Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Khối 6

docx 32 trang thaodu 8150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Khối 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_mon_tieng_anh_khoi_6.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi môn Tiếng Anh Khối 6

  1. Chia động từ trong ngoặc My house is(big) than yours This flower is(beautiful) than that one. This is the(interesting) book I have ever read. Non-smokers usually live(long) than smokers. Which is the(dangerous) animal in the world? A holiday by the sea is(good) than a holiday in the mountains. It is strange but often a coke is(expensive) than a beer. Who is the(rich) woman on earth? The weather this summer is even(bad) than last summer. He was the(clever) thief of all. Dogs are(intelligent) than rabbits Lucy is(old) than Ellie Russia is far(large) than the UK My Latin class is(boring) than my English class In the UK, the streets are generally(narrow) than in the USA London is(busy) than Glasgow Julie is(quiet) than her sister Amanda is(ambitious) than her classmates My garden is a lot(colourful) than this park His house is a bit(comfortable) than a hotel Hoàn thành các câu sau với đúng ngữ pháp của trạng từ hoạc tính từ Once upon a time there were three little pigs who wanted to see the world. When the they left home, their mum gave them some advice: Whatever you do, do it the (good) you can. So the three pigs wandered through the world and were the (happy) pigs you've ever seen. They were playing (funny) games all summer long, but then came autumn and each pig wanted to build a house. The first pig was not only the (small) but also the (lazy) of the pigs. He (quick) built a house out of straw. The second pig made his house out of wood which was a bit (difficult) than building a straw house. The third pig followed his mum's advice and built a strong house out of bricks, which was the (difficult) house to build. The pig worked very (hard) , but finally got his house ready before winter. During the cold winter months, the three little pigs lived (extreme) (good) in their houses. They (regular) visited one another and had the (wonderful) time of their lives. Chia động từ trong ngoặc 1.A cheetah is than a horse. (fast) 2.Susan’s hair is than Betty’s. (short) 3. The Mt Blanc is than the Großglockner, the Mt Everest is the mountain. (high) 4. June is than May, but July is the (hot) 5. Table tennis is than tennis, but badminton is the (easy) 6. French is than English, but Chinese is the language. (difficult) 7. "Airforce One" is the film I have ever seen. (interesting) 8. No, I don’t think so. "Contact" is than "Airforce One". (interesting) 9. Hot dogs are than hamburgers. (good) 10. This is the chocolate cake I have ever eaten. (good)
  2. 11. Skiing is as as riding a bike. (easy) 12. Carol sings as as Mary, but Cindy sings the (beautiful) 13. Tennis is than skiing, but football is the sport. (popular) 14. Detective films are as as western films. (boring) 15. No, I don’t think so! Romantic films are films I have ever seen. (boring) 16. The United States are than Mexico, but Russia is the country (large) 17. A mouse is as as a hamster, but a rat is than a mouse. (clever) 18. A canary is than an eagle, but a parrot is the bird. (colourful) 19. Peter is as cleverr as George. (clever) 20. January is as as February. (cold) 1. Dad's car is much (fast) than mine. 2. I think scuba diving is (fascinating) than climbing. 3. His thirst grew (big) and (big) 4. He thinks this test was (difficult) than the last one. 5. They live in a (beautiful) house. 6. She is the (good) tennis player of the world. 7. Susan is a (nice) girl. 8. This suitcase is (heavy) than the others. 9. Hotels in London are (expensive) than in Vienna. 10. Bob is (tall) than Keith, but Phil is the (tall). 11. Doris reads (many) books than Peter, but Frank reads the (many). 12. France is as (beautiful) as Spain. 13. They live in a (big) house, but Fred lives in a (big) one. 14. My sister is three years (young) than me. 15. This was the (bad) film I have ever seen. Đáp án Chia động từ trong ngoặc 1. bigger 2. more beautiful 3. most interesting 4. longer 5. most dangerous 6. better
  3. 7. more expensive 8. richest 9. worse 10. cleverest 11. best 12. happiest 13. funny 14. smallest laziest 15. quickly 16. more difficult 17. most difficult 18. hard 19. extremely well 20. regularly 21. most wonderful Từ câu 21 trở lên ko có giải Phân biệt các cặp từ với nhau
