson in the book. 6. Last year we (go) to Finland for a holiday. 7. I (play) tennis yesterday afternoon. 8. (you/ ever/ be) to United State? 9. When I (be) a child, I (not like) sports. 10. Kathy loves travelling. She (visit) many countries in Europe and Asia. Exercise 6: Put the verbs in brackets: present perfect or present perfect continuous 1. I (buy) a new pair of shoes. 2. (you/ finish) reading that book yet? I (read) but I am still at chapter 10. 3. There is only a little cake left because your dad (eat) it in the past 3 days. 4. I (not/ see) you for ages, how have you been? 5. I (drive) for over eight hours now. I am extremely tired. 6. Sarah (lose) a lot of weight lately, I hope she doesn't get sick. 7. Bryan (write) seven books and they are all published. 8. Bryan (write) all night and he's got 30 pages so far. 9. Gorge (find) an amazing job at the local pharmacist. 10. We are out of money because your mother (spend) it all. Exercise 7: Put the verbs in brackets: past simple or past continuous. 1. I (go) down the street when it began to rain. 2. At this time last year, I (attend) an English course. 3. Jim (stand) under the tree when he heard an explosion. 4. The boy fell and hurt himself while he (ride) a bicycle. 5. When we met them last year, they (live) in Santiago. 6. The tourist lost his camera while he (walk) around the city. 7. The lorry (go) very fast when it hit our car. 8. While I (study) in my room, my roommate (have) a party in the other room. 9. We (sit) in the café when they saw us. 10. I (call) Mr. Wilson at 9 last night, but he (not be) at home. He (study) at the library. Trang 9
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Exercise 8: Put the verbs in brackets: past simple or past continuous. 1. I (not hear) the thunder during the storm last night because I (sleep) 2. It (be) beautiful yesterday when we (go) for a walk in the park. The sun (shine) The birds (sing) . 3. My brother and sister (talk) about something when I (walk) into the room. 4. Tom (go) to his friend’s house, but the boys (not be) there. They (play) soccer in the vacant lot down the street. 5. The little boy (fall) asleep while his mother (read) him a story. 6. I really (enjoy) my holiday last January. While it (snow) in Iowa, the sun (shine) in Florida. 7. While Ted (shovel) snow from his driveway yesterday, his wife (bring) him a cup of hot chocolate. 8. John (have) a car accident last week. He (drive) down the street when suddenly a lorry (hit) his car from behind. 9. Ten years ago, the government (decide) to begin a food programme. At that time, many people in the rural area (starve) due to several years of drought. 10. They (wait) for me when I (arrive) at the station. Exercise 9: Put the verbs in brackets: present perfect or present perfect continuous or past perfect. 1. I never get up from the table before others (finish) . 2. It is already 9:30 pm and I (wait) here for over an hour. If John does not get here in the next five minutes, I am going to leave. 3. Did you hear that Ben was fired last month? He (work) for that import company for more than ten years and he (work) in almost every department. 4. I (see) many pictures of the pyramids before I went to Egypt last summer. Pictures of the monuments are very misleading. The pyramids are actually quite small. 5. Sarah (climb) Mount Everest, (sail) around the world, and (go) on safari in Kenya. She is such an adventurous person. 6. Susan (climb) Mount Everest, (sail) around the world, and (go) on safari in Kenya by the time she was twenty-five. She (experience) more by that age than most people do in their entire lives. 7. Before my trip to Paris two years ago, I (never be) to France. 8. When we finally stopped him, the squirrel (already eat) five cookies. 9. Ben (try) to open his own restaurant for the last few years. He (just finish) the painting, but he (not do) the decorating yet. 10. You look tired. How long (run) ? Exercise 10: Put the verbs in brackets: past perfect or past perfect continuous. 1. By 9 o'clock, we (finish) our homework. 2. By the end of the month I (live) in this town for ten years. 3. By the end of this week we (work) on the project for a month. 4. They (leave) the classroom by the end of the hour. 5. By July the fifth they (study) English for 3 years. 6. By 10 o'clock she (watch) TV for 4 hours. 7. She (sleep) for 10 hours by 11 o’clock. 8. We (go) home by next week. 9. We (look for) him for 40 days by next Saturday. 10. She (return) from the excursion by 6 o’clock. 11. (buy/ he) the new house by October? 12. They (wait) for the president for 5 hours. 13. The sun (not/ rise) by 4 o’clock. Trang 10
