Chuyên đề Toán Lớp 7 - Chuyên đề: Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Có lời giải)

docx 28 trang Hàn Vy 03/03/2023 5042
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Toán Lớp 7 - Chuyên đề: Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Có lời giải)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxchuyen_de_toan_lop_7_chuyen_de_so_thap_phan_vo_han_tuan_hoan.docx

Nội dung text: Chuyên đề Toán Lớp 7 - Chuyên đề: Số thập phân vô hạn tuần hoàn (Có lời giải)

  1. Bài 6: SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM 1. Số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn - Xét phép chia: 3: 20 0,15 và 5:12 0,41666 + Số 0,15 được gọi là số thập phân hữu hạn. + Số 0,41666 được gọi là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì 6 . Ta viết 5:12 0,41 6 . - Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ưóc nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. - Nếu một phân số tối giản vối mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc hữu hạn. Ngược lại, mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ. 2. Làm tròn số thập phân 2.1. Theo quy ước làm tròn số + TH1: Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trường hợp số nguyên, ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0 + Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Trường hợp số nguyên, ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0 Ví dụ: Ti vi loại 20 in-sơ có nghĩa là đường chéo của ti vi dài 20 in-sơ Từ đó ta có thể xác định được đường chéo của ti vi theo các đơn vị đo độ dài đã học. Như vậy 20 in 50,8 cm . 2.2. Căn cứ vào độ chính xác cho trước + Khi làm tròn số đến một hàng nào đó, kết quả làm tròn có độ chính xác bằng một nửa đơn vị hàng làm tròn. + Chú ý: Muốn làm tròn số thập phân với độ chính xác cho trước, ta có thể xác định hàng làm tròn thích hợp bằng cách sử dụng bảng dưới đây. Hàng làm tròn Độ chính xác trăm 50 chục 5 đơn vị 0,5
  2. phần mười 0,05 phần trăm 0,005 II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Nhận biết một phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay số thập phân vô hạn tuần hoàn *) Phương pháp giải: Bước 1. Viết phân số dưới dạng phân số tối giản với mẫu dương. Bước 2. Phân tích mẫu dương đó ra thừa số nguyên tố. Bước 3. + Nếu mẫu này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn; + Nếu mẫu này có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 11 Ví dụ: Phân số được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn hay viết được dưới dạng số thập 30 phân vô hạn tuần hoàn? Hướng dẫn giải 11 11 Bước 1. Ta có: . 30 30 Bước 2. Ta có: 30 5.2.3 . 11 Bước 3. Mẫu này có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên phân số viết dưới dạng số thập phân 30 vô hạn tuần hoàn. Ví dụ. Trong các phân số sau đây phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích. 1 6 9 ; ; . 4 110 45 Hướng dẫn giải 1 + Xét phân số có mẫu 4 22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới 4 dạng số thập phân hữu hạn. 6 + Xét phân số . 110 6 6 3 Ta có . Mẫu 55 11.5 có ước nguyên tố 11 khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới 110 110 55 dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
  3. 9 + Xét phân số . 45 9 9 1 Ta có . Mẫu phân số này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số viết được 45 45 5 dưới dạng số thập phân hữu hạn. Chọn đáp án đúng nhất trong các câu từ 1 đến 2 Bài 1: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? 1 1 1 1 A. .B. . C. .D. . 3 2 6 9 Lời giải Chọn B. 1 1 A. có mẫu 3 là ước nguyên tố khác 2 và 5 nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 3 3 1 1 B. có mẫu 2 nên không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Vậy là số thập phân hữu hạn. 2 2 1 1 C. . Vì 6 2.3 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 6 6 1 1 D. . Vì 9 3.3 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 9 9 Bài 2: Phân số nào sau đây viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 1 1 1 1 A. .B. .C. .D. . 2 3 4 5 Lời giải Chọn B. 1 1 A. có mẫu 2 nên không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Vậy là số thập phân hữu hạn. 2 2 1 1 B. có mẫu 3 là ước nguyên tố khác 2 và 5 nên là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 3 3 1 1 C. . Vì 4 22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên là số thập phân hữu hạn. 4 4 1 1 D. có mẫu 5 nên không có ước nguyên tố khác 2 và 5. Vậy là số thập phân hữu hạn. 5 5 Bài 3: Giải thích tại sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết dưới dạng đó:
  4. 6 9 39 121 204 378 1 ; ; ; ; ; . 8 25 60 220 160 375 Lời giải Các phân số đều viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Thật vậy: 6 6 14 7 - Xét hỗn số 1 , ta có 1 . Mẫu 4 22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 8 8 8 4 6 14 7 Ta có: 1 1,75. 8 8 4 9 - Xét phân số , ta có 25 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 25 9 Ta có: 0,36 . 25 39 39 13 - Xét phân số , ta có . Mẫu 20 22.5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 60 60 20 39 13 Ta có: 0,65. 60 20 121 121 11 - Xét phân số , ta có . Mẫu 20 22.5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 220 220 20 121 11 Ta có: 0,55. 220 20 204 204 204 51 - Xét phân số , ta có . Mẫu 40 23.5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 160 160 160 40 204 204 51 Ta có: 1,275. 160 160 40 378 378 126 - Xét phân số , ta có . Mẫu 125 53 không có ước nguyên tố khác 2 và 5. 375 375 125 378 126 Ta có: 1,008. 375 125 Bài 4: Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn? Giải thích. 46 9 9999 117 ; ; ; . 3 12 21 26 Lời giải 46 - Xét phân số . Mẫu phân số này có ước nguyên tố là 3 khác 2 và 5 nên phân số viết được dưới 3 dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 9 9 3 - Xét phân số . Ta có với mẫu 4 22 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân số 12 12 4 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.
