Đề cương ôn tập thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Đặng Văn Thinh

doc 11 trang thaodu 5981
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Đặng Văn Thinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thi_vao_lop_10_thpt_mon_tieng_anh_dang_van_t.doc

Nội dung text: Đề cương ôn tập thi vào Lớp 10 THPT môn Tiếng Anh - Đặng Văn Thinh

  1. Đặng Văn Thinh 0834891980 A – REVIEW I. NGỮ ÂM 1. Phát âm từ 1.1. Quy tắc phát âm đuôi –ed ĐỘNG TỪ tận cùng bằng Khi thêm –ed phát âm là Phụ âm vô thanh /t/ hoặc phụ âm hữu thanh /d/ /id/ 7 phụ âm vô thanh /p/, /k/, /f/, /θ/, /s/, /∫/, / /t/ t∫/ Các trường hợp còn lại /d/ Một số trường hợp không tận cùng bằng /t/, /d/ nhưng khi thêm –ed được phát âm là /id/: Hatred (sự căm ghét) wretched (tả tơi) beloved (được yêu quý) Wicked (nham hiểm) crooked (luồn cúi) unmatched (không gì sánh bằng) Rugged (lởm chởm) ragged (rách nát) 1.2. Quy tắc phát âm đuôi –s CÁC TỪ tận cùng bằng Khi thêm –s phát âm là 5 phụ âm vô thanh /p/, /k/, /f/, /θ/, /t/ /s/ Các phụ âm / t∫/ /dʒ/ /s/ /z/ /∫/ /ʒ/ /iz/ Các trường hợp còn lại /z/ 1.3. Một số quy tắc phát âm khác Đuôi -tion - Phát âm /∫n/ trong đa số trường hợp: education - Phát âm là /ʒn/ trong từ equation -stion phát âm là /t∫n/ : question Phát âm th - Khi th ở đầu từ: + Các từ chức năng (đại từ, tân ngữ, mạo từ, liên từ ) -> phát âm là /δ/ Ví dụ: they, them, the, therefore, then + Đa số các từ loại khác -> phát âm là /θ/ + Các từ smooth, with -> phát âm là /δ/ - Khi thêm hậu tố vào từ để biến đổi dạng từ, th chuyển phát âm từ /θ/ thành /δ/. Ví dụ: + south /θ/-> southern /δ/ _ youth /θ/-> youths /δ/
  2. Đặng Văn Thinh 0834891980 2. Trọng âm từ 2.1. Một số quy tắc cơ bản - DANH TỪ và TÍNH TỪ thường có trọng âm ở ÂM TIẾT ĐẦU. - ĐỘNG TỪ thường có trọng âm ở ÂM TIẾT CUỐI. - Âm tiết yếu /ə/ không nhận trọng âm. - Âm tiết dài thường có khả năng nhận trọng âm. - Đa số các tiền tố không ảnh hưởng đến vị trí trọng âm. Ví dụ: un- in- im- ir- dis- re- pre- post- non- over- - Đa số các hậu tố không ảnh hưởng đến vị trí trọng âm. Ví dụ: -ful -less -able -al -ous -ly -er/or -ing -ise/ize 2.2. Các đuôi khiến trọng âm rơi vào âm tiết trước nó Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ 1. –tion Condition 9. –graphy Photography 17. –iency Efficiency 2. –sion Division 10. –etry Geometry 18. –ian Technician 3. –ic/ ical Terrific, 11. –eous Advantageous 19. –ium Gymnasium musical 4. –ity Community 12. –ious Delicious 20. –nomy Economy 5. –ial Essential 13. –ety Anxiety 21. –meter Kilometer 6. –ual Individual 14. –ance Reliance 22. –ury Injury 7. –itive Competitive 15. –ience Impatience 23. –ory Memory 8. –logy Biology 16. –ient Convenient 24. –ute Contribute * trừ television * trừ arabic, politics, lunatic 2.3. Các đuôi nhận trọng âm Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ 1. –ade Lemonade 9. –aire Millionaire 17. –press (v) Express 