Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 - Năm học 2019- 2020 - Trường THCS Trần Hưng Đạo

docx 10 trang thaodu 6351
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 - Năm học 2019- 2020 - Trường THCS Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ky_2_mon_tieng_anh_lop_6_nam_hoc_2019_20.docx

Nội dung text: Đề cương ôn tập học kỳ 2 môn Tiếng Anh Lớp 6 - Năm học 2019- 2020 - Trường THCS Trần Hưng Đạo

  1. PHÒNG GD & ĐT BUÔN MA THUỘT TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ 2 TIẾNG ANH 6 NĂM HỌC : 2019- 2020 I. Theory A. Unit 7 1. WH-QUESTIONS (Câu hỏi có từ hỏi) Câu hỏi có từ hỏi bắt đầu bằng các từ when, why, what, who, which, how a. Nguyên tắc đặt câu hỏi: a. Nếu chưa có trợ động từ thì phải mượn trợ động từ: do / does / did b. Nếu trợ động từ sẵn có (am / is / are / can / will / shall / could / would/ have/ has/ had ) thì đảo chúng ra trước chủ ngữ, không mượn do / does / did nữa. b. Một số từ hỏi: - When? Khi nào (thời gian) - Where? Ở đâu (nơi chốn) - Who? Ai (con người - chủ ngữ) - Why? Tại sao (lý do) - What? Cái gì / gì (vật, ý kiến, hành động) - Which? Cái nào (sự chọn lựa) - Whose? Của ai (sự sở hữu) - Whom? Ai (người - tân ngữ) - How? Như thế nào (cách thức) - How far? Bao xa (khoảng cách) - How long? Bao lâu (khoảng thời gian) - How often? Bao lâu một lần (sự thường xuyên) - How many? Bao nhiêu (số lượng – danh từ đếm được) - How much? Bao nhiêu (giá cả, số lượng – danh từ không đếm được) - How old? Bao nhiêu tuổi EG: a/ I met my uncle yesterday. → Whom did you meet yesterday? b/ Peter gives me this gift. → Who gives you this gift? c/ Our train is arriving in the evening. → When is your train arriving? d/ I had a cup of coffee and a slice of bread for breakfast. → What did you have for breakfast? e/ Peter didn’t come to the party because he was ill. → Why didn’t Peter come to the party? f/ It’s Jane’s car. → Whose car is it?
  2. 2. CONJUNCTIONS: and, or and but ( Liên từ nối ) The most important among the coordinating conjunctions are and, but and or. a.And: The conjunction and is used to suggest: a) That one action follows another in the chronological order. Eg : Jane sent in her applications and waited for a call from the HR office. b) That one idea is the result of another Eg : Rain began to fall and the creek rose rapidly. And can also be used to suggest a kind of comment on something mentioned in the first clause. Eg : James became addicted to drugs – and that was hardly surprising. b. But: The conjunction but is used to suggest a contrast. Eg : It was a sunny day, but the wind was cold. (Here the second clause suggests a contrast that is unexpected in the light of the first clause.) The stick was thin but it was strong. He was ill but he went to work. She is poor but honest. But can be used with the meaning of ‘with the exception of’. Eg : Everybody but James turned up. c. Or: The conjunction or is used to suggest that only one possibility can be realized. Eg : You can have tea or coffee. You can work hard or you can fail. B. Unit 8 1. PAST SIMPLE. a. Định nghĩa thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc. b. Cách dùng thì quá khứ đơn Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ Dùng trong câu điều kiện loại II c. Công thức thì quá khứ đơn Thể Động từ “tobe” Động từ “thường” Khẳng định S + was/ were S + V-ed Phủ định S + was/were not S + did not + V (nguyên thể) Nghi vấn Was/Were+ S? Did + S + V(nguyên thể)? d. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: – yesterday (hôm qua) – last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái – ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày )
  3. – when: khi (trong câu kể). 2. IMPERATIVES: GIVING INSTRUCTIONS . Imperative sentences are used to issue a command or instruction, make a request, or offer advice. Basically, they tell people what to do. Imperative sentences usually end with a period but can occasionally end with an exclamation point. These sentences are sometimes referred to as directives because they provide direction to whomever is being addressed. Eg: Pass the salt. Move out of my way! Shut the front door. Find my leather jacket 2. Adverbs of frequency - Trạng từ tần suất + Trạng từ tần suất (Adverbs of frequency) 1 – Ý nghĩa của trạng từ tần suất Các trạng từ tần suất được dùng để trả lời cho câu hỏi về tần suất: How often + do/ does + chủ ngữ + động từ? Các trạng từ chỉ tần suất phổ biến: Always (luôn luôn ), Usually (thường xuyên ), Often (thường), Sometimes (thỉnh thoảng), Seldom (hiếm khi), Never (không bao giờ) Lưu ý: các trạng từ trên được sắp xếp theo thứ tự mức độ thường xuyên giảm dần. Eg : He always gets up early. (Bạn ấy luôn luôn dậy sớm.) He often goes to the park. (Cậu ấy thường đi công viên.) He sometimes eats out. (Cậu ấy thỉnh thoảng đi ăn bên ngoài.) He seldom goes camping. (Cậu ấy hiếm khi đi cắm trại.) He never plays tennis. (Cậu ấy không bao giờ chơi tennis.) C. Unit 9 a. The present perfect. 