  5. 9999 9999 3333 - Xét phân số . Ta có . Mẫu phân số này có ước nguyên tố là 7 khác 2 và 5 nên 21 21 7 phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 117 117 9 - Xét phân số . Ta có . Mẫu phân số này không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên 26 26 2 phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Bài 5: 49 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 140 Lời giải: 49 7 140 20 Ta có mẫu 20 22.5 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Bài 6: 100 Phân số được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 275 Lời giải: 100 4 275 11 Ta có mẫu 11 có ước nguyên tố 11 khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 7: 11 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 6 Lời giải: Ta có mẫu 6 2.3 có ước nguyên tố 3 khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 8: 24 Phân số: viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 300 Lời giải: 24 2 300 25 Ta có mẫu 25 52 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Bài 9:
  6. 8 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 35 Lời giải: 8 35 Ta có mẫu 35 7.5 có ước nguyên tố 7 khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 10: Trong bốn phân số dưới đây, có mấy phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? 65 33 63 45 ; ; ; . 30 150 140 36 Lời giải: 65 13 33 11 63 9 45 5 Ta có ; ; ; 30 6 150 50 140 20 36 4 13 Trong các phân số tối giản trên chỉ có phân số có mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên phân 6 số này viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Vậy trong bốn phân số đã cho có 3 phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Bài 11: Trong bốn phân số dưới đây, có mấy phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 8 21 12 26 ; ; ; . 15 35 27 39 Lời giải: 8 21 3 12 4 26 2 ; ; ; . 15 35 5 27 9 39 3 3 Trong các phân số tối giản trên chỉ có phân số có mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên 5 phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Vậy trong bốn phân số đã cho có 3 phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 12: 11 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 22021.22022 Lời giải: 11 22021.22022
  7. Ta có mẫu 22021.22022 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Bài 13: 11 Phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 22021.52022 Lời giải: 11 22021.52022 Ta có mẫu 22021.52022 không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. Bài 14: 11 Với giá trị nào của số tự nhiên n thì phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần 3n hoàn? Lời giải: 11 có mẫu là 3n 3n 11 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi mẫu có ước là thừa số nguyên số khác 3n 2 và 5 . Do đó n 0 . Bài 15: 7 Cho A . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số 2. thập phân hữu hạn. Lời giải: A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi A sau khi được rút gọn đến tối giản có mẫu số dương và không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên các số nguyên tố có một chữ số có thể điền vào ô trống là 2 hoặc 5 hoặc 7 . Bài 16: 3 Cho A . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số 2. thập phân hữu hạn. Lời giải: A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi A sau khi được rút gọn đến tối giản có mẫu số dương và không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên các số nguyên tố có một chữ số có thể điền vào ô trống là 2 hoặc 5 hoặc 3 . Bài 17:
  8. 4 Cho A . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số 5. thập phân hữu hạn. Lời giải: A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi A sau khi được rút gọn đến tối giản có mẫu số dương và không có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên các số nguyên tố có một chữ số có thể điền vào ô trống là 2 hoặc 5 . Bài 18: Cho A . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số 15 thập phân vô hạn tuần hoàn. Lời giải: A viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn khi A sau khi được rút gọn đến tối giản có mẫu số dương và có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên các số nguyên tố có một chữ số có thể điền vào ô trống là 2 hoặc 5 hoặc 7 . Bài 19: 12 Cho A . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để A viết được dưới dạng số 5. thập phân vô hạn tuần hoàn. Lời giải: A viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn khi A sau khi được rút gọn đến tối giản có mẫu số dương và có ước nguyên tố khác 2 và 5 nên số nguyên tố có một chữ số có thể điền vào ô trống là 7 . Bài 20: x 4 Tìm số tự nhiên x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 30 Lời giải: x 4 Phân số có mẫu 30 2.3.5 nên để phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì 30 x 4 chia hết cho 3 . Suy ra x 4 3k ( k ¥ ) Mà x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 4 x 4 14 4 3k 14 k 2;3;4 x 4 3.2 x 2 x 4 3.3 x 5
