Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

pdf 3 trang thaodu 3360
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_10_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 10 - Năm học 2019-2020 - Sở giáo dục và đào tạo Vĩnh Phúc (Có đáp án)

  1. SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019 - 2020 MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề) I. PHẦN ĐỌC HIỂU (3.0 điểm) Đọc đoạn trích dưới đây: ( ) ng nh n i không ph i t sinh ra con ng ời đ c ng nh n i là m t trong nh ng ph m ch t hàng đ u là v n h a c a m i m t con ng ời ng nh n i c đ c là do s g p công c a m i gia đ nh và nhà tr ờng t o l p cho c c em thông qua c c ho t đ ng tr i nghi m r n lu n h c t p s chia đau v i n i đau c a ng ời kh c à l ng nh n i c a c c em Tr ờng u c t lobal đ đ c h nh thành nh th (2) ng nh n i là m t ph n quan tr ng trong m c ti u gi o d c toàn di n c a tr ờng và th c t l ng nh n i r t c n trong đời s ng đ là n t v n h a là c t c ch c a m i m t con ng ời c ho t đ ng t thi n đ và đang di n ra t i Tr ờng u c t lobal đ g p ph n giúp c c em h c sinh d ng t nh c ng đ ng tinh th n tr ch nhi m s chia v i m i ng ời và giúp ng ời khi kh kh n ho n n n; ph t triển toàn di n tri th c và đ o đ c để tr thành nh ng công d n u tú c ch cho h i g n gi đ c b n s c v n h a i t Nam. (Trích D tr l ng nh n i Tr ờng u c t lobal – Theo Dân trí, ngày 14/ 2/ 2015) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Chỉ ra phương thức biểu đạt chính của đoạn trích. (0,5 điểm) Câu 2. Theo tác giả, các hoạt động từ thiện có vai trò như thế nào? (0,5 điểm) Câu 3. Anh/Chị hiểu như thế nào về câu văn: ng nh n i c đ c là do s g p công c a m i gia đ nh và nhà tr ờng t o l p cho c c em thông qua c c ho t đ ng tr i nghi m r n lu n h c t p s chia đau v i n i đau c a ng ời kh c (1,0 điểm) Câu 4. Thông điệp nào của đoạn trích trên có ý nghĩa nhất đối với anh/chị? Vì sao? (1,0 điểm) II. PHẦN LÀM VĂN (7.0 điểm) Cảm nhận của anh/chị về đoạn trích sau: T ng nghe: i c nh n nghĩa c t n d n u n đi u ph t tr c lo tr b o Nh n c Đ i i t ta t tr c n ng nền v n hi n đ l u Núi sông bờ cõi đ chia Phong t c B c Nam cũng kh c T Tri u Đinh Tr n bao đời g nền đ c l p ùng H n Đ ờng T ng Ngu n m i b n ng đ m t ph ơng Tu m nh u t ng lúc kh c nhau ong hào ki t đời nào cũng c n n: u ung tham công n n th t b i Tri u Ti t th ch l n ph i ti u vong ửa Hàm Tử b t s ng Toa Đô ông B ch Đằng gi t t ơi Ô M i c a em t h ng c còn ghi. (Trích Đ i c o b nh Ngô – Nguyễn Trãi, SGK Ngữ văn 10, tập 2, NXBGDVN, 2010, tr17) Hết Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ và tên thí sinh: ; Số báo danh: .