  4. 1. Lend/ borrow - Lend: đưa cho ai đó mượn cái gì và họ sẽ trả lại cho bạn khi họ dùng xong. Ví dụ: I will lend you my notebook. (Tôi sẽ cho cậu mượn vở.) - Borrow: mượn cái gì của ai với ý định sẽ trả lại trong thời gian ngắn. Ví dụ: Can I borrow your pen? (Tớ có thể mượn cậu cái bút được không?) 2. Farther / Further Chúng ta dùng farther khi nói đến khoảng cách có thể đo đạc được về mặt địa lý, trong khi đó further dùng trong những tình huống không thể đo đạc được. Ví dụ: It is farther when I go this road. (Mình đi đường này thì sẽ xa hơn.) You can read further in the book for more details. (Em có thể đọc trong sách để biết thêm chi tiết.) 3. Lay / lie
  5. – Lay có nhiều nghĩa nhưng nghĩa phổ biến là tương đương với cụm từ: put something down (đặt, để cái gì xuống). Ví dụ: Lay your book on the table. Wash the dishes. Come on! (Hãy đặt sách lên trên bàn. Đi rửa bát. Mau lên nào!) – Lie: nghĩa là “nằm” Ví dụ: lie in bed (Nằm trên giường) lie on a beach (Nằm trên bãi biển) Lí do mà người học tiếng Anh hay nhầm lẫn giữa lay và lie là bởi dạng quá khứ và quá khứ phân từ của chúng khá giống nhau. 4. Fun/ funny Cả 2 tính từ trên đều là tính từ mang tính tích cực – fun: ám chỉ đến điều gì đó thú vị, làm cho người khác thích thú Ví dụ: Going to the park with friends is fun. (Đi chơi công viên với bạn bè thật thích thú.) – funny: tính từ này dùng để nói điều mà làm chúng ta cười Ví dụ: The comedy I saw last night was really funny. (Vở hài kịch tôi xem tối qua thật sự là hài hước.) 5. Lose / loose
  6. 2 từ này thường gây nhầm lẫn trong ngôn ngữ viết. Tuy nhiên, chúng mang ý nghĩa hoàn toàn khác nhau. “Lose” là động từ thì hiện tại, dạng quá khứ và quá khứ phân từ đều là lost. Lose có hai nghĩa: - Lose: mất cái gì đó Ví dụ: Try not to lose this key, it’s the only one we have. (Cố gắng đừng để mất cái chìa khóa này, đó là cái duy nhất chúng ta có.) - Lose: thua, bị đánh bại (thường trong thể thao, trận đấu.) Ví dụ: I always lose when I play tennis against my sister. She’s too good. (Tôi luôn thua chị ấy khi chơi tennis. Chị ấy quá cừ.) “Loose”: là tính từ mang nghĩa “lỏng, rộng, không vừa”, trái nghĩa với “tight” (chặt) Ví dụ: His shirt is too loose because he is so thin. (Áo sơ mi này rộng quá bởi vì anh ta quá gầy.) 6. Bring / Take
  7. - Bring nghĩa là “to carry to a nearer place from a more distant one.” (mang một vật, người từ một khoảng cách xa đến gần người nói hơn) - Take thì trái lại “to carry to a more distant place from a nearer one.” (mang một vật, người từ vị trí gần người nói ra xa phía người nói.) Ví dụ: - Take this package to the post office. (Đem gói hàng này đến bưu điện nhé!) - I am still waiting for you. Don’t forget to bring my book. (Tôi vẫn đang đợi cậu đấy. Đừng quên mang sách đến cho tôi nhé!) 7. As / Like Khi mang nghĩa là giống như, như, like và as gây không ít bối rối cho người học. Quy tắc dễ nhớ nhất là chúng ta hay dùng like như là một giới từ chứ không phải là liên từ. Khi like được dùng như giới từ, thì không có động từ đi sau like. Nếu có động từ thì chúng ta phải dùng as if. Liên từ as nên dùng để giới thiệu một mệnh đề. Ví dụ: - It sounds as if he is speaking Spanish. (Nghe có vẻ như anh ta đang nói tiếng Tây Ban Nha.) - John looks like his father. (Anh ta giống bố anh ta lắm.) - You play the game as you practice. (Cậu chơi trận này hệt như cậu tập vậy.)
  8. 8. Among / Between Between để nói ai đó/vật gì ở giữa 2 người/vật, và among trong trường hợp ở giữa hơn 2 người/vật. Ví dụ: - The money will be divided between Sam, Bill, and Ted. (Sai) - The money will be divided among Sam, Bill, and Ted. (Tiền sẽ được chia cho Sam, Bill và Ted.) (Đúng) 9. Advise / advice Cả hai từ trên nghĩa giống nhau, chỉ khác về mặt từ vựng. Advice là danh từ: lời khuyên. Advise là động từ: khuyên bảo. Ví dụ: - She never listens to my advice. (Cô ta không bao giờ nghe lời khuyên của tôi cả.) - Doctor advises him to do more exercises . (Bác sĩ khuyên cậu ấy nên tập thể dục nhiều hơn nữa.) 10. Embarrassed / ashamed – Embarrassed: cảm thấy ngượng, bối rối vì hành động mình đã làm hoặc người khác làm. Ví dụ: I felt embarrassed when I fell over in the street. (Tôi cảm thấy ngượng khi ngã xuống đường.) – Ashamed: cảm thấy hổ thẹn hoặc là rất xẩu hổ về hành động của mình. Từ này có tính chất mạnh hơn và thường dùng trong những tình huống nghiêm trọng. Ví dụ: I am ashamed to tell you that I was arrested by the police for drink-driving.
