Đề cương ôn thi Writing English 6

docx 18 trang thaodu 6502
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn thi Writing English 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_cuong_on_thi_writing_english_6.docx

Nội dung text: Đề cương ôn thi Writing English 6

  1. ĐỀ CƯƠNG ÔN THI WRITING ENGLISH 6
  2. UNIT 7 : TELEVISION Trong phần học này, chúng ta sẽ cùng nhau học cách viết về những thói quen xem tivi của mình. Các em có thể xây dựng ý tưởng cho bài viết của mình dựa vào những câu hỏi sau: 1. How many hours a day do you watch TV? (Em xem tivi bao nhiêu tiếng một ngày?) Để trả lời cho câu hỏi trên các em hãy dùng cấu trúc: “spend + time + V-ing”. Ví dụ: I often spend from two to three hours a day watching TV. (Tớ thường dành từ hai tới ba tiếng một ngày để xem tivi.) Hoặc nói cụ thể khoảng thời gian mà các em thường dành để xem tivi. Ví dụ: I only watch TV in the evening from 7 to 8. (Tớ chỉ xem tivi vào buổi tối trong khoảng từ 7 đến 8 giờ.) 2. How do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on outdoor activities? (Em so sánh thế nào giữa thời gian em dành để xem tivi với thời gian dành cho các hoạt động ngoài trời?) Khi so sánh thời gian xem tivi với thời gian tham gia các hoạt động ngoài trời, có thể dùng các cấu trúc so sánh như: more than (hơn) , less than (kém), the same as (bằng), Ví dụ: I spend less time doing outdoor activities than watching TV. (Tớ dành ít thời gian tham gia các hoạt động ngoài trời hơn xem tivi.) The time for watching TV is the same as that for doing outdoor activities. (Thời gian tớ dành cho xem phim bằng thời gian tớ tham gia các hoạt động ngoài trời.) 3. Do you watch TV when you are eating/ entertaining/ reading ? (Em có xem tivi khi đang ăn/ giải trí/ đọc không ?) Có thể dùng thì hiện tại tiếp diễn (to be + V-ing) và liệt kê các hoạt động mình hay làm khi đang xem tivi để trả lời cho câu hỏi này. Ví dụ: I often watch TV when I am eating or doing the housework. (Tớ thường xem tivi khi tớ đang ăn hoặc làm việc nhà.) I watch TV whenever I have free time and even when I am eating. (Tớ xem tivi mỗi khi tớ có thời gian rảnh và thậm chí khi tớ đang ăn.) 4. What kind of programme do you watch most? (Em hay xem loại chương trình nào nhất?) Các em có thể sử dụng cấu trúc: I like / I usually watch + tên chương trình yêu thích (Tớ thích /Tớ thường xem ) Ví dụ: I usually watch cartoons and some game shows. (Tớ thường xuyên xem phim hoạt hình và một vài chương trình trò chơi.) Sau khi liệt kê loại chương trình mình hay xem, các em cũng có thể nói cụ thể tên chương trình hoặc lý do vì sao mình thích
  3. Ví dụ: The game show I like most is “Who wants to be a millionaire?”. I have learnt a lot of interesting things from this programme. (Chương trình tớ thích nhất là “Ai là triệu phú?”. Tớ đã học được nhiều điều thú vị từ chương trình này.) 5. Do you leave your TV on when you are not watching it? (Em có để tivi bật khi không xem tivi nữa không?) Cấu trúc có thể dùng: I often leave the TV on / turn off the TV (Tớ thường để tivi bật /tắt tivi ) Ví dụ: I always turn off the TV when I am not watching it. (Tớ luôn luôn tắt tivi khi không xem tivi nữa.) I never leave the TV on when I am not watching it. (Tớ không bao giờ để tivi bật khi không xem tivi nữa.) 6. How do you think about your TV watching habits? (Em nghĩ gì về những thói quen xem tivi của mình?) Đoạn văn kết thúc bằng nhận xét về thói quen xem tivi của mình là tốt hay xấu, các em có thể dùng mẫu câu: In my opinion/ I think, I have good/ bad TV watching habits (Theo ý kiến của tớ/ Tớ nghĩ, tớ có những thói quen xem tivi tốt/ xấu ) Ví dụ: I think I have good TV watching habits. (Tớ nghĩ tớ có những thói quen xem tivi tốt.) In my opinion, I have bad TV watching habits. (Theo ý kiến của tớ, tớ có những thói quen xem tivi xấu.) Bây giờ mời các em hãy đọc đoạn văn ngắn mà bạn Nam viết về thói quen xem tivi của mình. Hãy đọc thật kĩ và xem cách mà bạn ấy triển khai các câu hỏi ở trên như thế nào nhé. I enjoy watching TV a lot. (1) I often spend from two to three hours a day watching TV. (2) Therefore, I spend less time doing outdoor activities than watching TV. (3) I watch TV whenever I have free time and even when I am eating. (4) I usually watch cartoons and some game shows. The game show I like most is “Who wants to be a millionaire?”. I have learnt a lot of interesting things from this programme. (5) I always turn off the TV when I am not watching it. (6) I think I have good TV watching habits. Như các em thấy, bạn Nam đã triển khai khá tốt sáu câu hỏi trên. Tuy nhiên trước khi bắt đầu trả lời các câu hỏi, Nam có một câu ngắn gọn để dẫn vào bài đó là “I enjoy watching TV a lot.” (Tớ rất thích xem tivi.). Câu này có tác dụng gợi ý cho người đọc về nội dung sẽ được triển khai tiếp sau đó.
