Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

pdf 5 trang thaodu 4791
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_ma_de_001_n.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020 - ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) 1 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề: 00 (Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1. Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song? I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 2. Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Khối lượng của dây dẫn. D. Chiều dài của dây dẫn. Câu 3. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. Câu 4. Hệ thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I.R.t B. Q = I2.R.t2 C. Q = I.R2.t D. Q = I2.R.t Câu 5. Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện. B. Sử dụng đèn bàn học có công suất 100W. C. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết. D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm. Câu 6. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh điện tích đứng yên. B. Xung quanh một nam châm. C. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. Xung quanh Trái Đất. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (2,0 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải. b) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định các cực từ của ống dây (ở hình bên) khi khóa K đóng. Câu 8 (2,0 điểm) Một nồi cơm điện có ghi 220V - 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ. a) Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó. b) Tính lượng điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày. Câu 9 (3,0 điểm) Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 24V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. c) Mắc thêm một bóng đèn 12V - 6W song song với R1. Nhận xét về độ sáng của đèn. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  2. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ - LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề: 002 (Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua. B. Xung quanh một nam châm. C. Xung quanh điện tích đứng yên. D. Xung quanh Trái Đất Câu 2. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. B. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. Câu 3. Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện. B. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết. C. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm. D. Sử dụng đèn bàn học có công suất 100W. Câu 4. Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song? I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 = I2 B. C. I = I1 + I2 D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 5. Hệ thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I2.R.t B. Q = I2.R.t2 C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t Câu 6. Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Chiều dài của dây dẫn. D. Khối lượng của dây dẫn. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (2,0 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải. b) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định các cực từ của ống dây (ở hình bên) khi khóa K đóng. Câu 8 (2,0 điểm) Một nồi cơm điện có ghi 220V - 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ. a) Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó. b) Tính lượng điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày. Câu 9 (3,0 điểm) Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 24V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. c) Mắc thêm một bóng đèn 12V - 6W song song với R1. Nhận xét về độ sáng của đèn. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  3. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020 - ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) 3 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề: 00 (Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1. Hệ thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I2.R.t B. Q = I2.R.t2 C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t Câu 2. Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện. B. Sử dụng đèn bàn học có công suất 100W. C. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm. D. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết. Câu 3. Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song? I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 + I2 B. I = I1 = I2 C. D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 4. Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Khối lượng của dây dẫn. C. Tiết diện của dây dẫn. D. Chiều dài của dây dẫn. Câu 5. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh Trái Đất. B. Xung quanh một nam châm. C. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. Xung quanh điện tích đứng yên. Câu 6. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (2,0 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải. b) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định các cực từ của ống dây (ở hình bên) khi khóa K đóng. Câu 8 (2,0 điểm) Một nồi cơm điện có ghi 220V - 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ. a) Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó. b) Tính lượng điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày. Câu 9 (3,0 điểm) Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 24V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. c) Mắc thêm một bóng đèn 12V - 6W song song với R1. Nhận xét về độ sáng của đèn. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  4. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, NĂM HỌC 2019-2020 - ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể thời gian giao đề) 4 Họ và tên thí sinh: Số báo danh: Mã đề: 00 (Thí sinh làm bài ra tờ giấy thi và ghi rõ mã đề thi) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) Hãy viết vào tờ giấy thi chữ cái in hoa trước đáp án đúng. Câu 1. Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về biến trở? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số. B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện. C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện. D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch. Câu 2. Từ trường không tồn tại ở đâu? A. Xung quanh một nam châm. B. Xung quanh điện tích đứng yên. C. Xung quanh dây dẫn có dòng điện chạy qua. D. Xung quanh Trái Đất. Câu 3. Điện trở của một vật không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn. B. Tiết diện của dây dẫn. C. Khối lượng của dây dẫn. D. Chiều dài của dây dẫn. Câu 4. Cách sử dụng nào sau đây tiết kiệm điện năng? A. Sử dụng các thiết bị điện khi cần thiết. B. Sử dụng các thiết bị đun nấu bằng điện. C. Sử dụng đèn bàn học có công suất 100W. D. Sử dụng các thiết bị điện để chiếu sáng suốt ngày đêm. Câu 5. Công thức nào dưới đây là đúng đối với đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song? I1 R1 I1 U 2 A. I = I1 = I2 B. I = I1 + I2 C. D. I 2 R2 I 2 U1 Câu 6. Hệ thức của định luật Jun- Lenxơ là A. Q = I2.R.t B. Q = I2.R.t2 C. Q = I.R2.t D. Q = I.R.t II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu 7 (2,0 điểm) a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải. b) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, hãy xác định các cực từ của ống dây (ở hình bên) khi khóa K đóng. Câu 8 (2,0 điểm) Một nồi cơm điện có ghi 220V - 400W được sử dụng với hiệu điện thế 220V, trung bình mỗi ngày dùng trong thời gian 2 giờ. a) Tính điện trở dây nung của nồi và cường độ dòng điện chạy qua nó khi đó. b) Tính lượng điện năng mà nồi tiêu thụ trong 30 ngày. Câu 9 (3,0 điểm) Đoạn mạch AB gồm 2 điện trở R1 = 8Ω và R2 = 4Ω mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế không đổi U = 24V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở. b) Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB. c) Mắc thêm một bóng đèn 12V - 6W song song với R1. Nhận xét về độ sáng của đèn. Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu, cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
  5. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC HƯỚNG DẪN CHẤM KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I, MÔN VẬT LÝ – LỚP 9; NĂM HỌC 2019-2020 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm): Mỗi câu đúng 0,5đ Câu 1 2 3 4 5 6 Mã 001 B C D D C A Mã 002 C A B C A D Mã 003 A D A B D C Mã 004 D B C A B A II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a) Phát biểu quy tắc nắm bàn tay phải: Câu 7 Nắm bàn tay phải, rồi đặt sao cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện 1,0 (2,0 đ) chạy qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây. b) Áp dụng quy tắc nắm bàn tay phải, ta xác định được đầu A của ống dây là từ cực Nam, đầu B của ống dây là cực Bắc. 1,0 Câu 8 U2 2202 a) Điện trở của dây nung: R dm 121(  ) (2,0 đ) P 400 0,5 dm U 220 0,5 Cường độ dòng điện chạy qua dây: I 1,82(A) R 121 b) Điện năng tiêu thụ trong 30 ngày: A = P. t = 400. 2. 30 = 24 000 (W. h) = 24 kW.h 1,0 Câu 9 a) Điện trở tương đương của đoạn mạchh AB: (3,0 đ) RAB = R1 + R2 = 8 + 4 = 12 (  ) 0,75 U 24 CĐDĐ qua mỗi điện trở: I 2(A) 0,75 RAB 12 b) Công suất tiêu thụ của đoạn mạch AB: 2 2 PAB = I . RAB = 2 . 12 = 48 (W) 0,5 c) Sơ đồ mạch điện: R1 R2 C A B Rd 122 Điện trở của đèn: R 24(  ) d 6 1,0 R.R 8.24 Điện trở tương đương của đoạn mạch AC: RAC 6(  ) R1d R 8 24 Điện trở tương đương toàn mạch: R 'AB R AC R 2 6 4 10(  ) U 24 CĐDĐ trong mạch chính: I' 2,4(A) R 'AB 10 HĐT giữa hai đầu bóng đèn: Ud = UAC = I’. RAC = 2,4. 6 = 14,4 (V) Uđ > Uđm => Đèn sáng hơn bình thường (HS giải theo cách khác mà đúng với bản chất vật lý vẫn cho điểm tối đa)