  9. Chọn đáp án đúng để điền vào chỗ trống trong các câu sau. 1. She is singer I’ve ever met. A. worse B. bad C. the worst D. badly 2. Mary is responsible as Peter. A. more B. the most C. much D. as 3. It is in the city than it is in the country. A. noisily B. more noisier C. noisier D. noisy 4. She sings among the singers I have known. A. the most beautiful B. the more beautiful C. the most beautifully D. the more beautifully 5. She is student in my class. A. most hard-working B. more hard-working C. the most hard-working D. as hard-working 6. The English test was than I thought it would be. A. the easier B. more easy C. easiest D. easier 7. English is thought to be than Math. A. harder B. the more hard C. hardest D. the hardest 8. Jupiter is planet in the solar system. A. the biggest B. the bigger C. bigger D. biggest 9. She runs in my class. A. the slowest B. the most slow C. the slowly D. the most slowly 10. My house is hers. A. cheap than B. cheaper C. more cheap than D. cheaper than 11. Her office is away than mine. A. father B . more far C. farther D. farer 12. Tom is than David. A. handsome B. the more handsome C. more handsome D. the most handsome 13. He did the test I did. A. as bad as B. badder than C. more badly than D. worse than
  10. 14. A boat is than a plane. A. slower B. slowest C. more slow D. more slower 15. My new sofa is than the old one. A. more comfortable B. comfortably C. more comfortabler D. comfortable 16. My sister dances than me. A. gooder B. weller C. better D. more good 17. My bedroom is room in my house. A. tidier than B. the tidiest C. the most tidy D. more tidier 18. This road is than that road. A. narrower B. narrow C. the most narrow D. more narrower 19. He drives . his brother. A. more careful than B. more carefully C. more carefully than D. as careful as 20. It was day of the year. A. the colder B. the coldest C. coldest D. colder Bài 3: Điền vào chỗ trống dạng so sánh đúng của từ trong ngoặc. 1. He is (clever) . student in my group. 2. She can’t stay (long) .than 30 minutes. 3. It’s (good) . holiday I’ve had. 4. Well, the place looks (clean) .now. 5. The red shirt is better but it’s (expensive) . than the white one. 6. I’ll try to finish the job (quick). . 7. Being a firefighter is (dangerous) . than being a builder. 8. Lan sings ( sweet ) than Hoa 9. This is (exciting) . film I’ve ever seen. 10. He runs ( fast ) .of all. 11. My Tam is one of (popular) . singers in my country. 12. Which planet is (close) . to the Sun? 13. Carol sings as (beautiful) .as Mary, but Cindy sings the (beautiful) . 14. The weather this summer is even (hot) . than last summer. 15. Your accent is ( bad ) than mine. 16. Hot dogs are (good) .than hamburgers. 17. They live in a (big) . house, but Fred lives in a (big) . one. 18. French is considered to be (difficult) .than English, but Chinese is the (difficult) .language. 19. It’s the (large) . company in the country. Bài4:Viết lại các câu sau sao cho nghĩa không đổi.
  11. 1. Her old house is bigger than her new one. -> Her new house 2. No one in my class is taller than Peter. -> Peter . 3. The black dress is more expensive than the white one. -> The white dress 4. According to me, English is easier than Maths. -> According to me, Maths . 5. No one in my group is more intelligent than Mary. -> Mary . 6. No river in the world is longer than the Nile. -> The Nile 7. Mount Everest is the highest mountain in the world. -> No mountain 8. This is the first time I have ever met such a pretty girl. -> She is 9. He works much. He feels tired. -> The more 10. This computer works better than that one. -> That computer 11. The apartment is big. The rent is high. -> The bigger . 12. We set off soon. We will arrive soon. -> The sooner 13. The joke is good. The laughter is loud. -> The better . 14. She gets fat. She feels tired. -> The fatter . 15. As he gets older, he wants to travel less. -> The older . 16. The children are excited with the difficult games. -> The more .
  12. 17. People dive fast. Many accidents happen. -> The faster . 18. I meet him much. I hate him much -> The more . 19. My boss works better when he is pressed for time, -> The less . 20. As he has much money, he wants to spend much. -> The more . 21. If you read many books, you will have much knowledge. -> The more 22. He speaks too much and people feel bored. -> The more 23. The growth in the economy makes people’s living condition better. -> The more 24. People learn a lot of things as they travel far. -> The farther ĐÁP ÁN 6. D 7. A 8. A 9. D 10. D 11. C 12. C 13. D 14. A 15. A 16. C 17. B 18. A 19. C 20. B Bài 3: 1. the cleverest 2. longer 3. the best 41. C 2. D 3. C 4. C 5. C . cleaner 5. more expensive 6. more quickly 7. more dangerous 8. more sweetly 9. the most exciting 10. the fastest 11. the most popular 12. the closest 13. beautifully – most beautifully 14. hotter
  13. 15. worse 16. better 17. big - bigger 18. more difficult - the most difficult 19. largest Bài 4: 1. Her new house isn’t so/as big as her old one. 2. Peter is the tallest in my class. 3. The white dress isn’t so/ as expensive as the black one. 4. According to me, Maths isn’t so/as easy as English. 5. Mary is the most intelligent in my group. 6. The Nile is the longest river in the world. 7. No mountain in the world is higher than Mount Everest. 8. She is the prettiest girl I have ever met. 9. The more he works, the more tired he feels. 10. That computer doesn’t work so/as well as that one. 11. The bigger the apartment is, the higher the rent is. 12.The better the joke is, the louder the laughter is. 14. The fatter she gets, the more tired she feels. 15. The older he gets, the less he want to travel. 16. The more difficult the games are, the more excited the children are. 17. The faster people drive, the more accidents happen. 18.The more I meet him, the more I hate him. 19. The less time my boss has, the better he works. 20. The more money he has, the more he wants to spend. 21. The more books you read, the more knowledge you will have. 22.The more he speaks, the more bored people feel. 23.The more the economy grows, the better people’s living condition is. 24. The farther people travel, the more the learn. 1. Tasteful và Tasty Tasteful có nghĩa là trang nhã, có óc thẩm mỹ và thị hiếu tốt (ví dụ trang trí trang nhã của nhà hát). Tasty có nghĩ là đầy hương vị hoặc ngon miệng - thường liên quan đến một cái gì đó ngon (ví dụ món tráng miệng ngon với bí ngô, khoai lang nghiền, và hạt bạch quả luộc). Từ trái nghĩa của cả hai từ tasteful và tasty là tasteless.