  4. Một số lưu ý khi viết: Dùng các trạng từ tần suất khi viết về thói quen như: always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), never (không bao giờ), Dùng các từ hoặc cụm từ có tác dụng liên kết ý. Như đoạn văn trên, bạn Nam có dùng các từ/cụm từ: therefore (vì vậy), and (và). Ngoài ra các em có thể sử dụng các từ/cụm từ khác như: so (vì vậy), but (tuy nhiên), however (tuy nhiên), although (mặc dù), Besides (Ngoài ra), Write a short description of your TV watching habits. (Viết một bài miêu tả ngắn về những thói quen xem tivi của em.) - Do you like watching TV? (Em có thích xem tivi không?) - How many hours a day do you watch TV? (Em xem tivi bao nhiêu tiếng một ngày?) - How do you compare the time you spend watching TV to the time you spend on outdoor activities? (Em so sánh thế nào giữa thời gian em dành để xem tivi với thời gian dành cho các hoạt động ngoài trời?) - Do you watch TV when you are eating/ entertaining/ reading ? (Em có xem tivi khi đang ăn/ giải trí/ đọc không ?) - What kind of programme do you watch most? (Em hay xem loại chương trình nào nhất?) - Do you leave your TV on when you are not watching it? (Em có để tivi bật khi không xem tivi nữa không?) - How do you think about your TV-watching habits? (Em nghĩ gì về những thói quen xem tivi của mình?) My favourite TV programme is “Discovering The World”. It provides us with a lot of interesting facts about nature, the universe, humans, animals and plants all over the world. It's on VTV3 channel, at 12 pm from Monday to Thursday. I like it so much because it gives me a lot of information about everything around us. You know I like discovering strange facts about our planet, so this programme is very useful and interesting to me. My favorite programme is Phineas and Ferb. It’s a cartoon on Disney channel. This is a story about two boys: Phineas and Ferb. Phineas is talkative. He can invent many inators (cổ máy). He can even change his sister – Candance into a fly. Phineas has a special head- a triangle head (đầu hình tam giác). Ferbis different from Phineas. He is silent. He just does the action. He is good at fixing and repairing machines. Phineas and Ferb’s sister always to bust Phineas and Ferb, but when her mom go home, all the things are disappeared. I like it because it helps me practise and improve my English.