  9. x 4 3.4 x 8 Vậy x 2;5;8 . Bài 21: x 2 Tìm số tự nhiên x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 15 Lời giải: x 2 Phân số có mẫu 15 3.5 nên để phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì 15 x 2 chia hết cho 3 . Suy ra x 2 3k ( k ¥ ). Mà x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 2 x 2 12 2 3k 12 k 1;2;3 . x 2 3.1 x 1 x 2 3.2 x 4 x 2 3.3 x 7 Vậy x 1;4;7 . Bài 22: x 3 Tìm số tự nhiên x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 14 Lời giải: x 3 Phân số có mẫu 14 2.7 nên để phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì 14 x 3 chia hết cho 7 . Suy ra x 3 7k ( k ¥ ) Mà x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 3 x 3 13 3 7k 13 k 1 x 3 7.1 x 4 Vậy x 4 . Bài 23: 2x 3 Tìm số x là số nguyên tố có một chữ số sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân 70 hữu hạn.
  10. Lời giải: 2x 3 Phân số có mẫu 70 2.5.7 nên để phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn 70 thì 2x 3 chia hết cho 7 . Suy ra 2x 3 7k ( k ¥ ) Mà x là số nguyên tố có một chữ số nên 2x 3 là số lẻ và 7 2x 3 17 7 7k 17 và k là số lẻ k 1 2x 3 7.1 x 2 Vậy x 2 . Bài 24: x 4 Tìm số tự nhiên x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 22 Lời giải: x 4 Phân số có mẫu 22 2.11 nên để phân số này viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn thì 22 x 4 chia hết cho 11. Suy ra x 4 11k ( k ¥ ) Mà x là số tự nhiên nhỏ hơn 10 nên 4 x 4 14 4 11k 14 k 1 x 4 11.1 x 7 Vậy x 7 . BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 15 16 2 ; ; . 42 50 11 Lời giải: 15 5 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 42 14 16 8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 50 25
  11. 2 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 11 Bài 2: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 15 76 11 ; ; . 12 52 22 Lời giải: 15 76 11 ; ; . 12 52 22 15 5 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 12 4 76 19 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 52 13 11 1 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 22 2 Bài 3: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 56 915 , . 175 120 Lời giải: 56 8 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 175 25 915 61 viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 120 8 Bài 4: Trong các phân số sau, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn? Phân số nào viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn? 66 135 , . 36 198 Lời giải: 66 11 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 36 6 135 15 viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn. 198 22 Bài 5:
  12. 2003 Cho B . Hãy điền vào ô vuông một số nguyên tố có một chữ số để B viết được dưới dạng 5. số thập phân hữu hạn. Lời giải: 2003 Cho B 5. Số nguyên tố có một chữ số điền vào ô trống để B viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là 2;5;2003. Bài 6: x 1 Tìm số nguyên tố x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 6 Lời giải: x 1 Số nguyên tố x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là x 2 . 6 Bài 7: x 3 Tìm số chính phương x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn. 14 Lời giải x 3 Số chính phương x 10 sao cho phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là x 4 . 14 Dạng 2: Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn, xác định được chu kì của một số thập phân vô hạn tuần hoàn. Viết phân số dưới dạng số thập phân *) Phương pháp giải: - Căn cứ vào khái niệm để nhận biết số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn. - Xét các chữ số sau dấu phẩy để xác định chu kỳ nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn.