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ 14. (you/ do) the shopping by 3 o’clock? 15. By 2018 we (live) in Madrid for 20 years. Exercise 11: Put the verbs in brackets: present simple or future simple or future continuous. 1. Right now, I am watching TV. Tomorrow at this time, I (watch) TV as well. 2. When you (get) off the plane, I (wait) for you. 3. I am sick of rain and bad weather! Hopefully, when we (wake) up tomorrow morning, the sun (shine) 4. When I (get) to the party, Sally and Doug (dance) , John (make) drinks, and Sue and Frank (discuss) something controversial. 5. Sandra: Where is Tim going to meet us? Marcus: He (wait) for us when our train arrives. I (be) sure he (stand) on the platform when we pull into the station. 6. Doug: If you (need) to contact me next week, I (stay) at the Hoffman Hotel. Nancy: I (call) you if there are any problems. Doug: This is the first time I have ever been away from the kids. Nancy: Don't worry, they (be) be fine. 7. Samantha: Just think, next week at this time, I (lie) on a tropical beach in Maui drinking Mai Tais and eating pineapple. Darren: While you are luxuriating on the beach, I (stress) out over this marketing project. How are you going to enjoy yourself knowing that I am working so hard? Samantha: I'll manage somehow. Darren: You're terrible. Can't you take me with you? Samantha: No. But I (send) you a postcard of a beautiful, white sand beach. Darren: Great, that (make) me feel much better. Exercise 12: Put the verbs in brackets: future simple or near future. 1. A: I have got a terrible headache. B: Have you? Wait there and I (get) an aspirin for you. 2. A: Why are you filing that bucket with water? B: I (wash) the car. 3. A: I've decided to repaint this room. B: Oh, have you? What color (paint) paint it? 4. A: Look! There is smoke coming out of the house. It's on fire! B: Good Heavens! I (call) the fire-brigade immediately. 5. A: The ceiling in this room doesn't look very safe, does it? B: No, it looks as if it (fall) down. 6. A: Where are you going? Are you going shopping? B: Yes, I (buy) something for the dinner. 7. A: I can't work out how to use this camera. B: It's quite easy. I (show) show you. 8. A: What would you like to drink - tea or coffee? B: I (have) tea please. 9. A: Has Greg decided on what to do when he leaves school? B: Oh yes. Everything is planned. He (have) a holiday for a few weeks and then he (start) a computer programming course. 10. A: Did you buy chicken? Trang 11
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi B: Oh, no! I forgot to buy it. I (remember) to buy some tomorrow. Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Exercise 13: Put the verbs in brackets: future simple or near future. 1. A: Why are you putting on your coat? B: I (take) my dog out for a walk. 2. I bought a new book this morning. I (stay) at home and start reading my favorite chapter. 3. What (happen) to Daniel's family if he still doesn't find a job? 4. A: Why are you waking up at 2 a.m.? B: I (watch) the match between Liverpool and Manchester United. 5. A: I can’t hear the television! B: I (turn) it up so that you can hear it. 6. A: Aw. I'm about to fall asleep. I had very little sleep last night. B: Oh, dear? I (get) you a cup of coffee. That will wake you up. 7. They are going to deliver the sofas to my flat this afternoon. I just can't handle them on my own. (you/ come) to give me a hand? 8. As soon as the weather's fine again, we (walk) down to the beach and you can take a lot of photos there. 9. A: What do you want to study after graduation? B: I (study) Environmental Economics. I've always been interested since I read a book about it. 10. Eler husband found a new job in Birmingham last month. They (go) to the city next week. Exercise 14: Put the verbs in brackets: future simple or near future. 1. I love London. I (probably/ go) there next year. 2. What (wear/ you) at the party tonight? 3. I haven't made up my mind yet. But I think I (find) something nice in my mum's wardrobe. 4. I completely forget about this. Give me a moment, I (do) it now. 5. Tonight, I (stay) home. I've rented a video. 6. I feel dreadful. I (be) sick. 7. If you have any problem, I (help) you. 8. The weather forecast says it (not/ snow) tomorrow 9. I promise that I (not/ come) late. 10. Look at those clouds. It (rain) now. Exercise 15: Put the verbs in brackets: future perfect or future continuous. 1. The plane (land) by the time we arrive at the airport in this slow traffic. 