  5. UNIT 8 : SPORTS AND GAMES Trong phần học này, chúng ta sẽ cùng nhau học cách viết về môn thể thao/ trò chơi mình yêu thích. Các em có thể xây dựng ý tưởng cho bài viết của mình dựa vào những câu hỏi sau: 1. What is the name of the sport/ game? (Tên của môn thể thao/ trò chơi là gì?) Mở đầu đoạn, các em hãy giới thiệu tên môn thể thao/ trò chơi mình yêu thích. Để trả lời cho câu hỏi trên các em có thể dùng cấu trúc: I like/ love/ enjoy playing + tên môn thể thao/ trò chơi (Tớ thích chơi ) My favourite sport/game is + tên môn thể thao/ trò chơi (Môn thể thao/ trò chơi yêu thích của tớ là ) Một số môn thể thao/ trò chơi các em có thể viết về như: football (bóng đá), volleyball (bóng chuyền), tennis (quần vợt), table tennis (bóng bàn), badminton (cầu lông), basketball (bóng rổ), chess (cờ vua), swimming (bơi lội), boxing (quyền anh), Ví dụ: I enjoy playing basketball. (Tớ thích chơi bóng rổ.) My favourite sport is football. (Môn thể thao yêu thích của tớ là bóng đá.) 2. Is it a team or an individual sport/ game? (Đó là môn thể thao/ trò chơi đồng đội hay cá nhân?) Tùy vào số lượng người tham gia môn thể thao/ trò chơi mà các em sẽ viết nó là môn thể thao đồng đội (nhiều người chơi) hay là cá nhân (chỉ một người tham gia). Ví dụ:Để nói về môn bóng đá, các em có thể viết: It is a team sport. (Đó là môn thể thao đồng đội.) Để nói về trò đua xe đạp các em có thể viết: It is an individual game.(Đó là một trò chơi cá nhân). 3. How many players are there? (Có bao nhiêu người chơi?) Để trả lời cho câu hỏi “How many” trên, các em có thể dùng: There is/are + số người chơi Ví dụ: There are two teams and each team has eleven players in a football match. (Trong một trận đấu bóng đá có 2 đội và mỗi đội có 11 cầu thủ.) There are two teams of six players which are separated by a net in a volleyball match. (Trong một trận bóng chuyền, có 2 đội và mỗi đội có sáu cầu thủ được ngăn cách nhau bởi một tấm lưới.) Ngoài ra, các em cũng có thể viết thêm một vài câu nói về luật chơi của trò chơi trong phần này. Ví dụ: Để nói về môn bóng đá, các em có thể viết: They try to keep the ball with their feet, pass and kick it to the goal of the other team to get scores.
  6. (Họ sẽ cố gắng giữ quả bóng bằng chân, chuyền và đá bóng vào lưới của đội bạn để ghi bàn.) 4. How long does it last? (Môn thể thao/ trò chơi đó kéo dài bao lâu?) Khi nói môn thể thao/ trò chơi kéo dài bao lâu, có thể dùng cấu trúc: Chủ ngữ + last + thời gian Ví dụ: A football match often lasts ninety minutes with two halves and each half is forty- five minutes. There is a fifteen-minute break between two halves. (Một trận bóng đá thường kéo dài 90 phút với 2 hiệp đấu và mỗi hiệp là 45 phút. Có khoảng nghỉ giải lao 15 phút giữa hai hiệp.) Các em có thể viết một hoặc một vài câu để trả lời cho câu hỏi trên. 5. Does it need any equipment? (Môn thể thao/ trò chơi đó có cần thiết bị gì không?) Tiếp theo, các em sẽ nói về các thiết bị để chơi môn thể thao/ trò chơi đó. Mẫu câu có thể dùng: It needs + tên các thiết bị (Nó cần ) I/ We + can play + tên môn thể thao/ trò chơi + with/ by + tên các thiết bị (Tớ/ Chúng ta có thể chơi với/bằng ) Ví dụ: It needs only a ball. (Nó cần chỉ một quả bóng.) I can play football everywhere with a ball and my trainers. (Tớ có thể chơi bóng đá mọi nơi với một quả bóng và đôi giày thể thao.) 6. Why do you like it? (Tại sao em lại thích môn thể thao/ trò chơi đó?) Phần kết đoạn, các em có thể nêu lên cảm nghĩ, giải thích lí do tại sao mình thích môn thể thao đó hoặc lợi ích mà môn thể thao đó mang lại. Ví dụ: I love football because it is exciting. It is also a good way for me to get exercise and have a lot of fun.(Tớ thích bóng đá vì nó thú vị. Nó cũng là một cách tốt cho tớ tập thể dục và có nhiều niềm vui.) Bây giờ mời các em hãy đọc đoạn văn mà bạn Phong viết về môn thể thao yêu thích của mình. Hãy đọc thật kĩ và xem cách mà bạn ấy triển khai các câu hỏi ở trên như thế nào nhé. (1) My favourite sport is football. (2) It is a team game. (3) There are two teams and each team has eleven players in a football match. They try to keep the ball with their feet, pass and kick it to the goal of the other team to get scores. (4) A football match often lasts ninety minutes with two halves and each half is forty-five minutes. There is a fifteen-minute break between two halves. (5) It does not need special equipment. I can play football everywhere with a ball and my trainers. (6) I love football because it is exciting. It is also a good way for me to get exercise and have a lot of fun.