1. Định nghĩa thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành (the present perfect tense) dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nó 2. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào. Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại Hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever ) Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói 3. Công thức thì hiện hoàn thành Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + have/ has + VpII S + haven’t/ hasn’t + VpII Have/ Has + S + VpII ? b. Superlative (So sánh nhất) Short adj:S + V + the + adj + est + N/pronoun Long adj:S + V + the most + adj + N/pronoun. Ex:
  4. She is the tallest girl in the village. He is the most gellant boy in class. Dạng khác:S + V + the least + adj + N/pronoun(ít nhất) Các tính từ so sánh đặc biệt good/better/the best bad/worse/the worst many(much)/more/the most little/less/the least far/farther(further)/the farthest(the furthest) D. Unit 10 a. Simple future tense (Thì tương lai đơn) 1. Định nghĩa thì tương lai đơn Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó. 2. Cách dùng thì tương lai đơn Diễn đạt một quyết định tại thời điểm nói Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị, lời mời Diễn đạt dự đoán không có căn cứ 3. Công thức thì tương lai đơn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn Will + S + V(nguyên thể) S + will not + V(nguyên S + will + V(nguyên thể) Trả lời: Yes, S + will./ No, S + thể) won’t. 4. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai: – in + thời gian: trong nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa) – tomorrow: ngày mai – Next day: ngày hôm tới – Next week/ next month/ next year: Tuần tới/ tháng tới/ năm tới Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như: – think/ believe/ suppose/ : nghĩ/ tin/ cho là b. Will and might for future. Both "will" and "might" are modal auxiliary verbs. This means that they are followed by the infinitive of the verb without "to": Eg : "It will rain later/ "It might rain later." We use "will" when we are sure that something will happen. "It will be sunny later." (100% probability) We use "might" when something is less sure. "It might rain later. Take an umbrella with you." (50% probability) The negative forms are: "It won't " "It won't snow until December." "It might not " "It might not be sunny at the beach."
  5. E. Unit 11 1.If – clause : Type 1 (Câu điều kiện loại 1) Câu điều kiện loại 1 còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai. 2. Cấu trúc – công thức If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) Trong mệnh đề điều kiện, động từ (V) chia ở thì hiện tại. Trong mệnh đề chính, động từ (V) chia ở dạng nguyên thể. => Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn. Mệnh đề chính dùng thi tương lai đơn. Eg : If I tell her everything, she will know how much I love her. => Trong mệnh đề điều kiện, động từ tell chia ở hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ know chia ở dạng nguyên mẫu. If it rains, we will not go to the cinema. => Trong mệnh đề điều kiện, động từ rains chia ở thì hiện tại, còn ở mệnh đề chính, động từ go được để ở dạng nguyên mẫu. 3. Cách dùng câu điều kiện loại 1 a. Chỉ sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai: Eg: If I get up early in the morning, I will go to school on time. b. Có thể sử dụng để đề nghị và gợi ý: Eg: If you need a ticket, I can get you one. c. Dùng để cảnh báo hoặc đe dọa: Eg: If you come in, he will kill you. F. Unit 12 1. MODAL VERBS: Can/Could : Động từ tình thái can (có thể) được dùng để nói lên khả năng có thể thực hiện được điều gì đó hoặc biểu thị sự cho phép. Sử dụng yêu cầu thường dùng could lịch sự hơn can. Thể khẳng định: S + can/could + verb (inf. without to) Thể phủ định: S + cannot/ could not+ Vinf. [viết tắt: cannot = can’t / could not = couldn’t] Thể nghi vấn: Can/Could + S + verb ? Ex: I can swim. (Tôi có thể bơi.) He can speak English. (Anh ấy có thể nói Tiếng Anh.) I can’t go ahead. (Tôi không thể đi về phía trước.) 2. Will be able to a.Cách dùng của "will be able to" Chúng ta sẽ sử dụng cụm động từ will be able to để nói về khả năng trong tương lai. Eg :The baby will be able to speak next month. You will be able to communicate in English after finishing the course. b.Cấu trúc câu với "will be able to"