2. –oo Bamboo 10. –self Myself 18. –tract (v) Attract 3. –ique Unique 11. –ain (v) Maintain 19. –sist (v) Assist 4. –mentary Documentary 12. –dict (v) Predict 20. –mit (v) Commit 5. –ee/ -eer* Engineer 13. –pel (v) Compel 21. –ect (v) Affect 6. –ese Vietnamese 14. –fer (v) Prefer 22. –vert (v) Convert 7. –ette Cigarette 15. –test (v) Detest 8. –esque Picturesque 16. –rupt (v) Erupt * trừ coffee, committee, employee 2.4. Các đuôi khiến trọng âm rơi vào âm tiết cách nó 1 âm tiết
  3. Đặng Văn Thinh 0834891980 Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ Đuôi Ví dụ 1. –ate Communicate 3. –tude Attitude 5. –ary* January 2. –ite Opposite 4. –ative Initiative * trừ extraordinary II. CÁC THÌ CỦA ĐỘNG TỪ 1. Thì HIỆN TẠI 1.1. Hiện tại đơn S + V(s/es) * Diễn tả: Thói quen – Chân lí – Chu kì đều đặn – Bình luận thể thao trực tiếp – Viết trong sách, báo – Thời gian biểu, lịch trình. * Các cụm từ thường dùng: from time to time, every now and then, occasionally, generally, always, often, usually, frequently, sometimes, rarely, seldom, never, etc. * Nhấn mạnh dùng do/ does + V: He does love you! 1.2. Hiện tại tiếp diễn S + am/ is/ are + V-ing * Diễn tả: - Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói. - Hành động đang xảy ra xung quanh thời điểm nói. - Hành động có tính tạm thời; một sự biến chuyển, thay đổi. Ví dụ: He usually goes to work by bus, but today he is driving his car. - Sự phàn nàn, dùng với các từ: always, forever, constantly. - Hành động đã được lên kế hoạch, sắp xếp thực hiện trong tương lai. * Các cụm từ thường dùng: now, right now, for now, at the moment, at present, for the time being, today, these days, this week, etc. * Chú ý: Không dùng hiện tại tiếp diễn với các động từ sau: - Ý kiến: agree, disagree, deny. - Tư duy: believe, consider (coi như), doubt (hoài nghi), expect (mong đợi), imagine (tưởng tượng), know, mean (có nghĩa là), realise (nhận ra), suppose (coi như), suspect (nghi ngờ), think (+of: cho rằng), understand. - Tồn tại: exist. - Tình cảm: adore (ngưỡng mộ, yêu quý), appeal (thu hút), desire (khao khát), dislike, envy (ghen tị), fear (lo sợ), forgive (tha thứ), hate, like, love, mind (phiền), need, prefer (thích hơn), satisfy (thỏa mãn), trust (tin tưởng), want, wish. - Tri giác: appear (dường như), seem (có vẻ), sound (nghe có vẻ), look (nhìn có vẻ), taste (có vị), recognise/ recognize (nhận ra), smell (có mùi). - Sở hữu: have, belong, possess, consist, contain, cost, lack, own, owe. 1.3. Hiện tại hoàn thành S + have/ has + P2 * Diễn tả: - Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại. (for + khoảng thời gian; since + mốc thời gian ở quá khứ; since + quá khứ đơn; since then) - Kết quả của hành động tính đến thời điểm hiện tại (so far, up to now, until now). - Hành động đã từng/ chưa từng xảy ra tính đến hiện tại (ever, never) - Hành động đã xảy ra bao nhiêu lần tính đến hiện tại.