  7. Như các em thấy, bạn Phong đã triển khai khá tốt sáu câu hỏi trên. Các phần trả lời được đánh số 1-6 tương ứng với 6 câu hỏi đưa ra. Chú ý khi viết: Dùng các từ hoặc cụm từ có tác dụng liên kết ý. Như đoạn văn trên, bạn Phong có dùng các từ/ cụm từ: and (và), because (bởi vì) và also (cũng). Ngoài ra các em có thể sử dụng các từ/ cụm từ khác như: therefore (vì vậy), so (vì vậy), but (tuy nhiên), however (tuy nhiên), although (mặc dù), Besides (Ngoài ra), Write a paragraph about a sport/ game you like. (Viết một đoạn văn về môn thể thao/ trò chơi em yêu thích.) - What is the name of the sport/ game? (Tên của môn thể thao/ trò chơi là gì?) - Is it a team or an individual sport/game? (Đó là môn thể thao/ trò chơi đồng đội hay cá nhân?) - How many players are there? (Có bao nhiêu người chơi?) - How long does it last? (Môn thể thao/ trò chơi đó kéo dài bao lâu?) - Does it need any equipment? (Môn thể thao/ trò chơi đó có cần thiết bị gì không?) - Why do you like it? (Tại sao em lại thích môn thể thao/ trò chơi đó?) I go swimming twice a week. My father and I sometimes play badminton together. He always does morning exercise. I usually skip with my friends at break time in the schoolyard. She never plays chess. Write a composition of at least 100 words about your favourite Spport/ game. Use your own idea and the following as cues (2.0pts) - Name of the sport/ game - Is it a team or an individual sport/ game - How long does it last? - Haw many players are there? - Does it need any equipment?
  8. UNIT 9 : CITIES OF THE WORLD HOW TO WRITE A HOLIDAY POSTCARD. (Cách viết một bưu thiếp về kì nghỉ.) Thế nào là một bưu thiếp? Để viết được một bưu thiếp, trước hết chúng ta cần tìm hiểu bưu thiếp là gì? Bưu thiếp là tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện. Bưu thiếp thường có hai mặt, một mặt là hình ảnh và địa chỉ người nhận, mặt còn lại sẽ là thông điệp hay nội dung của bưu thiếp. Cách viết một bưu thiếp về kì nghỉ Khi đi nghỉ, các em hãy gửi cho người thân và bạn bè mình một bưu thiếp để kể về quãng thời gian tuyệt vời mà các em đang có. Trước hết, hãy nhìn vào bưu thiếp của bạn Lan và chúng ta cùng phân tích cách viết một bưu thiếp về kì nghỉ nhé. Các em có thể thấy bố cục của bưu thiếp khá giống một bức thư và thường có các phần chính sau: 1. Thời gian viết bưu thiếp
  9. Các em hãy viết thời gian viết bưu thiếp ngay ở đầu. Ví dụ: October 5th (Ngày 5 tháng 10) 2. Lời chào hỏi Lời chào đầu bưu thiếp thường bắt đầu với Dear/Hi/Hello + tên người, Ví dụ: Dear Dad and Mum, (Bố mẹ thân mến,) 3. Nội dung chính Ở phần này các em có thể: Viết về cảm nhận chung của mình về địa điểm mình đang đi nghỉ. Có thể dùng mẫu câu: I'm/We're having a great/ wonderful/ fantastic/ fabulous time here + giới từ + địa danh! (Tớ/ Con/ Chúng tớ/ Chúng con đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở ) Ví dụ: We're having a great time here on Phu Quoc Island! (Chúng con đang có một khoảng thời gian tuyệt vời ở đảo Phú Quốc!) Viết về thời tiết, khung cảnh, nơi ở, đồ ăn và người dân địa phương - Khi viết về thời tiết, có thể dùng các tính từ miêu tả như: sunny (có nắng), snowy (có