  6. Dạng khẳng định S + will be able to + V Dạng phủ định S + will not be able to + V Dạng nghi vấn Will + S + not be able to + V ? Cấu trúc này để nói về bản thân hoặc ai đó có / không có hoặc hỏi về khả năng làm việc gì đó trong tương lai. Eg: He will be able to get to the top of the mountain. Tom will not be able to finish his work tomorrow. II. Exercises A.PHONETICS I. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others . 1. A. hear B. near C. fear D. pear 2. A. gather B. monthly C. father D. brother 3. A. favorite B. slight C. fine D. high 4. A. fold B. close C. cloth D. hold 5. A. tooth B. there C. bath D. both 6. A. started B. worked C. waited D. wanted 7. A. fold B. close C. cloth D. hold 8. A. needed B. liked C. washed D. hoped 9. A. started B. worked C. waited D. decided 10.A. wanted B. liked C. washed D. stopped II. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others . 1.A.bicycle B. exciting C. favorite D. widely 2.A. doctor B. opening C. gold D. poscard 3. A. farther B. earth C. both D. marathon 4.A. fear B. repeat C. idea D. really 5.A.hair B. fare C. prepare D. speaker III. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others. 1. A. arrived B. watched C. listened D. played 2. A. arrived B. watched C. stopped D. washed 3.A. they B. month C. father D. brother 4.A. ago B. open C. cold D. come 5. A. married B. called C. played D. rented 6. A. started B. worked C. waited D. wanted IV. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others 1. A. needed B. liked C. washed D. hoped 2. A. works B. plays C. wants D. stops 3. A. stayed B. listened C. cooked D. played 4.A. brother B. open C. some D. come 5. A. wanted B. excited C. needed D. bored V. Choose the word whose underlined part is pronounced differently from the others 1. A. dad B. hat C. plant D. happy 2. A. ask B. plastic C. back D. grandparents 3. A. tomato B. natural C. bath D. garden 4. A. that B. tap C. backpack D. classmate
  7. 5. A. pain B. faster C. classmate D. traffic 6. A. needed B. liked C. washed D. hoped 7. A. works B. plays C. wants D. stops 8. A. stayed B. listened C. cooked D. played 9.A. brother B. open C. so D. cold 10. A. works B. plays C. months D. stops B.VOCABULARY AND GRAMMAR. I. Choose the correct answer to each of the following. 1.At the weekend we can play a . of badminton or join in a football match. A. sport B. game C. match 2.Football is an . game. A. outdoor B. indoor C. individual 3. Kien is not very . He never plays games. A. sport B. sporting C. sporty 4. Thanh likes . weather because he can go swimming. A. hot B. cold C. rainy 5. Vietnamese students play different sports and games the break time. A. in B. on C. during 6. As it doesn’t snow in Viet Nam, we can not . skiing. A. play B. go C. do 7. Many girls and women aerobics to keep fit. A. play B. go C. do 8. It’s very to swim there. The water is healthy polluted A. safe B. unsafe C. unpopular 9. do you to the gym? - By bus. A. What B. How C. Why 10. What is your favorite ? I like swimming. A. subject B. game C. sport II. Choose the correct answer to each of the following. 1. My brother likes watching TV I like going out. A. and B. but C. or D. so 2. I want to work in television industry, I am working hard. A because B. although C. so D. and 3. They cancelled their picnic the weather was bad. A. because B. when C. but D. or 4. the programme is late, we will wait to watch it. A. because B. although C. when D. so 5. You can watch Harry Potter on TV you can read it. A. So B. when C. but D. or III. Find and one odd word or phrase in each line. 1. A. volleyball B. badminton C. bicycle D. tennis 2. A. playground B. bat C. racket D. ball 3. A. running B. Cycling C. Swimming D. driving 4. A. cartoons B. sports news C. winter sports D. weather forecast 5. A. sporty B. intelligent C. fit D. healthy
  8. IV. Write the past form of the following verbs 1. read - 6. have- 2. begin - 7. speak - 3. watch - 8. hold - . 4. see - 9.do - . 5. buy - 10. play - V. Rewrite the sentences below, using the present perfect. 1. They (never eat) . Mexican food. 2. Hoa ( walk) in the rain many times. She loves it. 3. I ( never see) such a big flower. 4. we ( not visit) Nha Trang. 5. I (read) that novel three times. 6. He ( never meet) her before. 7. The zoo isn’t far from here. I (walk) . there three times. VI . Put the verbs in brackets the past simple. 1.Last Summer my family (go) on a trip to Ho Chi Minh city. 2.Yesterday, I called Jason on the phone. He (not be) at home , so I (speak) to his sister. 3. We (eat) a delicious dinner at a Mexican restaurant last Wednesday. 4. Her grandmother (work) . In a local hospital in 1992. 5. My teacher used to be a teacher. He (teach) Chemistry at local school. 6. This morning I (get) up at 6.30 o’clock and I didn’t have enough time for breakfast. 