2. Don't worry. You and I (cover) most of the distance by noon. 3. Hopefully we (finish) the construction work before the end of this month. 4. Erine and Brooke are planning to set off in the afternoon. I hope the weather conditions (improve) by then. 5. My parents are going to London, so I (stay) with my grandma for the next 2 weeks. 6. I (play) tennis all day long tomorrow. 7. The band (play) when the President enters. 8. This time tomorrow Anna (fly) to Japan. Her friends (wait) for her at Tokyo airport. 9. At this time next year, I (study) in Singapore. 10. I (go out) with friend while my husband (watch) the football match tomorrow. Exercise 16: Put the verbs in brackets: future perfect or future perfect continuous. 1. By this time next week, my wife (fast) for exactly 24 days. 2. By this time tomorrow, he (work) at his job for one week. 3. I don't know what I (do) when you come tomorrow, so give me a call if you cannot find me. Trang 12
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi 4. Dennis and I (be) walking around a little later tonight. 5. (you/ drive) to Canada tomorrow around 5 o'clock? 6. By the time they decide, I (be) taking care of their kids for centuries. 7. This summer, Nadine (reside) in Detroit for 25 years. 8. By the time you come back, Jenna (sing) for commercials for the whole summer. 9. My mother (probably/ be) cooking when we get home. 10. By next week, I (see) my girlfriend for 1 year. Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ (PHRASES AND CLAUSES) 1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự nhượng bộ (Phrase and clause of concession) a. Cụm từ Cụm từ chỉ sự nhượng bộ thường được bắt đầu bằng giới từ ‘In spite of’ hoặc ‘Despite’ Cấu trúc: In spite of/ Despite + Noun/ Noun phrase/ V-ing Ví dụ: Despite the bad weather, they enjoyed the picnic. In spite of his old age, he leads an active life. Chú ý: Cụm từ có ‘Despite’ hoặc ‘In spite of’ có thể được đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phẩy. Ví dụ: She couldn’t pass the exam despite studying hard. Despite studying hard, she couldn’t pass the exam. b. Mệnh đề Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự nhượng bộ là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của 2 hành động trong câu. Mệnh đề này thường bắt đầu với những từ nối: although, though, even though, no matter, whatever (dù, cho dù) ❖ Although, though, even though Cấu trúc: Although/ though/ even though + S + V Ví dụ: Although he is intelligent, he can’t do this puzzle. She couldn’t win the beauty contest even though she was beautiful. Chú ý: - Đăng sau 3 cụm từ này phải là một mệnh đề hoàn chỉnh (có cả chủ ngữ và động từ). - Các mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phấy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phẩy. Trang 13
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Ví dụ: Although the weather was cold, they enjoyed the picnic. Jane will be admitted to the university even though she has bad grades. Anna was fond of Jim though he often annoyed her. No matter, whatever Cấu trúc: No matter + who/ what/ when/ where/ why/ how (adj, adv) + S + V = Whoever/ Whatever (+N)/ whenever/ whereever/ whyever/ however (adj/ adv) + S + V, Ví dụ: No matter who you are, I love you. = Whoever you are, I still love you. Whatever he says, I don’t believe him = No matter what he say, I don’t believe him. Chú ý: Mệnh đề bắt đầu bằng No matter hoặc Whatever thường được đặt trước mệnh đề chính, mang nghĩa ‘dù đi nữa’ 2. Phrase and clause of reason (Cụm từ và mệnh đề chỉ lý do) a. Cụm từ Cụm từ chỉ lý do thường được bắt đầu bằng: because of, owing to, due to, as a result of, on account of, Because of Cấu trúc: because of owing to due to + Noun/ Noun phrase/ V-ing on account of as a result of Chú ý: - Cụm từ thường được sử dụng nhất là because of. - Các cụm từ này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, mang nghĩa là ‘vì, do’. Nếu đứng trước mệnh đề chính, ta phải thêm dấu phẩy vào trước mệnh đề chính, nếu đứng sau mệnh đề chính, ta không cần thêm dấu phấy. Ví dụ: Jane was late because of the rain. = Because of the rain, Jane was late. Because of the traffic jam, the students arrived late. The project has to be abandoned due to a lack of government funding. Owing to his illness, he could not continue with his studies. She dies as a result of her injuries. b. Mệnh đề Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được nêu trong mệnh đề chính. Mệnh đề trạng ngữ chỉ lý do thường được nối với mệnh đề chính nhờ các từ nối như: because, since, as. Chú ý: Trang 14