tuyết), wet (ẩm ướt), dry (khô), wonderful (tuyệt vời), perfect (hoàn hảo), pleasant (dễ chịu), Ví dụ: The weather has been sunny. (Thời tiết có nắng.) - Các tính từ các em có thể sử dụng để miêu tả về khung cảnh: clean (sạch), crowded (đông đúc), lively (sôi động), quiet (yên tĩnh), peaceful (thanh bình), noisy (ồn ào), beautiful (đẹp), spectacular (ngoạn mục), picturesque (đẹp như tranh), ancient (cổ kính), modern (hiện đại), charming (quyến rũ), romantic (thơ mộng), Ví dụ: The beaches are so clean with the blue sea and white sand. (Các bãi biển thì rất sạch với biển xanh và cát trắng.) - Miêu tả về đồ ăn, các em có thể dùng: expensive (đắt), cheap (rẻ), delicious (ngon), spicy (cay), great (tuyệt vời), awful (kinh khủng), Khi viết về nơi ở và đồ ăn thì bạn Lan có viết: The hotel and the food are great. (Khách sạn và đồ ăn đều tuyệt vời.) - Viết về người dân địa phương, các tính từ có thể dùng để miêu tả là: friendly (thân thiện), unfriendly (không thân thiện), reserved (kín đáo), hospitable (hiếu khách), great (tuyệt vời), Ví dụ: The local people are very friendly. Ha's taken many photos with them. (Người dân địa phương rất thân thiện. Chị Hà đã chụp nhiều ảnh với họ.) Liệt kê những điều các em đã hoặc đang làm. Thì thích hợp có thể sử dụng khi đặt câu là quá khứ hoặc hiện tại hoàn thành. Ví dụ: We've gone for a swim all day and had a barbecue dinner with full of
  10. seafood on the beach. (Chúng con đã đi bơi cả ngày và có bữa tối đồ nướng với đầy đủ các loại hải sản ở bờ biển.) Viết về điều các em sẽ làm Thì thích hợp khi đặt câu có thể là tương lai đơn hoặc tương lai gần. Cụ thể: “S+ will + V ” “S + to be going to + V ” Ví dụ: Tomorrow we'll join a scuba-diving tour to explore the colourful coral reefs. (Ngày mai chúng con sẽ tham gia một chuyến đi lặn biển để khám phá những rặng san hô đầy màu sắc.) We're going to go to the park in the city center tomorrow. (Chúng con sẽ đi công viên ở trung tâm thành phố vào ngày mai.) Ngoài ra, các em có thể viết thêm một hoặc một vài câu nói lên cảm xúc của mình về dự định đó để bưu thiếp hấp dẫn hơn. Như trong bưu thiếp trên, sau khi kể về dự định đi lặn biển để ngắm san hô thì Lan có viết: We're so excited about this! (Chúng con rất hào hứng về điều đó!) 4. Lời kết Ở phần này các em có thể viết một số câu hứa hẹn, gửi lời chúc, tạm biệt và kí tên mình. Ví dụ: Wish you were here! (Ước gì bố mẹ đang ở đây!) With love, (Thân mến,) Lan (Kí tên con Lan) Sau khi viết xong bưu thiếp, các em cần ghi tên và địa chỉ người nhận ở mặt khác của tấm thiệp. Ví dụ: To: Dad and Mum (Gửi tới: Bố và Mẹ) Dong Da, Hanoi (Quận Đống Đa, Hà Nội) VIETNAM (Việt Nam) Một số lưu ý khi viết: Trước khi viết, các em có thể liệt kê các ý cho bưu thiếp của mình bằng cách trả lời cho các câu hỏi “WH”: Where? (Các em đang ở đâu?), When? (Các em đến khi nào?), Who? (Các em đi cùng ai?), What? (Các em đã và sẽ làm cái gì?), How? (Các em cảm thấy thế nào), Vì là bưu thiếp nên cần viết ngắn gọn. Ngôn ngữ dùng trong bưu thiếp là ngôn ngữ thân mật nên có thể sử dụng các dạng viết tắt và các dấu cảm thán. Ví dụ: We're so excited about this! = We are so excited about this.
