Đáp án đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Long An môn Vật lý - Năm học 2014-2015 - Sở giáo dục và đào tạo Long An
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Long An môn Vật lý - Năm học 2014-2015 - Sở giáo dục và đào tạo Long An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dap_an_de_thi_tuyen_sinh_lop_10_thpt_chuyen_long_an_mon_vat.doc
Nội dung text: Đáp án đề thi tuyển sinh Lớp 10 THPT chuyên Long An môn Vật lý - Năm học 2014-2015 - Sở giáo dục và đào tạo Long An
- SỞ GD&ĐT LONG AN KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN NĂM HỌC 2014 - 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÝ CHUYÊN (Hướng dẫn có 05 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM THI Nếu đi với vận tốc v1 thì ta có: SAB = v1 (t- 0,25) = 60(t - 0,25) (1) 0,25 Nếu đi với vận tốc v2 thì ta có: SAB = v2 (t + 0,2) = 30(t+0,5) (2) 0,25 Từ (1) và (2) 60(t-0,25) = 30(t+0,5) t= 1(h) = 60(phút) 0,25 Câu 1 (1,5 điểm) SAB = 60 (t- 0,25) = 60(1 – 1/4)= 45 (km) 0,25 Gọi t1 và t2 là thời gian lần lượt đi quãng đường AC và CB. Ta có t = t 1 + t2 AC CB AC AB AC t 0,25 v1 v2 v1 v2 AC 45 AC 1 AC 30(km) 0,25 60 30 TH1: Hưng dùng xe đạp trước S1 t1 và s1 là thời gian và quãng đường Hưng đi xe đạp t1 15 0,25 13,5 S1 t2 là thời gian Hưng đi bộ t 2 5 S1 t3 là thời gian Sơn đi bộ t3 4 0,25 13,5 S1 t4 là thời gian Sơn đi xe đạp t 4 12 S1 13,5 S1 S1 13,5 S1 ta có t1 + t2 = t3+t4 S 5,25 (km) 15 5 4 12 1 Vậy sau khi xuất phát được một đoạn đường 5,25km thì Hưng bỏ xe đạp bên 0,25 đường cho Sơn đi bộ tới lấy đi thì hai anh em sẽ xuất phát và đến nơi cùng một lúc (Khi chấm có thể bỏ qua kết luận này vẫn cho điểm trọn vẹn) TH2: Sơn dùng xe đạp trước S2 t5 và s2 là thời gian và quãng đường Sơn đi xe đạp t5 Câu 2 12 0,25 (1,5 điểm) 13,5 S2 t6 là thời gian Sơn đi bộ t 6 4 S2 t7 là thời gian Hưng đi bộ t7 5 0,25 13,5 S2 t8 là thời gian Hưng đi xe đạp t 8 15 Trang 1/5
- S2 13,5 S2 S2 13,5 S2 ta có t5 + t6 = t7+t8 S 8,25 (km) 12 4 5 15 2 Vậy sau khi xuất phát được một đoạn đường 8,25km thì Sơn bỏ xe đạp bên 0,25 đường cho Hưng đi bộ tới lấy đi thì hai anh em sẽ xuất phát và đến nơi cùng một lúc (Khi chấm có thể bỏ qua kết luận này vẫn cho điểm trọn vẹn) Php = 0,5t +100 0,25 Câu 3 Q = mc(t2 – t1) = 1.4200 (100 - 30) = 294000(J) 0,25 (1,0 điểm) 2 2 Qhp = 0,25t + 100t; Pt =Qhp + Q 900t = 0,25t + 100t +294000 0,25 t1 =2776,4(s) và t2 = 423,6(s) Pci = 800 – 0,5t Khi Pci = 0 thì t ≤ 1600(s) nhận t2 = 423,6(s) 0,25 l 2 0,5 Ta có: R . 