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ - since và as thường đặt ở đầu câu khi người nghe đã biết rõ nguyên nhân hoặc nguyên nhân không quá quan trọng. - because là từ nối được sử dụng phổ biến nhất Cấu trúc: Because/ Since/ As + S + V Ví dụ: He came ten minutes late because he missed the first bus. As the weather was bad, they didn’t take part in the trip. 3. Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả a. Cụm từ chỉ kết quả ❖ too to V (quá không thể làm điều gì). Cấu trúc: S + be/ V + too + adj/ adv + to V Ví dụ: He is too short to play basketball. Tom ran too slowly to become the winner of the race. This book is too dull for you to read. Lưu ý: Cấu trúc này thường dùng với nghĩa phủ định. enough to V (đủ để có thể làm điều gì đó) Cấu trúc: S + be/ V + adj/ adv + enough + to V Ví dụ: Marry isn't old enough to drive a car. She speaks Spanish well enough to be an interpreter. It is cold enough to wear a heavy jacket. b. Mệnh đề chỉ kết quả Mệnh đề chỉ kết quả là mệnh đề phụ được dùng đề chỉ kết quả do hành động của mệnh đề chính gây ra: ❖ so that (quá đến nỗi) S + be/ V + so + adj/ adv + that + S + V Ví dụ: It was so dark that I couldn't see anything. The student had behaved so badly that he was dismissed from the class. Chú ý: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như look, appear, seem, feel, taste, smell, sound, ta dùng công thức với động từ to be. Ví dụ: The little girl looks so unhappy that we all feel sorry for her. The soup tastes so good that everyone will ask for more. Nếu trong câu có many, much, few, little thì ta có cấu trúc: Với danh từ đếm được số nhiều: S + V + so + many/ few + plural countable noun + that + S + V Trang 15
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ Ví dụ: The Smiths had so many children that they formed their own baseball team. I had so few ion offers that is wasn't difficult to select one. There are so many people in the room that I feel tired. Với danh từ không đếm đưọc: S + V + so + much/ little + uncountable noun + that + S + V Ví dụ: He has invested so much money in the project that he can't abandon it now. The grass received so little water that it turned brown in the heat. Chú ý: Một cấu trúc khác của so that S + V + so + adj + a + singular countable noun + that Ví dụ: It was so hot a day that we decided to stay indoors. It was so interesting a book that he couldn't put it down. such that (quá đến nỗi) S + V + such + (a/an) + adj + N + that + S + V Ví dụ: It was such a hot day that we decided to stay at home. She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her. There are such beautiful pictures that everybody will want one. It is such an intelligent boy that we all admire him. This is such difficult homework that I will never finish it. 4. Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích a. Cụm từ Khẳng định S + V + to/ in order to/ so as to + V Phủ định S + V + in order not to/ so as not to + V Ví dụ: He went to France to study French. He does morning exercises in order to improve his health. She is hurrying so as not to miss the bus. Chú ý: Giới từ for cũng dùng để chỉ mục đích - For + Noun: cũng có thể được dùng để nói đến mục đích của ai khi làm việc gì đó. Ví dụ: I went to the store for some bread. - For + O + to-inf. dùng để nói đến mục đích liên quan hành động của người khác Ví dụ: I gave him my address. I wanted him to write to me. I gave him my address for him to write to me. b. Mệnh đề Khẳng định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + V Phủ định S + V + so that/ in order that + S + will/ can/ would/ could + not + V Ví dụ: I’ll try my best to study English so that I can find a better job. I Trang 16
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ put the milk in the fridge in order that it won’t spoil. BÀI TẬP VẬN DỤNG Exercise 1: Change from in spite of/ despite although/though/even though. 1. Despite my warning, they went ahead with their plan. 2. They went swimming in spite of the coldness of the water. 3. In spite of being bad at pool, she beat him three times in a row. 4. She decided to go abroad for a year despite loving her boyfriend very much. 5. He went on holiday to Thailand in spite of the expensive airfare. 6. Socrates never had much money despite being very famous in his own day. 7. His career did not really take off despite his ambitions. 8. They managed to work together despite their differences of opinion. 9. Despite my headache I enjoyed the film. 10. Despite having enough money, he refused to buy a new car. Exercise 2: Change from although/ though/ even though in spite of/ despite, starting as available. 1. Although he was tired, he walked to the station. Despite 2. Although it was noisy, the children slept well. The children 3. Though Linda earned a low salary, she gave money to her parents. In spite of 4. Tom went to work even though he didn’t feel very well. Tom 5. Their new product turned out to be a success though the market studies were pessimistic. Their 6. Julie failed the exam though she worked very hard. Julie 7. Although John got the highest result in the class, he still had problems with the teacher. In spite of 8. Although it was difficult, they managed to climb to the top of the mountain. In spite of 9. Even though he is a little overweight, he is actually quite fit. Despite Trang 17