  11. Imagine you have just arrived in a city and want to tell your friends about it. Write a postcard. (Tưởng tượng em vừa đến một thành phố và muốn kể cho bạn em về thành phố đó. Hãy viết một bưu thiếp.) Chú ý khi viết: Nên tuân theo các bước Research – Draft – Check (Nghiên cứu – Viết bản nháp – Kiểm tra) đã được giới thiệu ở bài 3. Bưu thiếp cần ngắn gọn và thân mật. Các em có thể tham khảo các câu hỏi sau đây khi viết: - Where are you staying? (Các em đang ở đâu?) - How are you feeling? (Các em đang cảm thấy thế nào?) - How are the weather, hotel and food? (Thời tiết, khách sạn và đồ ăn ra sao?) - Are the local people friendly or unfriendly? (Người dân địa phương thân thiện hay không thân thiện?) - What have you done? (Các em đã làm gì?) - What are you going to do tomorrow? (Các em sẽ làm gì vào ngày mai?) My family and I have just arrived in London this afternoon. I'm staying at Soho hotel in the city centre. The hotel is very big, clean and beautiful. Well, we've just taken a taxi from the airport to the hotel. Then we've had a dinner here. Next, we've walked along the Thames River and seen Big Ben. Tomorrow I'm going to visit some of the most famous landmarks such as Buckingham Palace, Houses of Parliament and Tower of London. I also want to try the most popular drink and food here like tea, and fish and chips. I'm very excited about this journey. I think it might be the most fantastic experience of my life. Oh, I wish I would have a journey to London in the near future. A postcard from Tokyo (1) October 16th, (2) Dear Lan, (3) We've arrived in Tokyo and it's so amazing. (4) We're staying in a nice little Japanese apartment. The weather has been so wonderful. It's sunny and hot. The accommodation and the food are great. The friendly and warm Japanese host has helped us very much. (5) We've learnt how to To: (9) Lan make Sushi at his home. That was such an 118 Cau Giay St., Hanoi interesting experience! My parents love VIETNAM it! We also visited some famous museums and historic temples and took a lot of
  12. pictures. (6) Tomorrow we're going to go shopping and discover night markets. (7) It's time for dinner. See you soon. (8) Love, Phuong Phong Nha - Ke Bang National Park is a UNESCO World Heritage Site, located in the Bo Trach and Minh Hoa Districts of central Quang Binh Province, in north - central Viet Nam. Phong Nha - Ke Bang is famous for its cave systems. It has 300 caves with a total length of about 70 km, of which only 20 km have been surveyed by Vietnamese and British scientists. Travelers should take a boat ride through underground rivers to experience nature and enjoy fresh air. Phan Rang is a small city. It has yellow sunshine and a long blue beach. Especially, Ninh Chu Beach. Coming to Ninh Chu Beach, tourists can swim and sunbathe in the sunny.In summer afternoons, you can walk along the coast in order to enjoy fresh air.There are good restaurants, hotels, bars there. The seafood is very excellent for you to tryand sights are very splendid. However, there isone I think I dislike about it. There are so many rubbish on the beach. peddlers sell food everywhere. They make the beach less beautiful and more polluted than other beaches. I like Ninh Chu Beach very much because I can spend my trips there in the summer. UNIT 10 OUR HOURSES IN THE FUTURE HOW TO WRITE ABOUT YOUR DREAM HOUSE (Cách viết về ngôi nhà mơ ước của em.) Ngôi nhà mơ ước của các em là gì? Trong phần học này, chúng ta sẽ cùng nhau học cách viết về ngôi nhà mơ ước của mình.Các em hãy đọc thông tin về ngôi nhà
  13. mơ ước của bạn Lan và đoạn văn miêu tả ngôi nhà của bạn ấy ở bên dưới. Khi đọc, các em hãy chú ý đến cách triển khai các thông tin trong đoạn văn nhé. - Type of house: a large villa - Location: near the coast - Number of rooms: 16 rooms - Surroundings: coconut trees and blue sea - Appliances in the room: smart clock, modern fridge, automatic dishwasher, automatic washing machine, super smart TV My dream house is a large villa. It is near the coast, surrounded by rows of coconut trees and the blue sea. There are sixteen rooms in my house and half of them for relaxation and entertainment. It has a big garage so that I can store my super cars there. My house has wind power or solar energy. I use hi-tech and automatic machines such as a smart clock, modern fridge, automatic dishwasher and washing machine. They can be controlled by voice and help me tell the time, forecast weather, preserve food and wash dishes and clothes. There is a super smart TV in my house. I might surf the internet, watch my favourite TV programmes from space or contact friends on other planets by this fantastic TV. I might also join online classes on TV and not have to go to school. Phân tích đoạn văn trên, có thể thấy để miêu tả về ngôi nhà mơ ước, chúng ta cần trả lời một số câu hỏi dưới đây: 1. What type of house is it? (Đó là ngôi nhà kiểu gì?) Mở đầu đoạn, các em hãy giới thiệu ngôi nhà mơ ước của mình thuộc kiểu gì. Mẫu câu có thể dùng để trả lời câu hỏi trên là: My dream house/ home is + kiểu nhà (Ngôi nhà mơ ước của tớ là ) Hoặc: Kiểu nhà + is my dream house/ home. ( là ngôi nhà mơ ước của tớ.)