  13. - Viết phân số dưới dạng số thập phân (thực hiện phép chia lấy tử chia cho mẫu, có thể sử dụng máy tính cầm tay để hỗ trợ). - Viết số thập phân dưới dạng phân số: + Viết dưới dạng phân số thập phân rối rút gọn đến tối giản nếu là số thập phân hữu hạn; + Viết dưới dạng phân số thập phân rối rút gọn đến tối giản nếu là số thập phân hữu hạn; Nếu số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy thì ta lấy chu kì làm tử còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 với số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì; + Nếu số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy thì ta lấy số gồm các chữ số trước chu kì và chu kì trừ đi số gồm các chữ số trước chu kì là tử, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 kèm theo các chữ số 0 , số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì, số chữ số 0 bằng số chữ số trước chu kì. 3 5 Ví dụ: Viết các phân số và dưới dạng số thập phân. 20 12 Ta có: 3.20 0,15 3 Ta nói là biểu diễn số thập phân hữu hạn của phân số . 20 5:12 0,416666 Khi đó, ta nói 0,416666 là số thập phân vô hạn. Có thể viết gọn: 0,416666 0,41 6 . Ta nói 0,416666 là số thập phân vô hạn tuần hoàn chu kì 6. Bài 1: Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn, số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn? 0,5; 0,33; 0, 3 ; 1,257 ; 12,5 3 Lời giải: Trong các số thập phân trên: - Số thập phân hữu hạn là: 0,5; 0,33; 1,257 . - Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 0, 3 ; 12,5 3 . Bài 2: Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn, số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn? 0,6 ; 0,31212; 0, 5 ; 1,2 ; 0,5 3 Lời giải:
  14. Trong các số thập phân trên: - Số thập phân hữu hạn là: 0,6 ; 0,31212; 1,2 . - Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 0, 5 ; 0,5 3 . Bài 3: Số 0,50500500050000 (viết liên tiếp các số 50 , 500 , 5 000 , 50 000 , sau dấu phẩy) có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Lời giải: Xét số 0,50500500050000 ta thấy không có số nào lặp lại vô hạn lần sau dấu phẩy nên số này không phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 4: Số 0,20200200020000 (viết liên tiếp các số 20 , 200 , 2 000 , 20 000 , sau dấu phẩy) có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Lời giải: Xét số 0,20200200020000 ta thấy không có số nào lặp lại vô hạn lần sau dấu phẩy nên số này không phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 5: Số 1,353535 có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Lời giải: Xét số 1,353535 ta thấy số 35 không lặp lại vô hạn lần sau dấu phẩy nên số này không phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn. * Thông hiểu Bài 6: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân rồi cho biết số nhận được là số thập phân hữu hạn hay vô hạn tuần hoàn? 5 1 11 ; ; 16 7 220 Chỉ ra chu kì rồi viết gọn nếu đó là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Lời giải: 5 0,3125 , số 0,3125 là số thập phân hữu hạn. 16 1 0,333 0, 3 , số 0,333 là số thập phân vô hạn tuần hoàn có chu kỳ là 3 . 3 11 1 0,05, số 0,05 là số thập phân hữu hạn. 220 20
  15. Bài 7: Hãy viết các phân số sau dưới dạng số thập phân (sử dụng chu kì để viết gọn nếu là số thập phân vô hạn tuần hoàn). 1 1 1 5 ; ; ; . 9 99 999 9 Lời giải: 1 0, 1 9 1 0, 01 99 1 0, 001 999 5 0, 5 9 Bài 8: 63 6 13 21 8 Viết các số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn: ; ; ; ; . 40 11 3 90 13 Hướng dẫn giải 63 63: 40 1,575 1,575. 40 6 6 :11 0, 54 0, 54 . 11 13 13: 3 4, 3 4, 3 . 3 21 21: 90 0,2 3 0,2 3 . 90 8 8 :13 0, 615384 0, 615384 . 13 Bài 9: 3 6 13 21 Viết các số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn: ; ; ; . 40 11 3 9 Lời giải 3 3: 40 0,075 0,075; 40 6 6 :11 0, 54 0, 54 ; 11 13 13: 3 4, 3 4, 3 ; 3 21 21: 9 2, 3 2, 3 . 9
  16. Bài 10: 1 1 1 Viết các phân số ; ; dưới dạng số thập phân. 9 99 999 Lời giải 1 1 1 0, 1 ; 0, 01 ; 0, 001 9 99 999 Dạng 3: Viết số thập phân dưới dạng phân số tối giản Bài toán 1. Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng phân số tối giản *) Phương pháp giải: Bước 1. Viết số thập phân hữu hạn dưới dạng một phân số có tử là số nguyên tạo bởi phần nguyên và phần thập phân của số đó, mẫu là một lũy thừa của 10 với số mũ bằng số chữ số ở phần thập phân của số đã cho. Bước 2. Rút gọn phân số nói trên. Ví dụ: Viết số 2,25 dưới dạng phân số tối giản. 225 225 Bước 1. Ta có: 2,25 . 102 100 225 225 9 Bước 2. 2,25 102 100 4 9 Vậy 2,25 . 4 Bài 1: Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản. a) 0,22. b) 0,15. c) 8,125. d) 1,19. Hướng dẫn giải 22 22 11 a) 0,22 . 102 100 50 15 15 3 b) 0,15 . 102 100 20 8125 8125 65 c) 8,125 . 103 1000 8 119 119 d) 1,19 . 102 100 Bài toán 2. Viết số thập phân vô hạn tuần hoàn dưới dạng phân số tối giản *) Phương pháp giải: Để giải dạng toán này cần có kiến thức bổ sung sau đây: + Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là đơn nếu chu kì bắt đầu ngay sau dấu phẩy Ví dụ: 0, 21 .
