Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề B - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề B - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dap_an_de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_ma_de_b_nam_hoc.doc
Nội dung text: Đáp án đề kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề B - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: VẬT LÝ– Lớp 9 Thời gian: 45 phút ĐỀ CHÍNH THỨC MÃ ĐỀ: B I. Trắc nghiệm (5,00đ) Mỗi câu đúng được 1/3 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 Đáp án A A A C B D D D C A B D C D D II. Tự luận (5,00đ) Bài 1. (1,00đ) - Dòng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công và cung cấp nhiệt lượng. 0,50đ) - Ví dụ: + Trong máy khoan, máy bơm nước, dòng điện có khả năng thực hiện công (0,25đ) + Trong bếp điện, bàn là dòng điện có khả năng cung cấp nhiệt lượng ( 0,25đ). Bài 2. (1,50đ) 1. Khi cho dòng điện chạy qua dây dẫn được đặt song song với kim nam châm đang ở vị trí cân bằng, ta thấy kim nam châm bị lệch khỏi vị trí cân bằng (0,25đ). Khi ngắt dòng điện chạy qua dây dẫn, kim nam châm trở lại vị trí ban đầu. Chứng tỏ dòng điện tác dụng lực từ lên kim nam châm (0,25đ) 2. - Dựa vào sự định hướng của thanh nam châm trong từ trường của trái đất (0,50đ) - Dùng một nam châm khác đã biết tên cực để xác định tên các cực của thanh nam châm (0,50đ). Bài 3. (2,50đ) 1. - Viết đúng công thức (0,50đ) - Nêu đầy đủ tên các đại lượng (0,25đ) - Nêu đúng đơn vị các đại lượng (0.25đ) 2. a. Vì U = Uđm = 220V nên P = Pđm = 1100W. (0.25đ) Cường độ dòng điện chay qua dây đốt nóng của ấm: I = P /U = 1100/220 = 5A (0.50đ) b. P = 1100W = 1,1kW (0.25đ) Điện năng tiêu thụ của ấm trong một tháng: A = P.t = 1,1.(0,5.30) = 16,5(kW.h) (0.50đ) (Chú ý: HS có thể giải cách khác vẫn cho điểm tối đa, phân phối điểm theo cách giải đó. Nếu thiếu hoặc sai đơn vị của các đại lượng thì trừ 0,25đ cho toàn bài) * Cách tính điểm: - Điểm cho mỗi câu trắc nghiệm khách quan đúng là 1/3 điểm - Điểm trắc nghiệm được tính bằng tổng số câu đúng x 1/3 điểm, làm tròn đến 2 chữ số thập phân. Ví dụ: Trang 1/2
- + Nếu có 2 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 2 x 1/3 = 2/3 = 0,67đ + Nếu có 4 câu trắc nghiệm đúng thì điểm trắc nghiệm bằng: 4 x 1/3 = 4/3 = 1,33đ - Điểm toàn bài: Điểm toàn bài được tính bằng tổng số điểm trắc nghiệm khách quan và tự luận, làm tròn đến 1 chữ số thập phân sau khi đã tính tổng số điểm. Ví dụ: + Bài làm của HS có 8 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 8 x 1/3 + 3,25 ≈ 2,67 + 3,25 = 5,92 = 5,9đ + Bài làm của HS có 10 câu trắc nghiệm khách quan đúng và có điểm tự luận được 3,25đ thì điểm toàn bài bằng: 10 x 1/3 + 3,25 ≈ 3,33 + 3,25 = 6,58 = 6,6đ HẾT Trang 2/2