  14. Một số kiểu nhà các em có thể viết về như: villa (biệt thự), apartment (căn hộ), cottage (nhà tranh), floating house (nhà nổi), motorhome (nhà lưu động), skyscraper (nhà chọc trời), palace (cung điện), houseboat (nhà thuyền), Ví dụ: My dream house is a large villa.(Ngôi nhà mơ ước của tớ là một biệt thự rộng.) A luxury apartment is my dream home.(Một căn hộ cao cấp là ngôi nhà mơ ước của tớ.) 2. Where is it located? (Ngôi nhà đó nằm ở đâu?) Tiếp theo, các em sẽ giới thiệu vị trí của ngôi nhà. Các địa điểm các em có thể viết để miêu tả là: in the countryside (ở vùng nông thôn), in the city (ở thành phố), in the mountains (ở miền núi), in space (ở ngoài không gian), on the Moon (ở mặt trăng), on the ocean (ở ngoài đại dương), under the ground (ở dưới lòng đất), near the coast (gần bờ biển), Mẫu câu có thể dùng là: It is + giới từ + nơi chốn Ví dụ: It is near the coast. (Nó ở gần bờ biển.) 3. What surrounds it?(Bao quanh ngôi nhà là gì?) Để trả lời cho câu hỏi trên, các em có thể dùng: It + is surrounded by (Nó được bao quanh bởi ) Các em có thể miêu tả vùng xung quanh của ngôi nhà mình như: mountain (núi), garden (vườn), swimming pool (hồ bơi), old tree (cây cổ thụ), blue sea (biển xanh), tall building (nhà cao tầng), Ví dụ: It is near the coast, surrounded by rows of coconut trees and the blue sea. (Nó ở gần bờ biển, bao quanh bởi hàng cây dừa và biển xanh.) 4. What does it look like? (Ngôi nhà của em trông như thế nào?) Các em sẽ miêu tả ngôi nhà của mình trông như nào. Mẫu câu có thể dùng là: There is/are + (Có) It has + (Có) Hoặc: It is + tính từ miêu tả (Nó ) Ví dụ: There are sixteen rooms in my house and half of them for relaxation and entertainment. (Có 16 phòng trong ngôi nhà của tớ và nửa số phòng dành để thư giãn và giải trí.) It has a big garage so that I can store my super cars there. (Có một nhà để xe rộng để tớ có thể cất giữ những chiếc siêu xe của tớ ở đó.) It is very large with ten rooms and a big garage. (Ngôi nhà rất rộng với mười phòng và một nhà để xe rộng.) Các em cũng có thể nêu cụ thể phòng đó dùng để làm gì.
  15. 5. What appilances does it have? (Ngôi nhà có những trang thiết bị gì?) Khi viết về trang thiết bị trong ngôi nhà, hãy liệt kê tên một số thiết bị cùng chức năng của chúng. Các em có thể tham khảo bảng dưới đây: 1. robot do the housework (clean our houses, wash our clothes, (người máy) water the flowers, mow the grass, feed the pets, ), look after the children or old people, (làm việc nhà (lau nhà, giặt quần áo, tưới hoa, cắt cỏ, cho thú nuôi ăn, ), chăm sóc trẻ em hoặc người già, ) 2. automatic wash and dry clothes, washing machine (giặt và sấy khô quần áo, ) (máy giặt tự động) help us watch TV programmes from space, surf the internet, send and receive e-mails, order food from the 3. super smart TV supermarket, (tivi siêu thông (giúp chúng ta xem các chương trình tivi ngoài không minh) gian, lướt mạng, gửi và nhận thư điện tử, đặt hàng thực phẩm từ siêu thị, ) drive automatically, help us watch TV, listen to 4. super car music, (siêu xe) (lái tự động, giúp chúng ta xem tivi, nghe nhạc, ) 5. smart clock play music, tell the time, forecast weather, (đồng hồ thông (phát nhạc, xem giờ, dự báo thời tiết, ) minh) 6. automatic dishwasher wash and dry dishes, (máy rửa bát tự (giặt và sấy khô bát đĩa, ) động) 7. modern fridge preserve and refresh food, (tủ lạnh hiện đại) (bảo quản và làm tươi thực phẩm, ) Ví dụ: I use hi-tech and automatic machines such as a smart clock, modern fridge, and automatic dishwasher and washing machine.