  17. + Số thập phân vô hạn tuần hoàn gọi là tạp nếu chu kì không bắt đầu ngay sau dấu phẩy. Phần thập phân đứng trước chu kì gọi là phần bất thường Ví dụ: 0,3 21 trong đó chữ số 3 là phần bất thường. *) Xét số thập phân với phần nguyên là 0, người ta đã chứng minh được các quy tắc sau: + Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn đơn dưới dạng phân số, ta lấy chu kì làm tử số, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì 21 7 Ví dụ: 0, 21 . 99 33 + Muốn viết phần thập phân của số thập phân vô hạn tuần hoàn tạp dưới dạng phân số, ta lấy số gồm phần bất thường và chu kì trừ đi phần bất thường làm tử, còn mẫu là một số gồm các chữ số 9 và 0 trong đó số chữ số 0 bằng số chữ số của phần bất thường, số chữ số 9 bằng số chữ số của chu kì. 321 3 318 53 Ví dụ: 0,3 21 . 990 990 165 *) Chú ý: Nếu phần nguyên khác 0, thì ta chuyển phần thập phân sang phân số rồi cộng với phần nguyên. 3 1 4 Ví dụ: 1, 3 1 1 . 9 3 3 Bài 2: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản. a) 0, 6 . b) 2,2 1 . c) 8, 13 . Hướng dẫn giải 6 2 a) 0, 6 . 9 3 19 199 b) 2,2 1 2 . 90 90 13 805 c) 8, 13 8 . 99 99 Bài 3: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản. a) 0,5. b) 0,6. c) 0, 3 . d) 5,1 3 . Lời giải 5 1 6 3 a) 0,5 . b) 0,6 . 10 2 10 5 3 1 13 1 2 77 c) 0, 3 . d) 5,1 3 5 5 . 9 3 90 15 15
  18. Bài 4: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản. a) 0,75. b) 5,6. c) 0, 3 . d) 5, 13 . Lời giải 75 3 56 28 a) 0,75 . b) 5,6 . 100 4 10 5 3 1 13 508 c) 0, 3 . d) 5, 13 5 . 9 3 99 99 Bài 5: Viết các số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản. a) 0,32. b) 0,124. c) 1,28. d) 3,12. Lời giải 32 8 124 31 a) 0,32 . b) 0,124 . 100 25 1000 250 128 32 312 78 c) 1,28 . d) 3,12 . 100 25 100 25 Bài 6: Hãy viết số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 1, 15 Lời giải: 15 38 1, 15 1 0, 15 1 99 33 Bài 7: Hãy viết số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 2, 4 Lời giải: 4 22 2, 4 2 9 9 Bài 8: Hãy viết số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 1,02 5 Lời giải: 5 923 1,02 5 1,02 900 900
  19. Bài 9: Hãy viết số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 0, 21 Lời giải: 21 7 0, 21 99 33 Bài 10: Hãy viết số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 0,0 18 Lời giải: 18 1 0,0 18 990 55 BÀI TẬP TỰ LYỆN Bài 1: Trong các số thập phân sau, số nào là số thập phân hữu hạn, số nào là số thập phân vô hạn tuần hoàn? 0,15; 2, 4 ; 1,02 5 ; 0, 21 ; 0,01818 Lời giải: - Số thập phân hữu hạn là: 0,15; 0,01818. - Số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 2, 4 ; 1,02 5 ; 0, 21 . Bài 2: Số 0,12345678 (viết liên tiếp các số tự nhiên liên tiếp, sau dấu phẩy) có phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn hay không? Lời giải: Số 0,12345678 (viết liên tiếp các số tự nhiên liên tiếp, sau dấu phẩy) không phải là số thập phân vô hạn tuần hoàn. Bài 3: Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân, viết gọn với chu kì nếu đó là số thập phân vô hạn tuần hoàn. 5 1 11 ; ; 16 7 220 Lời giải: 5 1 11 0,3125 ; 0, 142857 ; 0,05. 16 7 220