  14. Ví dụ: - Her home was decorated with tasteful, classical furnishings. (Nhà của cô ấy được trang trí với đồ nội thất cổ điển trang nhã). - Jamie has easy-to-follow videos featuring recipes for tasty treats like 100-calorie poppadoms, which are thin and crispy snacks. (Jamie đã có một video dễ bắt chước về công thức nấu ăn của những món ngon như bánh mì giòn 100 calo, món ăn nhẹ mỏng và giòn). 2. Trustee và Trusty Danh từ trustee (nhấn vào âm tiết thứ hai) dùng để chỉ một người hoặc tổ chức được bổ nhiệm để quản lý các tài sản hoặc công việc của cá nhân hoặc tổ chức khác. Tính từ trusty (nhấn vào âm tiết đầu tiên) có nghĩa là đáng tin cậy, đáng tin tưởng. Ví dụ: - The trustee has the power to refer violations of the law to the prosecutor's office. (Người được ủy thác có quyền chuyển những vi phạm pháp luật đến văn phòng của công tố viên). - My trusty dog would never let an intruder enter without sounding a warning. (Chú chó đáng tin cậy của tôi sẽ không bao giờ để cho một kẻ xâm nhập vào mà không sủa lên cảnh báo). 3. Tail và Tale Hai từ tail và tale là đồng âm khác nghĩa. Cả khi là danh từ và động từ, tail có nhiều nghĩa, bao gồm nghĩa là phần phía sau của một con vật hay một chiếc xe. Danh từ tale dùng để chỉ một báo cáo hay một câu chuyện. Ví dụ: - A man who carries a cat by the tail learns something he can learn in no other way. (Một người đàn ông xách đuôi con mèo học một điều gì đó ông ta không thể học bằng cách nào khác). - I used small words and short sentences as if I were telling a fairy tale to a child. (Tôi sử dụng những từ và câu ngắn như thể tôi đã kể một câu chuyện cổ tích cho một đứa trẻ). Quiz: (a) On the one hand, there is Jay Gatsby, with his shadily acquired resources, his pastel clothes, and preposterous mansion; on the other hand, Tom Buchanan, with his familial inheritance, his tweeds, and his ___ estate. (tasteful/tasty) (b) Len the local butcher slammed the door of his delivery van. Short, plump, and with a bald pink head, he often joked that he wasn't unlike one of his ___ homemade sausages himself. (tasteful/tasty)
  15. (c) Be sure to leave room for the ___ desserts, which include a chilled lemon soufflé, white chocolate and lemon mousse, tropical cheesecake, and crème brûlée. (tasteful/tasty) (d) When he spoke of Celia I cared not at all. Her pretty manners, the fresh flowers of her parlour, her marvellous needlework and her ___ sketches meant nothing to me. (tasteful/tasty) (e) Daniel Boone sat with his ___ rifle resting on his arm, ready for the least sign of danger. (trustee/trusty) (f) The ___ is responsible for paying all claims and taxes. (trustee/trusty) (g) It hurts that no one even wants the millions of trusty old typewriters. (trustee/trusty) (h) Memphis' is a sad story of long-distance love, with an unexpected twist at the ___ end of the ___ . (tale/tail) (i) Kevin told a wonderful ___ about an angel who falls in love with a girl and then becomes human so that he can be with her. (tale/tail) j) A dog wags its ___ with its heart. (tale/tail) 1. Sensible và Sensitive Ý nghĩa phổ biến nhất của tính từ sensible là thực tế, hợp lý, có (hoặc hiển thị) cảm giác tốt hay một sự phán xét. Ý nghĩa phổ biến nhất của tính từ sensitive là dễ bị tổn thương hoặc xúc phạm, rất sâu sắc, nhanh chóng phản ứng với những thay đổi nhỏ hoặc khác biệt, và quan tâm đến những vấn đề bí mật hoặc nhạy cảm. Ví dụ: - Sticking to a sensible diet plan ensures that the weight will stay off. (Duy trì một chế độ ăn uống hợp lý đảm bảo trọng lượng sẽ được giữ nguyên). - Children on drugs often leave clues, and sensible parents will investigate when their suspicions are aroused. (Trẻ em sử dụng chất kích thích thường để lại manh mối, và những phụ huynh nhạy cảm sẽ điều tra khi cảm thấy nghi ngờ). - An extremely sensitive person can have a severe reaction to the small amount of milk protein in a candy bar. (Một người cực kỳ nhạy cảm có thể có một phản ứng mạnh với lượng nhỏ protein sữa trong một thanh kẹo). - Sensitive medical equipment requires an uninterrupted supply of power. (Thiết bị y tế nhạy cảm đòi hỏi một nguồn điện không bị gián đoạn).