  4. Đặng Văn Thinh 0834891980 (It’s + the first/ second/ third/ + time + Hiện tại hoàn thành) - Hành động vừa mới xảy ra. (just, recently, lately, in the last few days) - Hành động chưa xảy ra như mong đợi (câu phủ định và nghi vấn ). (yet) - Hành động xong trước mong đợi. (already) - Sau so sánh nhất. - Hành động đã xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc: today, this evening, this year, etc. 1.4. Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/ has been + V-ing * Diễn tả: - Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến hiện tại, đang xảy ra ở hiện tại và có thể tiếp tục đến tương lai. Ví dụ: It has been raining for more than two hours. - Hành động vừa mới chấm dứt, có hậu quả/ kết quả tạm thời. 2. Thì QUÁ KHỨ 2.1. Quá khứ đơn S + Ved S + was/ were * Diễn tả: - Hành động xảy ra và đã chấm dứt trong quá khứ. - Sự thật, thói quen trong quá khứ. - Nhấn mạnh, dùng did + V: He did love you! 2.2. Quá khứ tiếp diễn S + was/ were + V-ing * Diễn tả: - Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong quá khứ. - Hành động đang diễn ra xung quanh một thời điểm trong quá khứ. - Sự biến chuyển, thay đổi trong quá khứ. - Sự phàn nàn trong quá khứ. (always, forever, constantly) - Hai hành động xảy ra song song trong quá khứ. - Một hành động đang diễn ra trong quá khứ (dùng quá khứ tiếp diễn) thì một hành động xen vào, cắt ngang. (dùng quá khứ đơn) Ví dụ: We were talking about John when he suddenly came in. 2.3. Quá khứ hoàn thành S + had + P2 * Diễn tả: - Hành động đang xảy ra và hoàn tất trước một hành động khác trong quá khứ. - Hành động hoàn tất tính đến một thời điểm trong quá khứ. 2.4. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + had been + V-ing * Diễn tả: Hành động/ tình huống diễn ra liên tục tới một thời điểm trong quá khứ. 2.5. Used to V * Diễn tả: - Thói quen trong quá khứ đã không còn ở hiện tại. - Sự tồn tại của sự vật trong quá khứ. 3. Thì TƯƠNG LAI 3.1. Tương lai đơn S + will + V Shall chỉ dùng cho ngôi I và we * Diễn tả: - Một phỏng đoán vô căn cứ cho tương lai.
  5. Đặng Văn Thinh 0834891980 - Một quyết định ngay tại thời điểm nói, chưa có kế hoạch, dự định. - Sự hi vọng, lời hứa, lời từ chối. - Suy nghĩ, quan điểm chủ quan. - Lời đề nghị. Ví dụ: That box seems heavy. I will help you carry it upstairs. 3.2. Tương lai tiếp diễn S + will be + V-ing * Diễn tả: Hành động đang diễn ra tại một thời điểm trong tương lai. 3.3. Tương lai hoàn thành S + will have + P2 * Diễn tả: - Hành động hoàn tất trước một thời điểm/ hành động trong tương lai. - Hành động kéo dài tới một thời điểm trong tương lai được bao lâu. 3.4. Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will have been + V-ing * Diễn tả: Hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài liên tục đến một thời điểm trong tương lai và đang diễn ra tại thời điểm đó. 3.5. Tương lai gần S + am/ is/ are + going to V * Diễn tả: - Dự định cho tương lai đã được sắp xếp, lên kế hoạch từ trước. - Dự đoán sự việc trong tương lai có căn cứ vào dấu hiệu ở hiện tại. Ví dụ: The sky looks cloudy. It is going to rain. 3.6. Các cấu trúc khác về tương lai - To be to V: sắp đặt chính thức/ phải làm gì - To be about to do sth: sắp sửa làm gì - To be on the point of doing sth: sắp sửa làm gì - To be on the verge of doing sth: có nguy cơ sẽ - To be due to V; sẽ đến hạn làm gì - To be bound/ certain/ sure to V: chắc chắn sẽ làm gì - To be (highly) (un)likely + to V/ that + tương lai đơn: rất/ không