Đáp án đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang
Bạn đang xem tài liệu "Đáp án đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- dap_an_de_thi_vao_lop_10_thpt_chuyen_bac_giang_mon_vat_ly_na.doc
Nội dung text: Đáp án đề thi vào Lớp 10 THPT chuyên Bắc Giang môn Vật lý - Năm học 2015-2016 - Sở giáo dục và đào tạo Bắc Giang
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM BẮC GIANG BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG NĂM HỌC 2015 - 2016 HDC CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ (Bản HDC có 05 trang) Ngày thi: 10/6/2015 Câu Nội dung Điểm Ý 1 - Gọi độ dài quãng sông, vận tốc ca nô, vận tốc của nước sông lần lượt là S = (3 điểm) AB, v, u. S 0,5 - Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi nước sông đứng yên là t (1) v S - Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi xuôi dòng t x v + u 0,5 3 S S 3 - Theo bài ra ta có: t t 9ph (h) (2) x 20 v v u 20 Thời gian ca nô chạy hết quãng sông khi ngược dòng S 7 0,5 t 1h24ph (h) (3) n v u 5 1 1 3 - Chia vế với vế của (2) và (3) ta được: (v u). v v u 28 0,5 - Biến đổi và rút gọn ta được: 28u2 3v2 25uv 0 u v - Chia cả 2 vế cho tích (v.u), ta được: 28 3 25 0 v u 0,5 v 28 4 - Đặt x 3x 25 0 3x2 25x 28 0 x 7 và x u x 3 v v + Với x = 7 7 hay u thay vào (3) , biến đổi u 7 S 6 6 (h) 1,2h = h = 1h12phút 0,25 v 5 5 S t 1,2h = 1 giờ 12 phút. v 4 v 4 3v S 7 + Với x = hay u thay vào (3), biến đổi (h) 3 u 3 4 v 20 S 7 0,25 t h = 21 phút. v 20 + Cả 2 nghiệm đều được chấp nhận. 2 (4 điểm) 1 Các lực tác dụngur vào thanh AB được phân tích như hình vẽ. 0,5 + Trọng lực: P ur C ur T + Lực căng: uTr B + Phản lực: N G r r + Lực ma sát: Fms Fms y ur o P M 60 0,5 O x ur A N (Hình vẽ đúng: 0,5 điểm; kể tên các lực đúng: 0,5 điểm) - 1 -
- 2 Vì AB = AC = L và B·AC 60o nên ACB đều. Do đó CM AB 0,5 Từ điều kiện cân bằng của thanh AB đối với trục quay A, ta có: 3L 3 L 3 3 Mur Mur P.AG.cos30o = T.AM P. = T. T = P (1) 0,5 P T 5 2 2 5 -ur Điềuur kiệnur cânr bằng lực, ta có: 0,5 P T N Fms 0 (2) T 3 3 + Chiếu (2) lên Ox: T.cos60o – N = 0 N P 0,25 2 10 o T 3 P 0,25 + Chiếu (2) lên Oy: -P + T.sin60 + Fms = 0 F P ms 2 10 3 P 3 3 0,5 Theo đầu bài: Fms kN k. P 10 10 1 Vậy: k 0,19 . 0,5 3 3 3 o (3 điểm) 1 - Gọi nhiệt dung của nước là C, nhiệt độ ban đầu của bình 1 là t 01 = +55,6 C, 0,25 o nhiệt độ ban đầu của bình 2 là t 02 = +30 C, lượng nước chuyển là Δm = 100g . o Sau lần đổ thứ nhất, nhiệt độ bình 1 là 55,6 C, gọi nhiệt độ bình 2 là t1. - Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 2: 0,5 Cm(t1 - t02 ) = CΔm(t01 - t1) mt + Δmt - Suy ra nhiệt độ: t = 02 01 = 36,4oC 0,25 1 m + Δm 2 o - Sau lần đổ thứ hai, nhiệt độ bình 2 là 36,4 C, gọi nhiệt độ bình 1 là t2. 0,25 Áp dụng phương trình cân bằng nhiệt đối với bình 1: C(m - Δm)(t01 - t2 ) = CΔm(t2 - t1) (m - Δm)t + Δmt - Suy ra: t = 01 1 = 49,2oC 0,5 2 m o - Hiệu nhiệt độ 2 bình t2 - t1 = 49,2 - 36,4 = 12,8 C 0,25 3 mt + Δmt kt + t Δm 0,25 - Đặt t = 02 01 = 01 02 với k = < 1 1 m + Δm k + 1 m (m - Δm)t + Δmt kt + t t = 01 1 = kt + (1 - k)t = 02 01 2 m 1 01 k + 1 1 - k t - t = (t - t ) 2 1 01 02 1 + k - Dễ dàng thấy rằng để tìm hiệu nhiệt độ t4 - t3 của hai bình sau lần đổ thứ 3 và 1 - k (1 - k)2 thứ 4: t - t = (t - t ) = (t - t ) 4 3 2 1 1 + k 01 02 (1 + k)2 - Như vậy, cứ mỗi lần đổ đi đổ lại thì hiệu nhiệt độ hai bình thay đổi 100 1 - 1 - k 1 = 300 = lần. 0,25 100 1 + k 1 + 2 300 - 2 -