  16. 2. Seasonable và Seasonal Những từ seasonable và seasonal đều liên quan đến các mùa trong năm, nhưng ý nghĩa của chúng không hoàn toàn giống nhau. Tính từ seasonable có nghĩa là quen dùng hay thích hợp cho một mùa nhất định trong năm; diễn ra vào một thời điểm thích hợp. Tính từ seasonal có nghĩa là liên quan đến, phụ thuộc vào, hoặc các đặc tính của một mùa nhất định trong năm Ví dụ: - After enduring two years of severe drought, we are finally enjoying some seasonable weather this summer. (Sau khi chịu đựng hai năm hạn hán nghiêm trọng, chúng tôi cuối cùng đã được hưởng thời tiết thích hợp mùa hè này). - The old English song “John Barleycorn Must Die” describes the seasonal ritual of rendering grain into ale. (Bài hát tiếng Anh cổ “John Barleycorn Must Die” mô tả nghi lễ theo mùa dùng ngũ cốc làm bia). 3. Stationary và Stationery Hai từ stationary và stationery là đồng âm khác nghĩa. Tính từ stationary có nghĩa là bất động hoặc còn lại ở một nơi. Danh từ stationery có nghĩa là đồ dùng để viết. Ví dụ: - The law is stationary. The law is fixed. The law is a chariot wheel which binds us all regardless of conditions or place or time. (Luật pháp không thay đổi. Luật pháp là cố định. Luật pháp là một bánh xe ràng buộc tất cả chúng ta bất kể điều kiện hoặc địa điểm hoặc thời gian). - In his suitcase I found a hodgepodge of hotel stationery, postcards, and transit maps. (Trong túi xách của mình, tôi tìm thấy một đống đồ văn phòng phẩm của khách sạn, bưu thiếp, và bản đồ chuyển). Quiz: (a) A reporter at the Washington Post gained access to several highly ___ CIA documents. (sensitive/sensible) (b) The device was so ___ that a sneeze could shut it down. (sensitive/sensible) (c) The most ___ way to resolve a family problem is by open discussion. (sensitive/sensible) (d) The government considered the information too ___ to share with other countries, even though it had been lying around for months in computers, briefcases, and flash drives. (sensitive/sensible) (e) The lack of ___ clothing was one of the greatest hardships experienced by the children of the frontier. (seasonal/seasonable)
  17. (f) In the early nineteenth century, there was a significant increase in the scale of ___ migration from Ireland to Britain during the harvest season. (seasonal/seasonable) (g) Except for non-___ veggies including broccoli, peas or round gourd, the rates of almost all ___ vegetables are stable for now. (seasonal/seasonable) (h) Judd sent his new boss a flattering letter on fancy ___ . (stationary/stationery) (i) Manufacturers of ___ bicycles encourage you to track your pulse as you go along. (stationary/stationery) (j) City status affords no new rights, privileges or duties; the biggest change is in the signage and ___ . (stationary/stationery) 1. Regretful và Regrettable Tính từ regretful có nghĩa là đầy nuối tiếc, cảm thấy hoặc cho thấy nỗi buồn hay thất vọng. Tính từ regrettable đề cập đến một cái gì đó không may, buồn, hay thất vọng - một cái gì đó gây ra hoặc mang đến sự hối tiếc. Ví dụ: - Eloise told the judge that she was profoundly regretful. (Eloise nói với thẩm phán rằng cô hối tiếc một cách sâu sắc). - She apologized for the regrettable series of mistakes. (Cô xin lỗi cho loạt sai lầm đáng tiếc). 2. Respectfully và Respectively Mặc dù respectfully và respectively được xuất phát từ cùng một gốc, chúng có nghĩa khác nhau. Trạng từ respectfully có nghĩa (hành động hoặc nói) với sự tôn trọng, lịch sự, hoặc tôn kính. Dạng tính từ là respectful. Trạng từ respectively có nghĩa là từng thứ một theo trình tự được nêu ra. Dạng tính từ là respective. Ví dụ: - At the moment his Majesty appeared, a universal, delighted, enthusiastic smile ought to break out like a rash among the passengers - a smile of love, of gratification, of admiration - and with one accord, the party must begin to bow - not obsequiously, but respectfully, and with dignity. (Ngay lúc đức vua xuất hiện, nụ cười phổ biến, vui mừng, nhiệt tình phải chia ra như một sự phát ban tới các hành khách - một nụ cười của tình yêu, sự hài lòng, sự ngưỡng mộ - và với một quy định, mọi người phải cúi đầu - không khúm núm, nhưng với sự tôn trọng, và với vẻ trang nghiêm). - Almost 80 percent of New York's millennials reside in three counties: New York County, Queens County and Kings County, where Manhattan, Queens and Brooklyn respectively are located.
  18. (Gần 80% thế hệ Millennial (tuổi từ 18-35) của New York trú tại ba quận: New York, Queens và Kings, nơi tương ứng có các trường Manhattan, Queens và Brooklyn). 3. Rational và Rationale Tính từ rational có nghĩa là có lý trí, dựa trên lý trí, có lý, phải lẽ; vừa phải, có chừng mực. Từ trái nghĩa của rational là irrational. Danh từ rationale đề cập đến một lời giải thích, lý do cơ bản, hoặc tuyên bố về các nguyên tắc. Ví dụ: - No rational argument will have a rational effect on a man who does not want to adopt a rational attitude. (Lý lẽ không có lý sẽ có một tác dụng vừa phải với một người không muốn có một thái độ hợp lý). - The senator challenged the government's rationale for the financial bailout. (Thượng nghị sĩ phản đối lý do của chính phủ về các gói cứu trợ tài chính). Quiz: (a) If anyone tells you that you have no right to feel angry, or you shouldn't be upset, or there's no sense in feeling ___, or you ought to feel grateful, or you mustn't feel hurt, you have my full permission to ignore them completely (but politely). You feel what you feel. (regretful/regrettable) (b) Mr. President, we are rapidly approaching a moment of truth both for ourselves as human beings and for the life of our nation. Now, truth is not always a pleasant thing. But it is necessary now to make a choice, to choose between two admittedly ___but nevertheless distinguishable