có khả năng sẽ - The chances are that + tương lai đơn: rất có khả năng sẽ - There’s every + chance/ likelihood + of sth V-ing: rất có khả năng sẽ - There’s a strong/ a distinct chance/ possibility that + tương lai đơn: rất có khả năng sẽ - The odds are against sth; rất ít khả năng sẽ III. DẠNG ĐỘNG TỪ V + V-ing V + to V V + O + to V Avoid (tránh) Afford (đủ khả năng) Advise (khuyên) Admit (thừa nhận) Agree (đồng ý) Allow (cho phép) Advise (khuyên nhủ) Appear (xuất hiện) Ask (yêu cầu) Appreciate (đánh giá) Arrange (sắp xếp) Beg (van xin) Complete (hoàn thành) Ask (hỏi, yêu cầu) Cause (gây ra) Consider (xem xét) Beg (nài nỉ, van xin) Challenge (thách thức) Delay (trì hoãn) Care (chăm sóc) Convince (thuyết phục) Deny (từ chối) Claim (đòi hỏi, yêu cầu) Dare (dám)
  6. Đặng Văn Thinh 0834891980 Discuss (thảo luận) Consent (bằng lòng) Encourage (khuyến khích) Dislike (không thích) Decide (quyết định) Expect (mong đợi) Enjoy (thích) Demand (yêu cầu) Forbid (cấm) Finish (hoàn thành) Deserve (xứng đáng) Force (buộc) Keep (tiếp tục) Expect (mong đợi) Hire (thuê) Mention (đề cập) Fail (thất bại) Instruct (hướng dẫn) Mind (phiền, ngại) Hesitate (do dự) Invite (mời) Miss (nhớ, bỏ lỡ) Hope (hi vọng) Need (cần) Postpone (trì hoãn) Learn (học) Order (ra lệnh) Practice (luyện tập) Manage (sắp xếp) Permit (cho phép) Quit (nghỉ, thôi) Mean (ý định) Persuade (thuyết phục) Recall (nhắc nhở, nhớ) Need (cần) Remind (nhắc nhở) Recollect (nhớ ra) Offer (đề nghị) Require (đòi hỏi) Recommend (nhắc nhở) Teach (dạy) Resent (bực tức) Tell (bảo) Resist (kháng cự) Urge (thúc giục) Risk (rủi ro) Want (muốn) Suggest (đề nghị) Warn (báo trước) Tolerate (chịu đựng, bao dung) Understand (hiểu) Can’t help (không nhịn được) It is no use/ no good (vô ích) Would you mind Be used to (quen với) Be/ get accustomed to (dần quen với) Be busy (bận rộn) Be worth (xứng đáng) Look forward to (trông mong) Have difficulty/ fun/ trouble IV. SỰ TƯƠNG HỢP GIỮA CHỦ NGỮ VÀ ĐỘNG TỪ 1. Chủ ngữ của câu là hai danh từ nối với nhau bằng ‘and’ - Hai danh từ cùng chỉ một người/ một vật -> Vsố ít. Ví dụ: The director and actor is here. (cùng một người là đạo diễn kiêm diễn viên) - Hai danh từ cùng hai người/ hai vật khác nhau -> Vsố nhiều.
  7. Đặng Văn Thinh 0834891980 Ví dụ: The director and actor are here. (hai người khác nhau) 2. Câu có hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng: with, together with, along with, accompanied by, added to, in addition to, as well as, including -> động từ chia theo DANH TỪ THỨ NHẤT Ví dụ: The girl with her brother is here. 3. Câu có hai danh từ làm chủ ngữ nối với nhau bằng: or, nor, not only .but also, either or, neither nor -> động từ chia theo DANH TỪ THỨ HAI Ví dụ: You and I am wrong. 4. Chủ ngữ của câu là - The number of + Nsố nhiều -> Vsố ít - The numbers of + Nsố nhiều -> Vsố nhiều - A number of + Nsố nhiều -> Vsố nhiều 5. Chủ ngữ là các cụm từ - All, Most, Some, Half, The majority, The minority, .%, x/y, None + of + Nsố ít -> Vsố ít Ví dụ: 99% of your success depends on your hard work. - All, Most, Some, Half, The majority, The minority, .%, x/y, None + of + Nsố nhiều -> Vsố nhiều Ví dụ: All of the students are excited about the coming trip. 6. Các danh từ luôn luôn là số nhiều: police, staff, cattle, poultry, crew, clergy (giới tăng lữ), troops, goods, congratulations, army Ví dụ: The police are here. 7. Các đại lượng chỉ tiền, thời gian, khối lượng, khoảng cách, kích cỡ luôn luôn là số ít. Ví dụ: Twenty five minutes is not enough. 8. Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng giới từ -> động từ chia theo DANH TỪ THỨ NHẤT Ví dụ: The legs of the table are too short. 9. ‘The + adj’ chỉ một tập hợp người, một tầng lớp, một dân tộc -> Vsố nhiều Ví dụ: The rich are not always happy. 10. Tên môn học, bệnh, tạp chí, địa danh tận cùng bằng ‘s’ -> Vsố ít Ví dụ: Physics is my favourite subject. 11. Câu có chủ ngữ là ‘There’ thì động từ chia theo danh từ thứ nhất sau chủ ngữ. Ví dụ: There is a dog, two cats and three birds in the garden. 12. Chủ ngữ là hai danh từ nối với nhau bằng cấu trúc both and -> Vsố nhiều Ví dụ: Both you and I are wrong. 13. Chủ ngữ là danh từ bắt đầu bằng: every , no , and -> Vsố ít Ví dụ: Everything is ready. . Còn tiếp C - PRACTICE EXERCISES PRACTICE TEST No. 1 I. MULTIPLE CHOICE (8.0 points) Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions. 1. A. food B. good C. tooth D. tool 2. A. heavy B. bear C. measure D. eat
  8. Đặng Văn Thinh 0834891980 Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions. 3. A. volunteer B. convenient C. remain D. support 4. A. maintain B. marine C. challenge D. device Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correcting in each of the following questions. 5. Some people enjoy preparing (A) their (B) own meals while (C) another (D) would rather eat out regularly. 6. The (A) news of the decision to (B) invade with armed forces were (C) not well received (D) by the citizens. 7. Air traffic controllers must use (A) a (B) form of communication that is universal (C) understood because a pilot’s understanding (D) of instructions is critical. Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions. 8. By___1,500,000 tons of insects a year, birds greatly help American farming. A. eat B. eating C. having eaten D. to eat 9. He is___ better at golf___ at swimming because he even doesn’t know how to hit the ball. A. so – and B. any – so C. much – than D. no – than 10. Pictures___ showed the reality of war entered the living rooms of Americans on the nightly news. A. that B. when C. where D. who 11. E. Coli has proven to be___ most dangerous bacteria that can be acquired from food and water, even in developed countries. A. one of the B. one of C. one D. of one 12. The hotels were all full so we offered to put Andrew___ for the night. A. in B. under C. out D. up 13. Leif Ericsson is only one of many early voyagers___ discovered America long before the days of Columbus. A. which B. by whom C. who D. whose 14. As my sister was going to be away for a long time, we all went to see her___ . A. out B. up C. off D. after 15. “Did you enjoy your vacation?” – “Well, I didn’t like Egypt___ Turkey.” A. the half of B. half as much as C. half the much D. half the time as 16. One of the best places___ the guitar-playing bands there is Plaza Garibaldi. A. to have heard B. to be heard C. to hear D. hear Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the most suitable response to complete each of the following exchanges. 17. – “I’m taking my driving test tomorrow.” – “___!” A. Luck B. Best wishes C. Good luck D. Good chance 18. – Susan: “Can you do the cooking today?” – Bill: “___!” A. Oh, all right. B. No, thank you. C. I know that D. Yes, please Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 19. He had never experienced such discourtesy towards the president as it occurred at the annual meeting in May.