4.10-7 . 8() (công thức 0,25; kết quả 0,25) MN S 10-7 R123RMN 40 Câu 4 R23 = 3; R123 = R1+R23 = 5; R () 0,25 AB R R 13 (1,5 điểm) 123 MN IA1 = UAB/RAB = 2,6 (A) 0,25 RMC R1 2 IA2 = 0 mạch cầu cân bằng 0,25 RNC R23 3 NC = 1,5 MC và MC + NC = 2 MC = 0,8 (m) 0,25 Màn B I A’ A O 0,25 B’ Câu 5 Hình vẽ thiếu 1 yếu tố không trừ điểm, thiếu hai yếu tố trở lên không (1,5 điểm) chấm điểm hình vẽ. a) OAB đồng dạng với OA' B ' OA AB 0,25 (1) OA' A' B ' F 'OI đồng dạng với F ' A' B ' OF ' OI AB (2) A' F ' A' B ' A' B ' 0,25 Từ (1)&(2) ta được: 0,25 Trang 2/5
- OA OF ' OF ' OA' A' F ' OA' OF ' 72 OA' 18 OA' OA' 18 72.OA' 1296 OA'2 18.OA' 18.OA' 0 (OA')2 72.OA' 1269 0 Giải phương trình ta được: OA' 36cm 0,25 Vậy thấu kính được đặt cách màn 36cm OA'.AB 36.2 b) (1) A' B ' 2cm 0,25 OA 36 Chú ý: Khi học sinh làm theo công thức 1 1 1 Hình vẽ(0,25); d+d’=72(0,25); (0,25) ; f d ' d d = 36cm(0,5); A’B’ = 2cm(0,25) Nhiệt lượng cần thiết đun sôi nước ’ 0,25 Q1 = (c1m1+c2m2) t=(880.0,4+4200.2).70 = 612640 (J) ’ Câu 6 Điện năng tiêu thụ: Q1 = Q1 /H = 765800(J) 0,25 (2,0 điểm) Số tiền phải trả: 765800. 1400/3600000 = 297,81 đồng 0,25 o o Phương trình cân bằng nhiệt: (c1m1+c2m2)(100-t ) = c2m3(t -20) 0,25 t o = 74,06oC 0,25 ’ Q2 = (c1m1+c2m2+m3c2)(100 -74,06)=335974,88(J) 0,25 ’ Q2 = Q2 /0,8 = 419968,6 (J) 0,25 t = Q2/P = 381,79 (s) 0,25 Đoạn dây dẫn 0,25 Câu 7 Cuộn dây dẫn (1 điểm) 0,25 Cách 1 Trang 3/5
- l Điện trở của đoạn dây : R 1 1 S l Điện trở của cuôn dây: R 2 2 S 0,25 R2 Chiều dài của cuộn dây: l2 l1 R1 ( Chỉ cần được công thức cuối hưởng trọn điểm) Sai số dụng cụ như thước, đồng hồ đo Sai số do đo chiều dài l Sai số do điện trở dây nối 0,25 Sai số khi đo điện trở (ảnh hưởng của môi trường ngoài) ( Chỉ cần được 2 ý hưởng trọn điểm) V1 Đoạn dây dẫn 0,25 A1 Câu 7 V2 (1 điểm) Cuộn dây dẫn Cách 2 0,25 A2 l Điện trở của đoạn dây dẫn : R 1 1 S l Điện trở của cuộn dây: R 2 2 S U1 U2 0,25 Với: R1 ; R2 I1 I2 R2 Chiều dài của cuộn dây: l2 l1 R1 ( Chỉ cần được công thức cuối hưởng trọn điểm) Sai số dụng cụ như thước, đồng hồ đo Sai số do đo chiều dài l 0,25 Sai số do điện trở dây nối ( Chỉ cần được 2 ý hưởng trọn điểm) Trang 4/5
- - Thí sinh có thể làm theo cách khác mà đúng thì được hưởng trọn điểm từng ý theo hướng dẫn chấm. - Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm cho toàn bài Hết Trang 5/5