  20. Bài 4: Hãy viết các số thập phân sau dưới dạng phân số tối giản: 0,48 ; 0,375 ; 0,0065; 18,92 . Lời giải: 48 12 375 3 0,48 ; 0,375 ; 100 25 1000 8 65 13 1892 473 0,0065 ; 18,92 . 10000 2000 100 25 Bài 5: Sử dụng chu kỳ, hãy viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,1232323 Lời giải: 0,1232323 0,1 23 Bài 6: Sử dụng chu kỳ, hãy viết gọn số thập phân vô hạn tuần hoàn 0,151515 Lời giải: 0,151515 0, 15 Bài 7: Chứng tỏ rằng: 0,(37) 0,(62) 1; Lời giải: 37 62 0,(37) 0,(62) 1 99 99 Bài 8: Chứng tỏ rằng: 0,(33)3 1. Lời giải: 33 0,(33)3 .3 1 99 Dạng 4: Làm tròn số *) Phương pháp giải: Quy ước làm tròn số + Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trường hợp số nguyên, ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0 Ví dụ: 354,452 354,45 (chính xác đến chữ số thập phân thứ hai). 3214 3200 (chính xác đến hàng trăm).
  21. + Nếu chữ số đầu tiên bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 vào chữ số cuối cùng của bộ phận còn lại. Ví dụ: 354,452 354,5 (chính xác đến chữ số thập phân thứ nhất). 354,452 400 (chính xác đến hàng trăm). + Trường hợp số nguyên, ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0. Bài 1: Làm tròn số 3,14159 a) đến chữ số thập phân thứ tư; b) đến hàng phần trăm. Lời giải: a) 3,14159 3,1416 b) 3,14159 3,14 Bài 2: Làm tròn số 2756157 a) đến hàng nghìn; b) với độ chính xác là 50 . Lời giải: a) 2756157 2756000 b) 2756157 2756200 . Bài 3: Làm tròn số 3,14159 a) với độ chính xác 0,05; b) với độ chính xác là 0,5. Lời giải: a) 3,14159 3,1 b) 3,14159 3 Bài 4: Theo , vào ngày 24/4/2022, dân số Việt Nam là 98807738 người. Hãy làm tròn dân số của Việt Nam đến hàng triệu. Lời giải:
  22. 98807738 99000000 . Bài 5: Một chiếc xe có khối lượng là 12 tấn (khối lượng của xe lúc không có hàng hóa trên xe). Trên xe chở 9 thùng hàng, mỗi thùng có khối lượng là 1,3 tấn. Hỏi khối lượng của cả xe và hàng là bao nhiêu tấn (làm tròn với độ chính xác 0,5)? Lời giải: Khối lượng của 9 thùng hàng là: 1,3.9 11,7 (tấn) Khối lượng của cả xe và 9 thùng hàng là: 12 11,7 23,7 24 (tấn) Bài 6: Làm tròn số 1, 54 a) đến chữ số thập phân thứ năm; b) đến hàng phần trăm. Lời giải: a) 1, 54 1,545454 1,54545 b) 1, 54 1,545454 1,55 Bài 7: Làm tròn số 2, 36 a) với độ chính xác 0,0005; b) với độ chính xác là 0,5. Lời giải: a) 2, 36 2,363636 2,364 b) 2, 36 2,363636 2 Bài 8: Làm tròn số 1, 183 a) đến hàng phần mười; b) đến hàng phần nghìn. Lời giải: a) 1, 183 1,183183 1,2 b) 1, 183 1,183183 1,183 Bài 9:
  23. Theo vast.gov.vn, Báo Cheetah là loài nhanh nhất thế giới được biết đến với tốc độ siêu việt có thể đạt đến 120km/h, còn tốc độ tối đa của ngựa đạt 88km/h. Tính tỉ số giữa tốc độ tối đa của báo Cheetah và tốc độ tối đa của ngựa (kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). Lời giải: 120 Tỉ số giữa tốc độ tối đa của báo Cheetah và tốc độ tối đa của ngựa là 1,36 . 88 Bài 10: Làm tròn số 19 với độ chính xác là 0,05. Lời giải: 19 4,35889894 4,4 . Bài 11: Làm tròn mỗi số đến hàng đơn vị, rồi tính giá trị của biểu thức 2,6. 15,245 84,564 Lời giải: a) 2,6. 15,245 84,564 3. 15 85 3.100 300 Bài : Làm tròn mỗi số đến hàng đơn vị, rồi tính giá trị của biểu thức 8,5.2,3 3,7.4,2 Lời giải: 8,5.2,3 3,7.4,2 9.2 4.4 18 16 34 Bài 12: Làm tròn mỗi số đến hàng đơn vị, rồi tính giá trị của biểu thức 5,3712,8 M 24,56 Lời giải: 5,3712,8 5.13 13 M 24,56 25 5 Bài 13: Cho biết 1 inch 2,54 cm. Tính độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình 32 inch và làm tròn với độ chính xác 0,05. Lời giải: Độ dài đường chéo bằng đơn vị cm một màn hình 32 inch là: 2,54.32 81,28 (cm) Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,05 là: 81,28 81,3 (cm).