postwar environments: one where you got twenty million people killed, and the other where you got a hundred and fifty million people killed. (regretful/regrettable) (c) The principal described the incident as unpleasant and ___. (regretful/regrettable) (d) When he heard that class had been canceled, Gus felt both ___ and relieved. (regretful/regrettable) (e) Anything was possible, but pride, or shame, or exhaustion, or some ___ combination of the three, persuaded him to delay their return until the following night. (regretful/regrettable) (f) Anne, Dan, and Nan - a sixth grader, a fourth grader, and a third grader ___-begin every day with one hour of schoolwork. (respectfully/respectively) (g) The best teachers always speak ___ about their students, even when the students are not around. (respectfully/respectively) (h) John had ___ waited for his mother to finish her remembrances. (respectfully/respectively) (i) A couple other non-debuts finished right behind Adele, with Justin Bieber and Rihanna locking in the second and third spots ___. (respectfully/respectively)
  19. (j) What is the mayor's ___ for trying to sell three of the city's public hospitals? (rational/rationale) (k) It is not to be forgotten that what we call ___ grounds for our beliefs are often extremely irrational attempts to justify our instincts. (rational/rationale) 1. Patience và Patients Patience và patients là những từ đồng âm, phát âm giống nhau nhưng có ý nghĩa khác nhau. Danh từ patience dùng để chỉ khả năng chờ đợi hay chịu đựng khó khăn trong một thời gian dài mà không trở nên khó chịu. Danh từ patients là hình thức số nhiều của patient - những người nhận dịch vụ chăm sóc y tế. Ví dụ: - The powdery flakes of snow drifted cautiously downward, were lost in the dark branches of the tree, on the road where the horse stood, head down in patience. (Những bông tuyết rơi xuống thận trọng, biến mất sau những cành khuất của cây trên đường nơi con ngựa đứng, đầu cuối xuống trong sự kiên nhẫn). - Growing numbers of patients are now sharing their medical data online. (Ngày càng có nhiều bệnh nhân chia sẻ dữ liệu y tế trực tuyến của họ). 2. Principal và Principle Khi là danh từ, principal thường có nghĩa là quản trị viên, người phụ trách của trường học, điều đầu tiên xếp theo tầm quan trọng, hoặc số tiền. Khi là tính từ, principal có nghĩa là quan trọng nhất. Danh từ principle có nghĩa là sự thật cơ bản hay quy định, hay tiêu chuẩn của hành vi. Ví dụ: - According to the Peter Principle, a worker will rise to his or her level of incompetence. (Theo nguyên tắc Peter, một công nhân sẽ phát triển đến mức mình không đủ khả năng). - Ms. Benson said that boredom was her principal reason for retiring. (Bà Benson cho rằng sự nhàm chán là lý do chính khiến bà nghỉ hưu). - It was an argument of principle over principal: DeMarco's own analysis showed that the White House plan could save $3.6 billion. (Đó là một lý lẽ của nguyên tắc trên tiền vốn: phân tích của riêng DeMarco đã cho thấy rằng kế hoạch của Nhà Trắng có thể tiết kiệm 3,6 tỷ đô). 3. Purposefully và Purposely Trạng từ purposefully có nghĩa là hành động với quyết tâm hay một mục đích mạnh mẽ. (Tính từ có liên quan là purposeful). Trạng từ purposely có nghĩa là cố ý, cố tình, hoặc có mục đích. Ví dụ:
  20. - The prisoners stood around singly or in small groups, wearing royal blue jump suits. Some walked purposefully, clutching sheafs of paper. Others slumped listlessly in plastic chairs or waited in line for cigarettes and candy. (Các tù nhân đứng xung quanh đơn lẻ hoặc theo nhóm nhỏ, mặc bộ quần áo yếm màu xanh lộng lẫy. Một số bước đi quyết tâm, tay nắm chặt xấp giấy. Những người khác ngồi sụp xuống bơ phờ trong chiếc ghế nhựa hoặc chờ đợi đến lượt được hút thuốc lá và kẹo). - Mama purposely set Trey at the far end of the table so he and Sarah could not conveniently watch each other while they ate. Sarah nevertheless leaned forward so she could sneak a look. (Mẹ cố tình để Trey ở phía cuối của bàn vì vậy cậu bé và Sarah có thể không nhìn nhau trong khi chúng ăn. Sarah vẫn nghiêng người về phía trước để có thể lẻn nhìn). Quiz: (a) Onething a mother must always save for a rainy day is ___. (patience/patients) (b) In the dark hours, the whispering and the quickly stilled clatter of glasses and basins, the moans of ___ whose morphine was wearing off, the soft squeak of a stretcher as it rolled past on its way from the emergency ward these suggested agony and death. (patience/patients) (c) The crisis in emergency care is taking its toll on doctors, nurses, and ___. (patience/patients) (d) Now look, Peggy. I'm running out of money and I'm running out of ___. Either you are going to marry me or not, and I want to know right now. (patience/patients) (e) Mr. Riley retired as school ___ after 20 years on the job. (principal/principle) (f) His ___ ambition now is to tend to his garden. (principal/principle) (g) The ___ of gardening is the same as the ___ of teaching: to provide nourishment. (principal/principle) (h) With the impecunious student's unerring eye for a little free food and entertainment Tristan had taken up my spare tickets. He headed ___ for the beer tent as I went in to report to the show secretary. (purposely/purposefully) (i) She toddled onto the new lawn and made little footprints, at first accidentally, then ___. (purposely/purposefully) (j) There’s even the suggestion that telecommunications companies overcharge ___ so that they can offer a discount. (purposely/purposefully) Đáp án : Đáp án (a) On the one hand, there is Jay Gatsby, with his shadily acquired resources, his pastel clothes, and preposterous mansion; on the other hand, Tom Buchanan, with his familial inheritance, his tweeds, and his tasteful estate.