  9. Đặng Văn Thinh 0834891980 A. politeness B. rudeness C. D. measurement encouragement 20. When being interviewed, you should concentrate on what the interviewer is saying or asking you. A. be related to C. pay all attention to B. be interested on D. express interest to Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions. 21. He wisely decided to tell the truth. A. foolishly B. sensibly C. intelligently D. carefully 22. Unless the two signatures are identical, the bank won’t honor the check. A. different B. genuine C. fake D. similar Read the followingpassage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks. One of the largest and most luxurious palaces in the world is the Palace of Versailles. (23)___near Paris, France, the palace has more than 2,000 rooms, (24)___are extravagantly decorated. Versailles was constructed during the seventeenth century. Its original use was as a hunting lodge for King Louis XIV. However, he and his successors constantly expanded it until it became a massive palace. Versailles became one of (25)___prominent symbols of the French monarchy, and it served as the royal court from 1682 to 1789. Following the events of the French Revolution, the palace was (26)___into a museum. Today, Versailles contains thousands of works of art, including paintings, drawings, engravings, and sculptures. Due to its art and the beauty of the palace itself, it is a prime tourist attraction at the present. As a result, millions of people visit the palace (27)___. 23. A. is located B. Locating C. Having located D. Located 24. A. every which B. all of which C. that are all D. what all 25. A. the most B. more C. much more D. most of the 26. A. designed B. constructed C. rehabilitated D. transformed 27. A. permanently B. consistently C. continually D. annually Read the followingpassage and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. It is said that most people have no more than 30 friends at any given time, and 400 over the whole of their lives. However, on social networking sites, most users have about 150 friends. If these numbers are correct, then friendship means different things in different situations. One of the reasons for having more online friends than real friends at a certain point in time is that online friendships do not require much time and energy: it is easy to accept friendships and keep them forever. Another possibility is that it is difficult to say 'no' when somebody asks us to be their friend online, even if we feel we don't really know them. The fact that they ask us suggests that they do consider us a friend, which is a nice feeling. Alternatively, they may be 'collectors' of online friends and just want to use us to get a higher number of friends and appear to be popular. Online friendships are quite easy, but in the real world decisions about friendships are harder to make. There are no rules about friendship. There are no guidelines about how to make friends, how to keep friendships going, and how to finish friendships if we want to move on. People have very different opinions about this: some people would die for their friends and they value them more than family. Others say that friends are temporary, only there to help each other until they are no longer needed. If people with such different views become friends, this can lead to problems. Because of these different definitions of friendship, it is easy to be unhappy about our friendships. We may want them to be deeper or closer, or we may want to have more friends in our
  10. Đặng Văn Thinh 0834891980 lives. Sometimes we simply do not have the time to develop our friendships, or we fear we have left it too late in life to start. If we move to another country or city, we have to find ways to make new friends again. This dissatisfaction shows us how important friendships are for most of us. We should not think that it could be too late to build friendships. We also need to understand that the need to be around other people is one that is shared by many. Therefore, we should not be too frightened about starting to talk to people who in the future may become our friends: it is likely that they too would like to get closer to us. Remember what people say: strangers are friends we have not met yet. 28. How many friends do the majority of people probably have? A. 30 real friends or fewer B. a minimum of 30 real friends C. 150 internet friends D. 400 internet friends over the course of their lives 29. It is difficult___. A. to believe the numbers about friendship. B. to keep your friends happy. C. to trust what you read on social networking sites. D. to give a definition of 'friendship'. 30. Friendship means ___. A. different things to different people. B. dying for your friends if you need to. C. helping each other until it is no longer necessary. D. accepting people with different views 31. Sometimes people worry because ___. A. they think that they have too many friends. C. they think they are too old to make friends. B. they spend too much time with friends D. there are no guidelines about friendship 32. Most of us ___. A. are dissatisfied with our friends. C. are frightened to talk to strangers. B. build friendships late in life. D. need to be with others. II. WRITING (2.0 points)
  11. Đặng Văn Thinh 0834891980 Finish the second sentences so that it has a similar meaning to the first one, beginning with the given words. 33. You shouldn’t go sailing in this weather. -> You had___ 34. John came to live in Paris a long time ago. -> John has___ 35. Mary very seldom travels alone. -> Mary isn’t used___ 36. “This is the first time I have tasted such as good glass of wine,” he said. -> He said that___ Combine the two sentences into a new one using the given words in brackets. Do not change the given words in any ways. 37. I’m very fond of my bicycle. However, it is impossible to ride it in a big modern city. (ALTHOUGH) ___ 38. You weren’t there yesterday. That’s why you didn’t know about the story. (IF) ___ 39. The children have to take so many exams. Some parents don’t like that. (RATHER) ___ 40. It’s too late now. I think we should leave. (TIME) ___ Còn tiếp