- - Sau n lần đổ từ bình 2 sang bình 1, ứng với lần đổ thứ 2n thì hiệu nhiệt độ 2 bình (1 - k)n 25,6 0,25 t - t = (t - t ) = 2n 2n-1 01 02 (1 + k)n 2n o 25,6 n 6 - Để hiệu nhiệt độ bằng 0,4 C, hay n = 0,4 suy ra 2 = 64 = 2 suy ra n = 6. 2 0,25 Kết luận: Sau 6 lần đổ từ bình 2 sang bình 1 hoặc với lần đổ thứ 12 nếu tính số lần đổ của cả 2 bình. 4 (4 điểm) 1 a) K mở [(R1 nt R2)//Đ] nt Rx 0,25 Đèn sáng bình thường Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A, 0,25 Suy ra I12 = 1A Ix = Iđ + I12 = 2A 0,5 Ux = U - Uđ = 6V suy ra Rx = 3 0,5 b) K đóng [(Đ nt (R2 // Rx)] // R1, 0,25 - Vì đèn sáng bình thường: Uđ = U12 = 12V, Iđ = 1A Ux = U2 = U - Uđ = 6V, I2 = 2/3A, 0,25 Ix = Iđ - I2 = 1/3A, suy ra Rx = 18 suy ra I1 = 6A 0,5 - Số chỉ ampe kế IA = I1 + I2 = 20/3A 0,5 2 R 2R x 20 2 R 2R x 0,5 - K đóng Ux = U - UÐ = IÐ. = UÐ. R 2 + R x 27 R 2 + R x - Phương trình 5U2 + 3U - 54 = 0 ; có nghiệm U = 3V; U = -3,6 (loại) Ð Ð Đ Đ 0,5 5 (4 điểm) 1 40 0,5 Ta có: d = 2,5f ; d ' = f + (cm) 3 df 2,5f 2 5f 5f 40 Mà d ' = = f + 0,5 d f 1,5f 3 3 3 Vậy: f = 20 cm, d = 50 cm. 0,5 2 I Fp S α O β S β F F' 0,5 d d’ Nguồn sáng S đi qua trục chính tại điểm nằm ngoài tiêu cự cho ta ảnh thật S . 0,5 Ký hiệu OS = d , OS = d d tanα Từ hình vẽ ta có: OI = dtanα = d tanβ = d tanβ df 0,25 Mà d ' thay vào ta có: d f f tanα tanβ = d = f 1 + d - f tanβ tanα 80 Thay các giá trị đã cho ta được d cm. 3 0,25 - 3 -
- 3 A '' A O’ B A ' A O A B' 0,25 d A dB B'' ' ' dA , dB Do 2 điểm A, B nằm 2 bên thấu kính và ảnh của A, B trùng nhau nên tính chất ảnh của chúng khác nhau. Giả sử A cho ảnh thật A’ và B cho ảnh ảo B’ ' ' Gọi dA , dB lần lượt là các giá trị ứng với vị trí của ảnh A ' , B' . 20d 20d d' A ; d' B Ta có: A B (1) dA 20 20 dB 0,25 với dB = 72 – dA (cm) (2) ' ' + Để A ' trùng với B' thì dA dB (3) ' ' Từ (1), (2) & (3) dA = 60 cm, dB = 12 cm, dA 30 cm; dB 30 cm (thỏa 0,25 mãn giả thiết ) + A ' , B' chuyển động ngược chiều nhau, với tốc độ của A ' , B' đối với A lần lượt là ' dA 30 vA' = v + v = 4 + 4 = 6 cm/s dA 60 ' dB 30 vB' = v - v = 4 - 4 = 6 cm/s dB 12 Tốc độ tương đối của A ' so B' vAB' = vA' + vB' = 12 cm/s . 0,25 6 1 Cơ sở lý thuyết (2 điểm) U l US Ud2 0,25 Điện trở của thanh than chì: R= (1) I S Il 4Il Dùng sợi chỉ mảnh có chiều dài L cuốn N vòng sát nhau quanh thanh than chì: L L πdN d = 0,25 πN UL2 Thay vào (1) ta được: (2) 0,25 4 IN2l + Dùng thước thẳng đo chiều dài L của đoạn chỉ và đếm số vòng chỉ đã cuốn. + Đo điện trở R (dùng vôn kế (đo U) và ampe kế (đo I)). + Dùng thước thẳng đo chiều dài l của thanh than chì phần có điện trở R. + Bảng số liệu: N = (vòng); L = (m); I = (A) 0,25 (Bảng số liệu ở dưới) - 4 -
- 2 Các bước tiến hành Bước 1: Dùng sợi chỉ mảnh cuốn N vòng l 0,5 sát nhau quanh AB, dùng thước thẳng đo A B chiều dài L của đoạn chỉ đó. Ghi các giá trị N, L vào bảng số liệu. Mắc mạch điện như hình vẽ (các vị trí dây nối với thanh than chì phải cuốn nhiều vòng để hạn chế điện V + A trở tiếp xúc). Đóng khóa K, ghi số chỉ của + ampe kế vào bảng số liệu. K Ro + Bước 2: Dùng thước thẳng đo chiều dài l, ghi vào bảng số liệu. Đóng khóa K, ghi số chỉ của vôn kế vào bảng số liệu. 0,25 Bước 3: Thực hiện lại bước 2 với ít nhất hai giá trị khác nhau của l. Bước 4: Tính toán và xử lí số liệu, viết kết quả đo được: - Tính giá trị: ở 1mỗi; 2 ; lần 3 đo. - Tính giá trị trung bình điện trở suất của thanh than chì: 0,25 1 2 3 3 Bảng số liệu Đại lượng Lần đo l (m) U (V) (Ω.m) 1 2 3 Chú ý khi chấm bài: - Thí sinh làm đúng theo cách khác vẫn cho điểm tối đa của phần đó. - Nếu sai hoặc thiếu đơn vị 1 lần thì trừ 0,25 điểm; trừ toàn bài không quá 0,5 điểm cho lỗi này. - 5 -