  21. (Một bên là Jay Gatsby, với tài sản được mua mờ ám, bộ quần áo màu pastel, và dinh thự lố bịch. Một bên khác là Tom Buchanan, với tài sản thừa kế của gia đình, bộ quần áo may bằng vải tuýt và bất động sản có óc thẩm mỹ). (b) Len the local butcher slammed the door of his delivery van. Short, plump, and with a bald pink head, he often joked that he wasn't unlike one of his tasty homemade sausages himself. (Len, người bán thịt địa phương, đóng sầm cửa chiếc xe van giao hàng của mình. Thấp lùn, đầy đặn, và với một cái đầu hói màu hồng, ông thường nói đùa rằng mình giống như một trong những chiếc xúc xích ngon tự làm của mình). (c) Be sure to leave room for the tasty desserts, which include a chilled lemon soufflé, white chocolate and lemon mousse, tropical cheesecake, and crème brûlée. (Hãy chắc chắn rời khỏi phòng vì những món tráng miệng ngon, trong đó có một bánh trứng rán phồng ướp chanh, bánh mousse chocolate trắng và chanh, bánh pho mát nhiệt đới, và kem nướng Brulée). (d) When he spoke of Celia I cared not at all. Her pretty manners, the fresh flowers of her parlour, her marvellous needlework and her tasteful sketches meant nothing to me. (Khi anh ta nói về Celia, tôi không quan tâm lắm. Cách cư xử tốt, những bông hoa tươi trong phòng khách, khả năng may vá tuyệt vời và những bức vẽ có óc thẩm mỹ của cô không có ý nghĩa gì với tôi). (e) Daniel Boone sat with his trusty rifle resting on his arm, ready for the least sign of danger. (Daniel Boone ngồi với khẩu súng đáng tin cậy dựa trên cánh tay, sẵn sàng cho dấu hiệu nhỏ nhất của sự nguy hiểm). (f) The trustee is responsible for paying all claims and taxes. (Người được ủy thác có trách nhiệm thanh toán tất cả yêu cầu và loại thuế). (g) It hurts that no one even wants the millions of trusty old typewriters. (Thật đau lòng khi không ai còn muốn hàng triệu máy chữ cũ đáng tin cậy). (h) “Memphis” is a sad story of long-distance love, with an unexpected twist at the tail end of the tale. (“Memphis” là một câu chuyện buồn yêu xa, với một nút thắt bất ngờ ở phần cuối của câu chuyện). (i) Kevin told a wonderful tale about an angel who falls in love with a girl and then becomes human so that he can be with her. (Kevin kể câu chuyện tuyệt vời về một thiên thần rơi vào tình yêu với một cô gái và sau đó trở thành người để anh có thể ở bên cô ấy). (j) A dog wags its tail with its heart. (Một con chó vẫy đuôi hết mình).
  22. Đáp án (a) A reporter at the Washington Post gained access to several highly sensitive CIA documents. (Một phóng viên của tờ Washington Post đã đạt được quyền truy cập vào một số tài liệu CIA có độ nhạy cao). (b) The device was so sensitive that a sneeze could shut it down. (Dụng cụ này rất nhạy cảm đến mức một cái hắt hơi có thể tắt nó). (c) The most sensible way to resolve a family problem is by open discussion. (Cách hợp lý nhất để giải quyết một vấn đề gia đình là có cuộc thảo luận mở). (d) The government considered the information too sensitive to share with other countries, even though it had been lying around for months in computers, briefcases, and flash drives. (Chính phủ cho rằng thông tin quá nhạy cảm để có thể chia sẻ với các nước khác, mặc dù nó đã ở trong máy tính, cặp, và ổ đĩa flash nhiều tháng). (e) The lack of seasonable clothing was one of the greatest hardships experienced by the children of the frontier. (Việc thiếu quần áo theo mùa là một trong những khó khăn lớn nhất của trẻ em vùng biên giới). (f) In the early nineteenth century, there was a significant increase in the scale of seasonal migration from Ireland to Britain during the harvest season. (Trong những năm đầu thế kỷ XIX, có một sự gia tăng đáng kể về số lượng di cư theo mùa từ Ireland đến nước Anh vào mùa thu hoạch). (g) Except for non-seasonal veggies including broccoli, peas or round gourd, the rates of almost all seasonal vegetables are stable for now. (Trừ những loại rau không theo mùa như bông cải xanh, đậu Hà Lan hoặc bầu tròn, giá của hầu hết loại rau theo mùa là ổn định cho bây giờ). (h) Judd sent his new boss a flattering letter on fancy stationery. (Judd gửi ông chủ mới của mình một lá thư tâng bốc về văn phòng phẩm đặc biệt). (i) Manufacturers of stationary bicycles encourage you to track your pulse. (Các nhà sản xuất xe đạp cố định khuyến khích bạn theo dõi mạch đập của mình). (j) City status affords no new rights, privileges or duties; the biggest change is in the signage and stationery. (Tình trạng thành phố dành không thể có quyền hạn, đặc quyền hoặc bổn phận mới; sự thay đổi lớn nhất là ở các biển báo và văn phòng phẩm).