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ 10. Although politicians are necessary for democracy, they are still liars and thieves. In spite of Exercise 3: Circle the correct answers. 1. Valencia is a fantastic place although/ despite being too hot in July and August 2. Cars are very useful in the city though/ in spite of they are expensive. 3. She’s a great person in spite of/ even though getting jealous over stupid things sometimes 4. In spite of/ despite of getting the highest result in the class, John still had problems with the teacher 5. The best things in life are free though/ even though love is often very expensive 6. I phone my brother in Thailand using Skype nearly every day despite/ though the time difference. 7. In spite/ In spite of losing her way twice, she arrived safely. 8. Although/ in spite of the fact the sun was shining, the water was cold. 9. Despite/ although he being hard working, Kevin failed the examination. 10. We stayed up late, in spite of/ although we were tired. Exercise 4: Choose the correct answers. 1. Tom wakes his parents up playing the guitar very softly. A. because B. in spite of C. because of D. although 2. Many people believe him he often tells a lie. A. because B. in spite of C. although D. because of 3. she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family. A. In spite of B. Because C. Because of D. Although 4. her poorness, she feels happy. A. Although B. Because C. If D. In spite of 5. I went to the club last Saturday the heavy rain. A. because of B. because C. in spite of D. though 6. In spite of his hard work, he could not finish the job. A. As hard as he work B. Despite he worked hard C. Though he worked hard D. Although hard work 7. Despite the fact that it rained, we enjoyed our trip. A. Because of the rain B. Though it is raining C. Despite of the heavy rain D. Though it rained 8. Tom went to work although he didn’t feel very well. A. that he did not feel very well B. despite of the fact not feeling well C. because he did not feel very well D. despite not feeling very well 9. Although he is very old, he can walk to the station. A. In spite of his old age B. Despite his old age C. Despite the fact that he is old D. All are correct Tài liệu bồi dưỡng HSG Tiếng Anh Đại Lợi file Word liên hệ Zalo nhóm 0988166193 để mua ạ 10. I have tried hard but I can’t earn enough money. A. Although I have tried hard, but I can’t earn enough money. B. Although I have tried hard, I can’t earn enough money. C. In spite of I have tried hard, I can’t earn enough money. D. Despite I have tried hard, but I can’t earn enough money. 11. She stayed at home because her mother was sick. A. Despite her sick mother, she stayed at home. B. Because of her sick mother, she stayed at home. C. In spite of her sick mother, she stayed at home. D. A & C are correct. 12. Although he took a taxi, Bill arrived late for the concert. Trang 18
- Tiếng Anh 9 Đại Lợi A. Bill arrived late for the concert because he takes a taxi. B. Bill arrived late for the concert because of the taxi. C. In spite of taking a taxi, Bill arrived late for the concert. D. Although Bill took a taxi, he can’t come to the concert in time. 13. In spite of his suffering from a bad cold, William went to school. A. Although William suffers from a bad cold, he went to school. B. Although William suffered from a bad cold, he went to school. C. William went to school although he is suffering from a bad cold. D. William went to school; he suffered from a bad cold although. 14. Despite the fact that it was snowing, I felt warm. A. In spite snowing, I felt warm. B. In spite of feeling warm, it was snowing. C. Although it was snowing, I felt warm. D. Although I felt warm, it was snowing. 15. Though he tried hard, he didn’t succeed. A. Despite he tried hard, he didn’t succeed. B. In spite of he tried hard, he didn’t succeed. C. In spite of trying hard, he didn’t succeed. D. Even though he tried hard, but he didn’t succeed. Trang 19