  24. Bài 14: Một hãng hàng không quốc tế quy định mỗi hành khách được mang hai vali không tính cước; mỗi vali cân nặng không vượt quá 23 kg. Hỏi với vali cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì có vượt quá quy định về khối lượng không? (Cho biết 1 pound 0,45359237 kg). Lời giải: Vali cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam là 0,45359237.50,99 23,1286749463 (kg) Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị là: 23,1286749463 23 (kg). Vậy với vali cân nặng 50,99 pound sau khi quy đổi sang kilôgam và làm tròn đến hàng đơn vị thì không vượt quá quy định về khối lượng. Bài 15: Cho số x 0,12345 998999 trong đó ở bên phải dấu phẩy ta viết các số từ1 đến 999 liên tiếp nhau. Làm tròn số đó với độ chính xác 0,0000005. Lời giải: x 0,12345 998999 0,123457 . Bài 16: Cho số x 0,12345 998999 trong đó ở bên phải dấu phẩy ta viết các số từ1 đến 999 liên tiếp nhau. Làm tròn số đó đến chữ số thập phân thứ mười sáu. Lời giải: Chữ số thập phân thứ mười sáu và thứ mười bảy bên phải dấu phẩy lần lượt là các chữ số 1;3 nên kết quả làm tròn là x 0,12345 998999 0,12345 1. Bài 17: Cho số x 0,12345 998999 trong đó ở bên phải dấu phẩy ta viết các số từ1 đến 999 liên tiếp nhau. Làm tròn số đó đến chữ số thập phân thứ 35 . Lời giải: Xét dãy 35 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của x . Gọi chữ số thứ 35 là a . Chia dãy trên thành 2 nhóm: 1234567891011. a . I II Nhóm I có 9 chữ sô, nhóm II có: 35 9 26 (chữ số) Ta thấy 26 chia cho 2 được thương 13. Số thứ 13 kể từ 10 là: 10 13 1 22 .