7. You (remember) . to lock the door? - Oh, My god! I (forget) VII. Put the verbs in brackets in the correct tense form So you ask me if (1. see) . . that movie about Ha Noi, I (2. see) it many times. In face I (3. visit) . Ha Noi three times. I like it so much that I always want to go back. I (4. meet) .many amazing people there. Some of them (5. become) . my good friends. I (6. eat) . Ha Noi pho, (7. drink) Ha Noi coffee and (8. walk) . . on those streets soakes with hoa sua. I (9.do) some shopping in its lively old Quarter, and (10. watch) the sun setting on beautiful West lake. VIII. Put the verbs in brackets in the correct form 1.The olympic Games ( be) held once every four years. 2.The first olympic games (take) place in Greece in 776 3.People (start) . to use computer about 50 years ago. 4.What ‘s that noise? - The children (play) tug of war. 5.What . you (do) last weekend? - I (cylce) round the lake with my friends Then I (watch) TV in the afternoon. C.READING IX. Put the verbs into correct tense to finish the following passage
  9. The Tiger won the Gold Cup last week. They (1. play) fewer matches than the Lions or the Leopards, but they (score) more points. In fact, the Tigers (3.lose) only five matches during the reason. The Zebras (4.beat) the Lions and (5.take) .second place. They (6. score) . 30 points from 22 matches. The Zebras (7.have) . a very strong team. They (8. win) a lot of matches and but not many teams (9. beat) . them. The Pandas (10. be) at the bottom of the league.They lost most of their matches this season. X. Choose A, B, or C to fill in the passage. Most children love (1) activities. They play football, go skateboarding or go (2) . in countries with snow like (3) . children go to the mountains with their parents to go skiing. They can make a (4) . in the playground in front of their house. When the weather is bad, they can stay at home and watch interesting (5) on TV. 1. A. outdoor B. indoor C. school D. at home 2. A. tennis B. swimming C. karate D. judo 3. A. Sweden B. Paris C. Bangkok D. England 4. A. snowman B. postman C. sportsman D. swimmer 5. A. channels B. viewers C. programmes D.weatherman XI. Read and complete . Use the worlds in the box (1) Her (2) often (3) from (4) favorite (5) French (6) likes I have two friends. They are Mary and Paul. Mary is (1) England. She is English. Paul is from France. He is (2) . They are both eleven. Mary (3) studying mathematics. She often listen to music in (4) free time. Paul likes studying English. He does not like listening to music. He (5) plays sports in his free time. His (6) sport is football. XII. Put a word in each gap in the following postcard. Judy 20 Hi Nick, Hue is great city. The (1) is fine. It’s sunny all time. The food is cheap and (2) The (3) . here are friendly and hospitable. The hotel where we’re staying is small (4) comfortable. Yesterday we visited the historic moments. Tomorrow we are (5) on a trip along the Huong river. You must visit city someday. You ‘ll love it. Bye for now!. Cheers, Mi XIII. Read the postcard and answer the questions September 6th Dear grandpa and grand ma, Stockholm is fantastic! The weather has been perfect. It is sunny! The hotel and the food are ok. We had “fika” in a cafe in the Old Town. The Royal Palace is too beautiful for words! Swedish art and design is amazing! Phuc loves it! Mum and Dad have rented bikes. Tomorrow we’re cycling around to discover the city, Wish you were here! Love,
  10. Hanh Mai 1.What city is Mai in? . 2.Who is with her? . . 3.What has the weather been like? XIV. Read the text and answer the questions below : A robot cannot think or do things alone. People use a computer to control it. Today, robots are not very popular because they are too expensive, but they are very useful. They can help us save a lot of time and work. A robot can do the same work for 24 hours and it does not complain or get tired. In the future, scientists will design many types of intelligent robots. Their robots will be able to do many more complicated things. However, some people do not like robots. They fear that one day robots will be too powerful. 1. Why do people use a computer to control a robot ? → 2. What can a robot help us ? → 3. Are robots cheap or expensive ? → 4. Do all people like robots ? → XV. Read the following passage and answer the questions. (1.0m) There are two main kinds of sports: team sports and individual sports. Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play against each other. They compete against each other because they want to get the best score. For example, in a football game, if team A scores 4 goals and team B scores 3 goals, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports. 1. Are there three main kinds of sports? -> 2. How many teams do team sports require? -> 3. Why do two separate teams compete against each other? -> . . 4. Are team sports sometimes called competitive sports? -> Bmt , ngày 30 tháng 5 năm 2020 Duyệt của tổ Giáo viên