  16. (Tớ sử dụng các máy móc công nghệ cao và tự động như đồng hồ thông minh, tủ lạnh hiện đại, máy giặt và máy rửa bát tự động.) They can be controlled by voice and help me tell the time, forecast weather, preserve food and wash dishes and clothes. (Chúng có thể điều khiển bằng giọng nói và giúp tớ xem thời gian, dự báo thời tiết, bảo quản thức ăn, rửa bát và giặt quần áo.) Khi viết về chức năng hoặc những việc mà các thiết bị có thể làm, các em hãy dùng các trợ động từ khuyết thiếu chỉ khả năng như: can (có thể), might (có thể), Ví dụ: I might also join online classes on TV and not have to go to school. (Tớ có thể cũng tham gia các lớp học trực tuyến trên tivi và không phải đi đến trường.) Ngoài các thông tin trên, các em có thể thêm một số câu miêu tả thêm về ngôi nhà mơ ước của mình như nguồn điện được dùng hay phương tiện đi lại. Ví dụ: My house has wind power or solar energy. (Nhà tớ có năng lượng gió hoặc năng lượng mặt trời.) There is a submarine so that I can go to school. (Có một chiếc tàu ngầm để tớ có thể đi tới trường.) Write a short paragraph about your dream house, using the cues given to help your writing. Gợi ý Các em có thể tham khảo các câu hỏi dưới đây khi viết: - What type of house is it? (Đó là ngôi nhà kiểu gì?) - Where is it located? (Ngôi nhà đó nằm ở đâu?) - What are its surroundings? (Bao quanh ngôi nhà là gì?) - What does it look like? (Ngôi nhà của em trông như thế nào?) - What appilances does it have? (Các trang thiết bị của ngôi nhà là gì?) Write 50 -70 words about your dream house in the future. 1. Where will your house be? 3. What will there be in the house? 2. What will it be surrounded by? 4. What will help you do the housework? In the future, my dream house
  17. MY FUTURE HOUSE This is my house in the future. It will be built under the ocean. My house will be surrounded by water and thousands of sea creatures such as fishes, octopuses, jellyfishes, turtles and colorful coral reefs. There will be a vegetable garden in my house so that it provides oxygen for my family. A submarine is also needed to take me to school. My future house will use water to power it. There will be a lot of smart machines such as a fridge, a microwave oven, a dishwasher and a washing machine. Most of them will be automatic. They might refresh food, cook meals and wash dishes and clothes. I will also have a super smart computer in my house. It will help me surf the internet, update information, go shopping and keep in contact with friends from all over the world. Sometimes, I will not go to school because I can stay at home and join online classes by using my computer. M1My future house will be in the countryside, surrounded by many trees and green fields. Outside my window I can see a river or a lake. It'll be a spacious house and there will be 5 rooms in it. My future house will have an automatic dishwasher and an automatic washing machine to wash and dry dishes and clothes. Solar energy or wind power will be used in my house. M2 I'm drawing my bedroom in the future. It will be on the second floor of my house and overlook the garden so that I can breathe fresh air when I wake up. It'll be a large room. There will be a bathroom in it. Of course. I will have a wireless TV so I can browse the Internet, talk and play video games with my friends on other planets. Uhm I might have a super smart bed so I can use it to move around the room when I want to pick up something.
  18. M3 I always wish to have a motorhome in my life. My motorhome will not need to be big, but it might have everything I need inside.There will be a small sofa and a lovely table in the head of the car. This will be the place for my friends when they visit me. It’s like a living room. The biggest part of my motorhome will be a kitchen. It will be in the middle of the car. There will be an automatic dishwasher, a modern fridge, a small oven and an automatic washing machine in the kitchen. A small toilet will be in the kitchen too. The last part will be my bedroom, also my entertainment place. There will be a small bed, a wireless TV and a hi-tech computer.Everything might be small in my motorhome. It would be a fantastic if I had my own motorhome. The best thing about having a motorhome is that I can drive it myself and travel around. M4 My name is Hung. I always dream of my future house. It will be on the ocean. It will be surrounded by tall trees and blue sea. There will be a swimming pool in front and a large flower garden behind the house. There will be a helicopter on the roof so that I can fly to school. I want to have some robots in my future house. They will help me do my housework, such as: cleaning the floors, cooking meals, washing clothes and feeding my pets. M5 My dream house is a huge villa. It will be under the ground. It will be surrounded by dust, soil and many valuable minerals. It will has 1000 rooms, include 100 living rooms, 200 bedrooms, 50 kitchens and the rest of them are play room. It might contain one million people. The house will have lifts so the people can go to their rooms faster. It will even have one billion robots. They can help us to do the housework. The house is too big, we can’t clean it, so the robots will clean it for us. I hope my dream house will become one of the centers of Viet Nam or the world.