  25. Vậy a 2 , chữ số liền sau a cũng là 2 nên x 0,12345 998999 0,123457 2 với 35 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Bài 18: Cho số x 0,12345 998999 trong đó ở bên phải dấu phẩy ta viết các số từ1 đến 999 liên tiếp nhau. Làm tròn số đó đến chữ số thập phân thứ 100. Lời giải: Xét dãy 100 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của x . Gọi chữ số thứ 100 là a . Chia dãy trên thành 2 nhóm: 1234567891011. a . I II Nhóm I có 9 chữ sô, nhóm II có: 100 9 91 (chữ số) Ta thấy 91 chia cho 2 được thương 45 dư 1. Số thứ 45 kể từ 10 là: 10 45 1 54 . Số tiếp theo số 54 là 55 . Vậy a 5 , chữ số liền sau a là 5 nên x 0,12345 998999 0,123457 53546 với 100 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Bài 19: Cho số x 0,12345 998999 trong đó ở bên phải dấu phẩy ta viết các số từ1 đến 999 liên tiếp nhau. Làm tròn số đó đến chữ số thập phân thứ 2003. Lời giải: Xét dãy 2003 chữ số đầu tiên sau dấu phẩy của x . Gọi chữ số thứ 2003 là a . Chia dãy trên thành 3 nhóm: 1234567891011 .99100101. a . I II III Nhóm I có 9 chữ số, nhóm II có 180 chữ số, nhóm III có: 2003 9 180 1814 (chữ số) Ta thấy 1814 chia cho 3 được thương 604 dư 2 . Số thứ 604 kể từ 100 là: 604 100 1 703 . Số tiếp theo số 703 là số 704 . Vậy a 0 , chữ số liền sau a là 4 nên x 0,12345 998999 0,123457 70270370 với 2003 chữ số thập phân sau dấu phẩy. Bài 20: Làm tròn các số 5724; 991,23 đến hàng chục. Hướng dẫn giải
  26. 5724 5720; 991,23 990. Bài 21: Làm tròn các số 6251; 73,83 đến hàng trăm. Hướng dẫn giải 6251 6300;73,83 100. Bài 22: Làm tròn các số 55,2173; 0,346 đến chữ số thập phân thứ hai. Hướng dẫn giải 55,2173 55,22; 0,346 0,35. Bài 23: Làm tròn số 4367,56: a) Đến hàng chục. b) Đến hàng đơn vị. Lời giải a) 4367,56 4370 (làm tròn đến hàng chục). b) 4367,56 4368 (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 24: Làm tròn số 523,245: a) Đến hàng chục. b) Đến hàng đơn vị. Lời giải a) 523,245 520 (làm tròn đến hàng chục). b) 523,245 523 (làm tròn đến hàng đơn vị). Bài 25: Làm tròn các số sau đến chữ số hàng nghìn: 59436; 56873; 754144,5; 247,91. Lời giải Làm tròn các số đến hàng nghìn, ta được: 59436 59000;56873 57000;75144,5 75000;247,91 0 . Bài 26: In-sơ (inch, số nhiều là inches), kí hiệu là “in”, là đơn vị đo chiều dài thuộc hệ thống đo lường của Anh, Mỹ. Biết 1in 2,54 cm . a) Hỏi 1 cm gần bằng bao nhiêu in-sơ (làm tròn đến số thập phân thứ hai)?
  27. b) Khi nói “Ti vi 23in”, ta hiểu là một loại ti vi có đường chéo màn hình bằng 23in. Tính đường chéo màn hình theo đơn vị xen-ti-mét (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Lời giải 1 a) Vì 1in 2,54 cm nên 1cm in 0,3937 in 0,39 in (làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). 2,54 Vậy 1cm gần bằng 0,39in. b) Đổi 23 in 58,42 cm 58,4 cm (làm tròn đến chữ số thập phân thứ nhất). Vậy độ dài đường chéo của ti vi 23 in khoảng 58,4 cm. BÀI TẬP TỰ LUYỆN Bài 1: Làm tròn số 3,141592653 a) với độ chính xác 0,00005; b) đến hàng phần nghìn. Lời giải a) 3,141592653 3,1416 b) 3,141592653 3,142 Bài 2: Theo , vào ngày 24/4/2022, dân số Việt Nam là 98807738 người. Hãy làm tròn dân số của Việt Nam đến hàng nghìn. Lời giải 98807738 98808000 Bài 3: Làm tròn số 1,2 64 với độ chính xác là 0,05. Lời giải 1,2 64 1,26464 1,3 Bài 4: Làm tròn số 1, 257 với độ chính xác là 0,005. Lời giải 1, 257 1,257257 1,26 . Bài 5: 7,5312,45 Làm tròn các số đến hàng đơn vị rồi tính giá trị của biểu thức M 15,913
  28. Lời giải 7,5312,45 8.12 Ta có: M 6 15,913 16 Bài 6: Tìm x trong tỉ lệ thức: 8,5: x 3,7 : 0,9 (làm tròn kết quả đến hàng phần mười). Lời giải b) 8,5: x 3,7 : 0,9 8,5.0,9 x 2,1 3,7 Bài 7: Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn thì được 72000 . Hỏi số đó lớn nhất là bao nhiêu? Nhỏ nhất là bao nhiêu? Lời giải Một số nguyên sau khi làm tròn đến hàng nghìn thì được 72000 . Số đó lớn nhất là 72499 , số nhỏ nhất là 71500 Bài 8: Có bao nhiêu số nguyên sau khi làm tròn trăm cho kết quả là 3500 ? Lời giải Số nguyên sau khi làm tròn trăm cho kết quả là 3500 thì các số nguyên được làm tròn là 3450 ; 3451; ; 3549 Vậy có tất cả 3549 3450 1 100 (số).