Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 9: Câu điều kiện

docx 5 trang thaodu 12130
Bạn đang xem tài liệu "Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 9: Câu điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_tieng_anh_lop_9_cau_dieu_kien.docx

Nội dung text: Chuyên đề Tiếng Anh Lớp 9: Câu điều kiện

  1. CÂU ĐIỀU KIỆN I. Lý thuyết. - Một câu điều kiện thường có hai mệnh đề là mệnh đề chính và mệnh đề phụ(If) . Mệnh đề phụ (If)có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề chính. - Có 4 loại câu điều kiện: 1.Câu điều kiện loại 0 Là câu điều kiện diễn tả thói quen hay sự thật hiển nhiên. Loại câu này đơn giản sử dụng thì hiện tại đơn. Điều kiện thực hiện được và có kết quả tất yếu diễn ra. a. Công thức If + S + V(s,es), S+ V(s,es) Câu điều kiện loại 0 sử dụng Diễn tả sự thật, điều hiển nhiên. Thời gian trong câu là now or always còn tình huống là có thật và có thể xảy ra tất yếu. Ví dụ: - Plants die if they don't get enough water (Cây sẽ chết nếu học không tưới đủ nước) - If public transport is efficient, people stop using their cars. (Nếu phương tiện công cộng hiệu quả, mọi người sẽ dừng sử dụng xe ô tô) Chức năng khác: +, Khi muốn nhắn nhủ ai đó Ví dụ : - If you meet Lam, you tell her I miss her (Nếu bạn gặp Lam hãy nói với cô ấy rằng tôi nhớ cô ấy.) - If Bill phones, tell him to meet me at the cinema. (Nếu Bill gọi, nói với anh ta gặp tôi ở rạp chiếu phim) - Ask Pete if you're not sure what to do. (Hỏi Pete nếu bạn không chắc chắn phải làm gì.) +, Dùng khi muốn nhấn mạnh Ví dụ: - If you want to change your dicision, please telephone me though 033xxx (Nếu muốn thay đổi quyết định của mình, hãy gọi tôi qua số điện thoại 033xxx) - If you want to come, call me before 5:00. (Nếu bạn muốn đến, gọi tôi trước 5:00) 2.Câu điều kiện 1: điều kiện có thể xảy ra . * form: MỆNH ĐỀ IF MỆNH ĐỀ CHÍNH Simple present( HTđ) Simple future( TLđ) If + S + V(HT) +O , S + Will/ Shall + V(inf) + O * eg: If I have time, I shall visit you. John usually walks to school if he has enough time. If she eats much, she will be over weight. 2. Câu điều kiện 2 : điều kiện không có thật ở hiện tại. * form : MỆNH ĐỀ IF MỆNH ĐỀ CHÍNH Past simple (QKĐ) , would/could/ should/ might + Vinf If + S + V–ed (V2) + O, S + would/ could + V(inf) + O *Note: Tobe dùng Were cho tất cả các ngôi ( trong Mệnh đề If) * eg: If I had much money , I would buy a new bicycle. 1
  2. If you practised English every day , you could speak it fluently. If I were you, I would not tell him about that. 4. Câu điều kiện 3: điều kiện không có thật ở quá khứ. (Học ở lớp 10,11,12) * form: MỆNH ĐỀ IF MỆNH ĐỀ CHÍNH Thì quá khứ hoàn thành would, could, might + have +PP If + S + had + V-ed(V3) + O, S + would/ could + have + V-ed(V3) + O * Eg: If he had driven more carefully, he could have had fewer accidents. Note: Unless = if not ( nếu không, trừ khi ) Eg: Unless it rains, we will go to the movies. = ( If it does not rain , we will go to the movies) Bảng tóm tắt câu điều kiện. Loại Mệnh đề phụ(IF) Mệnh đề chính 1 Will V(HTĐ) Can + V (inf) Be (is/am/are) Shall Đt thường V inf/ V(s/ es) May 2 Quá khứ đơn (bàng thái) Could Be  WERE Would + V (inf) Đt thường V- ed /( V2)BQT Should Might 3 QKHT (bàng thái) Could Had + V- ed(V3) BQT Would + have + V- ed( pp) Should Một số lưu ý trong câu điều kiện +Unless = if . not: nếu không + Trong trường hợp đảo ngữ của câu điều kiện thì “if” sẽ được thay thế bằng từ “should” trong cầu điều kiện loại 1, “Were” trong câu điều kiện loại 2 và “Had” trong câu điều kiện loại 3. E.g: If she tries to study this problem, she will understand their nature. (câu điều kiện loại 1) → Should she try to study this problem, she will understand their nature. E.g: If I were you, I would choose to study abroad to further my career. (câu điều kiện loại 2) → Were I you, I would choose to study abroad to further my career. E.g: If he had gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career. (câu điều kiện loại 3) → Had he gone to the United States to work, he would have had a good chance of advancing in his career. Phân dạng bài tập viết lại câu điều kiện 1. Dạng chia động từ ( Theo loại) 2. Dạng viết lại câu dùng if Cách nhận dạng đó là người ta để các liên từ nối giữa 2 vế câu như: so, that’s why, because. Những mẹo làm bài nhanh mà không cần hiểu nghĩa hoàn toàn: 2
