Đề đề xuất kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Hòa (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 4110
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề xuất kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_de_xuat_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_nam.doc

Nội dung text: Đề đề xuất kiểm tra chất lượng học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Phong Hòa (Có đáp án)

  1. ĐỂ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2012 – 2013 Môn : Vật lý – 9 Giáo viên biên soạn: Nguyễn Thị Thanh Nhi Trường THCS Phong Hòa Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2 điểm): Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ôm? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong hệ thức? Câu 2 (1,5 điểm): Quy tắc nắm tay phải dùng để làm gỉ? Hãy phát biểu quy tắc nắm tay phải? Câu 3 (1,5 điểm):.Nêu khái niệm từ trường? Câu 4 (1,5 điểm): Trên một quạt điện có ghi: 220V - 45W. a) Cho biết ý nghĩa của các con số ghi trên quạt điện? b) Khi hoạt động, quạt điện chuyển hóa năng lượng từ dạng nào sang dạng nào? Câu 5 (1,5 điểm): Bóng đèn treo bị đứt dây tóc, cần phải thay bóng đèn khác. Trước khi thay bóng đèn khác ta phải làm gì để đảm bảo an toàn? Tại sao? Câu 6 (1điểm): Hãy xác định chiều của dòng điện, chiều đường sức từ trong các trường hợp được biểu diễn trên hình vẽ dưới đây. Cho kí hiệu  chỉ dòng điện có phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy và có chiều đi từ phía sau ra phía trước. ur F S N  ur F Hình a Hình b Câu 7 (1điểm): Một ấm điện tiêu thụ công suất P = 735W, được đặt dưới hiệu điện thế 210V. a) Tính điện trở của ấm điện. b) Tính điện năng tiêu thụ sau 1 giờ 20 phút ra W.h. HẾT
  2. HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC : 2012 - 2013 MÔN : VẬT LÝ - 9 Chú ý: - Học sinh có thể đưa ra phương án giải khác nếu kết quả đúng, hợp lôgic, khoa học vẫn cho điểm tối đa phần đó. - Học sinh làm sai đơn vị trừ 0,25 điểm cho một bài. Câu Phần Đáp án Điểm Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỷ lệ nghịch với điện trở của 1 dây U 1 I 0,5 R I là cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn, đo bằng ampe (A); U là hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn, đo bằng vôn 0,5 (V); R là điện trở của dây dẫn, đo bằng ôm ( ) Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều dòng điện chạy qua hoặc ngược lại 0,5 xác định chiều dòng điện chạy qua ống dây khi biết chiều 2 đường sức từ của ống dây Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi 1 ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. Không gian xung quanh nam châm, xung quanh dòng điện có 3 khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta 1,5 nói trong không gian đó có từ trường. Các con số ghi trên quạt điện chỉ các giá trị định mức của a quạt điện khi quạt điện hoạt động bình thường Uđm=220V; 1 4 Pđm=45W b Điện năng chuyển thành cơ năng và nhiệt năng 0,5 Nếu đèn treo dùng phích cắm thì phải rút phích cắm khỏi ổ lấy điện trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng đèn khác. 0,75 Làm như vậy không có dòng điện chạy qua cơ thể do đó loại bỏ sự nguy hiểm mà dòng điện có thể gây ra. 5 Nếu đèn treo không dùng phích cắm thì phải ngắt công tắc hoặc tháo cầu chì trước khi tháo bóng đèn hỏng và lắp bóng 0,75 đèn khác. Làm hở dây nóng loại bỏ trường hợp dòng điện chạy qua cơ thể người để đảm bảo an toàn. a Chiều dòng điện đi từ trong ra ngoài 0,5 6 b Chiều đường sức từ đi từ trái sang phải 0,5 U 2 2102 7 a R 60 0,5 P 735
  3. 4 b A P.t 735. 980(W.h) 0,5 3