  23. Đáp án (a) If anyone tells you that you have no right to feel angry, or you shouldn't be upset, or there's no sense in feeling regretful, or you ought to feel grateful, or you mustn't feel hurt, you have my full permission to ignore them completely (but politely). You feel what you feel. (Nếu ai nói với bạn rằng bạn không có quyền cảm thấy tức giận, hoặc không nên khó chịu, hoặc cảm giác ân hận, hoặc nên cảm thấy biết ơn, hoặc không được thấy bị tổn thương, bạn có đầy đủ sự cho phép của tôi để bỏ qua những điều đó hoàn toàn (nhưng lịch sự). Bạn cảm thấy những gì cảm thấy). (b) Mr. President, we are rapidly approaching a moment of truth both for ourselves as human beings and for the life of our nation. Now, truth is not always a pleasant thing. But it is necessary now to make a choice, to choose between two admittedly regrettable but nevertheless distinguishable postwar environments: one where you got twenty million people killed, and the other where you got a hundred and fifty million people killed. (Ngài Tổng thống, chúng ta nhanh chóng tiếp cận sự thật cho cả chính chúng ta là những con người và cho cả đời sống của dân tộc ta. Bây giờ, sự thật không phải lúc nào cũng dễ chịu. Nhưng nó là cần thiết để đưa ra sự lựa chọn, để lựa chọn giữa hai môi trường hậu chiến tranh đáng tiếc nhưng có thể phân biệt: một nơi mà bạn có hai mươi triệu người thiệt mạng, và một nơi bạn có một trăm năm mươi triệu người thiệt mạng). (c) The principal described the incident as unpleasant and regrettable. (Hiệu trưởng mô tả sự việc một cách không thoải mái và buồn). (d) When he heard that class had been canceled, Gus felt both regretful and relieved. (Khi nghe tin lớp học được nghỉ, Gus cảm thấy vừa tiếc nuối vừa nhẹ nhõm). (e) Anything was possible, but pride, or shame, or exhaustion, or some regrettable combination of the three, persuaded him to delay their return until the following night. (Bất cứ điều gì có thể xảy ra, nhưng niềm tự hào, hoặc xấu hổ, hoặc kiệt sức, hoặc một số sự kết hợp đáng tiếc của bộ ba, thuyết phục ông hoãn việc quay lại của họ cho đến đêm hôm sau). (f) Anne, Dan, and Nan - a sixth grader, a fourth grader, and a third grader respectively - begin every day with one hour of schoolwork. (Anne, Dan, và Nan - tương ứng một học sinh lớp sáu, một học sinh lớp bốn và một học sinh lớp ba - bắt đầu mỗi ngày với một giờ học ở trường). (g) The best teachers always speak respectfully about their students, even when the students are not around. (Các giáo viên tốt nhất luôn luôn nói một cách trân trọng về học sinh của mình, ngay cả khi chúng không ở xung quanh đó). (h) John had respectfully waited for his mother to finish her remembrances.
  24. (John đã nhẫn nại chờ đợi mẹ mình để hồi tưởng xong). (i) A couple other non-debuts finished right behind Adele, with Justin Bieber and Rihanna locking in the second and third spots respectively. (Một đôi lần đầu biểu diễn hoàn thành ngay sau Adele, Justin Bieber và Rihanna, chốt những điểm thứ hai và thứ ba tương ứng). (j) What is the mayor's rationale for trying to sell three of the city's public hospitals? (Lý do của thị trưởng cho việc cố gắng bán ba bệnh viện công của thành phố là gì?) (k) It is not to be forgotten that what we call rational grounds for our beliefs are often extremely irrational attempts to justify our instincts. (Không được quên rằng những gì chúng ta gọi là căn cứ hợp lý cho niềm tin của mình thường là những nỗ lực không hợp lý để biện minh cho bản năng). Đáp án (a) One thing a mother must always save for a rainy day is patience. (Một điều người mẹ phải luôn luôn dành cho một ngày mưa là sự kiên nhẫn). (b) In the dark hours, the whispering and the quickly stilled clatter of glasses and basins, the moans of patients whose morphine was wearing off, the soft squeak of a stretcher as it rolled past on its way from the emergency ward these suggested agony and death (Trong những giờ đen tối, tiếng xào xạt và chạm vào nhau nhanh chóng của đồ thủy tinh và chậu rửa, những tiếng rên rỉ của bệnh nhân khi mocfin đã hết tác dụng, tiếng rít nhẹ của chiếc xe cáng khi lăn qua trên đường từ phòng cấp cứu - những điều này báo hiệu sự đau đớn và cái chết). (c) The crisis in emergency care is taking its toll on doctors, nurses, and patients. (Cuộc khủng hoảng trong việc chăm sóc khẩn cấp đang ảnh hưởng xấu tới các bác sĩ, y tá và bệnh nhân). (d) Now look, Peggy. I'm running out of money and I'm running out of patience. Either you are going to marry me or not, and I want to know right now. (Peggy, hây giờ hãy nhìn nào. Tôi đang hết tiền và hết kiên nhẫn. Bạn sẽ kết hôn với tôi hay không, tôi muốn biết ngay bây giờ). (e) Mr. Riley retired as school principal after 20 years on the job. (Ông Riley đã nghỉ hưu với tư cách hiệu trưởng trường sau 20 năm trong công việc). (f) His principal ambition now is to tend to his garden. (Tham vọng chính của ông hiện nay là trông nom khu vườn của mình). (g) The principle of gardening is the same as the principle of teaching: to provide nourishment. (Nguyên tắc làm vườn giống như các nguyên tắc dạy học: cung cấp dinh dưỡng).
  25. (h) With the impecunious student's unerring eye for a little free food and entertainment Tristan had taken up my spare tickets. He headed purposefully for the beer tent as I went in to report to the show secretary. (Với con mắt chắc chắn của những sinh viên ít tiền về một ít thức ăn và giải trí miễn phí, Tristan đã chiếm mất những chiếc vé để dành của tôi. Anh ta hướng về lều bia một cách quyết tâm khi tôi đến để báo cáo với thư ký buổi diễn). (i) She toddled onto the new lawn and made little footprints, at first accidentally, then purposely. (j) There’s even the suggestion that telecommunications companies overcharge purposely so that they can offer a discount. (Thậm chí có gợi ý rằng các công ty viễn thông cố tình thu quá nhiều tiền để họ có thể cung cấp một chương trình giảm giá). 31 ngày luyện nói từ các lớp(đơn giản đến phức tạp).
  26. Ngày 31 luyện tập tất cả lại từ ngày 1 đến ngày 30