  3. + Nếu cả 2 vế trong câu sử dụng liên từ đều chia ở thì tương lai đơn thì ta dùng cấu trúc câu điều kiện loại 1 (chú ý không cần phủ định mệnh đề trong câu) + Nếu một vế thì hiện tại còn một vế ở thì tương lai hoặc hiện tại thì ta vẫn sử dung if loại 2 (chú ý lúc này ta cần phủ định lại mệnh đề trong câu) + Nếu 2 vế có một thì quá khứ thì ta dùng câu điều kiện loại 3 + Trong câu có các liên từ nếu phủ định rồi thi khi viết cấu trúc if ta bỏ “not” và ngược lại + Xuất hiện từ because ở vế nào ta thay thế bằng từ “if” ở vế đó. + Nếu xuất hiện các từ như: so hoặc that’s why thì ta để từ “if” ở vế còn lại trong câu. Một số ví dụ minh họa E.g: I did not buy that because it was not discounted. → If it had discounted, I would have bought. E.g: She doesn’t like spicy food, so she doesn’t eat any food at the party. → If she liked spicy food, she would eat any food at the party. 3. Dạng viết câu điều kiện đối (từ if sang unless và ngược lại) Cách làm khá đơn giản bởi vì bạn chỉ cần hiểu rõ là if not = unless là được. E.g: If I did not like singing, I would not join this club. → Unless I liked singing, I would not join this club. E.g: If he doesn’t apologize to me, I won’t be on his team. → Unless he apologizes to me, I won’t be on his team. 4. Dạng viết lại câu từ cấu trúc có “without” sang cấu trúc có “if” Tương tự như Unless thì without cũng mang nghĩa là nếu không thì, vì thế mà ta cũng dùng if not để làm. E.g: Without advice from you, I have failed this project. → If you didn’t give me advice, I have failed this project. E.g: Without the air, every creature on earth will be extinct. → If there is no air, every creature on earth will be extinct. 5. Dạng viết lại câu đổi từ câu có Or, otherwise sang câu điều kiện if Cấu trúc dạng này thường là: Câu mệnh lệnh yêu cầu + or/ otherwise + S + will Cách làm dạng này thường sẽ bắt đầu bằng “If you don’t” và bỏ các từ or/otherwise ra khỏi câu. E.g: Listen, or you won’t follow the teacher’s lecture( Lắng nghe nào, hoặc là bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên) → If you don’t listen, you won’t follow the teacher’s lecture. (Nếu bạn không lắng nghe thì bạn sẽ không theo kịp bài giảng của giáo viên) II. Bài tập. A.Chia động từ trong ngoặc. 1.If you ( go) ___away, please write to me. 2. If you ( be)___ in, I should have given it to you. 3. If he (eat) ___another cake, he will be sick. 4. I ( not do ) ___ that if I (be) ___you. 5. If he (take) ___my advice, everything can go well. 6. I would have come sooner if I ( know)___ you were here. 7. He never does homework. If he ( do)___ his homework, he (not worry)___ about his exam. 8.It’s too bad we lost the game. If you (play)___ for us, we( win)___. 9.What you (do) ___if she refuses your invitation? 10. If today (be) ___Sunday, we (go)___ to the beach. 3
  4. 11. Unless they (pass) ___their examinations, they would join the army. 12. You (be) ___ill if you drink that water. 13. If Tom (go)___ to bed earlier, he would not be so tired. 14. Had we known your address, we( write) ___you a letter. 15. If it’s raining heavily, we (not go) ___for a donkey ride. 16. If he (try)___ hard, he’ll pass the examination. 17. I could understand the French teacher if she (speak)___ more slowly. 18.If she (not be)___ busy, she would have come to the party. 19. If I (finish) ___the work in time, I ( go)___ to the football game. 20. If you( see) ___Mary today, please ( ask) ___her to call me. B.Viết lại những câu sau sao cho nghĩa của câu không thay đổi. 1. That man doesn’t work hard.He can’t earn more money. 2.I don’t tell him the answer because he is from home. 3. My friend and I don’t have enough money , so we will not buy a house of our own. 4. The weather isn’t better now, so we can’t go for a walk. 5. I don’t know his address, and I don’t give it to you. 6.He does not work slowly enough, so he makes many mistakes. 7. I am not sent to prison. She doesn’t visit me 8. I don’t win a big prize in a lottery, so I don’t give up my job. 9. The doctor can’t see many patients because he is so late. 10. We don’t visit them in Hanoi because tickets are expensive. Keys A 1. go 2. had been 3. eats 4 wouldn’t do/ were 5.takes 6. had known 7. did/ wouldn’t worry 8. had played/ would have won 9. will .do 10. were /would go 11.passed 12. will be 13.went 14. would have written 15.won’t go 16. tries 17. spoke 18. hadn’t been 19. finish/ will go 20. see / ask B 1.If the man worked hard , he could earn more money. 2. If he weren’t away from home, I would tell him the answer. 3.If my friend and ai had enough money, we would buy a house of our own. 4. If the weather were better now, we could go for a walk. 5. If I knew his address,I would give it to you . 6. If he worked slowly enough, he would not make many mistakes. 7. If I were sent to prison, I would visit me. 8. If I won a big prize in a lottery, I would give up my job. 9. If the doctor weren’t so late, he could see many patients. 10. If ticket weren’t expensive, we would visit them in Hanoi. 4