  2. SỞ GD& ĐT VĨNH PHÚC KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II, NĂM HỌC 2019- 2020 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN: NGỮ VĂN- LỚP 10 ( HDC g m 02 trang) PHẦN CÂU Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 3.0 1 Phương thức biểu đạt chính: Nghị luận. 0,5 2 Theo tác giả, c c ho t đ ng t thi n g p ph n giúp c c em h c sinh d ng t nh c ng đ ng tinh th n tr ch nhi m s chia v i m i ng ời và giúp 0,5 ng ời khi kh kh n ho n n n; ph t triển toàn di n tri th c và đ o đ c để tr thành nh ng công d n u tú c ch cho h i g n gi đ c b n s c v n h a i t Nam Lòng nhân ái là lòng yêu thương của con người. Lòng nhân ái ngoài bản tính sẵn có còn được hình thành từ sự giáo dục của gia đình và nhà trường 3 thông qua quá trình trải nghiệm cuộc sống thực tế, học tập, sẻ chia, biết 1,0 đồng cảm với nỗi đau của người khác. Thí sinh chọn ra một thông điệp có ý nghĩa nhất. Gợi ý một số thông điệp: H đùm b c s chia c m thông tr c nh ng 1.0 4 khổ đau kh kh n c a con ng ời trong cu c s ng - Lí giải một cách thuyết phục, ngắn gọn vì sao thông điệp có ý nghĩa sâu sắc nhất. II LÀM VĂN 7.0 Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn văn a Đ m b o c u trúc bài nghị lu n: Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết 0,25 bài. Mở bài nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết bài kết luận được vấn đề. b. X c định đúng v n đề nghị lu n: Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ 0,5 thuật của đoạn văn. c. Triển khai v n đề nghị lu n thành các lu n điểm; thể hiện sự cảm nhận sâu sắc và vận dụng tốt các thao tác lập luận; kết hợp chặt chẽ giữa lí lẽ và dẫn chứng. Cụ thể: 1. Giới thiệu tác giả, tác phẩm, đoạn trích 0,5 2. Cảm nhận * Nội dung: - Tư tưởng nhân nghĩa: Vi c nh n nghĩa c t yên dân, 1,25 u n đi u ph t tr c lo tr b o. Nhân và Nghĩa là những khái niệm quen thuộc của triết học đạo đức Nho giáo. Nhân nghĩa là mối quan hệ tốt đẹp giữa người với người trên cơ sở tình thương và đạo lí. Tuy nhiên, Nguyễn Trãi đã chắt lọc hạt nhân cơ bản, tích cực của việc làm nhân nghĩa: chủ yếu để yên dân, trước nhất là tiêu trừ tham tàn bạo ngược bảo vệ cuộc sống yên ổn của dân. Nguyễn Trãi đã đem đến một nội dung mới cho tư tưởng nhân nghĩa, lấy ra từ thực tiễn dân tộc để đưa vào tiền đề: nhân nghĩa phải gắn liền với chống xâm lược. - Chân lý khách quan về sự tồn tại độc lập chủ quyền của dân tộc: + Nguyễn Trãi đã đưa ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ 1,0 quyền của dân tộc: Cương vực lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời và lịch sử riêng, chế độ riêng với hào kiệt đời nào cũng có. Qua đó, Nguyễn Trãi đã phát biểu một cách hoàn chỉnh quan niệm của mình về quốc gia, dân tộc. 1
  3. + Tác giả đưa ra những minh chứng đầy tính thuyết phục về sức mạnh của 0,75 nhân nghĩa, của chân lí: Lưu Cung bị thất bại, Triệu Tiết tiêu vong; Toa Đô, Ô Mã, kẻ bị giết, người bị bắt. Tác giả lấy ch ng c còn ghi để chứng minh cho sức mạnh của chính nghĩa, đồng thời thể hiện niềm tự hào dân tộc. *Nghệ thuật: Đoạn văn thể hiện nghệ thuật lập luận chặt chẽ, sắc bén của Nguyễn Trãi: đi từ chân lý khách quan đến thực tế lịch sử; kết hợp giữa lí 1,0 lẽ và dẫn chứng; các biện pháp nghệ thuật liệt kê, so sánh; dùng từ ngữ chính xác; sử dụng các từ ngữ mang tính hiển nhiên, vốn có: t tr c, v n, đ l u, đ chia, bao đời; câu văn biền ngẫu sóng đôi, cân xứng; giọng điệu trang trọng, hào hùng mang tính chất của lời tuyên ngôn. 3. Đánh giá chung 1,0 - Bằng sự kết hợp hài hòa giữa yếu tố chính luận và chất văn chương, đoạn văn đã đưa ra được nguyên lí chính nghĩa làm chỗ dựa, làm căn cứ xác đáng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo; tư tưởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại độc lập, chủ quyền của nước Đại Việt. - Đoạn văn mở đầu mang ý nghĩa như một lời tuyên ngôn độc lập góp phần đưa ý thức dân tộc phát triển tới đỉnh cao, đồng thời tạo nên một áng thiên cổ hùng v n của dân tộc. d. Sáng t o: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy nghĩ sâu sắc, mới mẻ 0,5 về vấn đề nghị luận. e h nh t dùng t đặt c u: Đảm bảo đúng nguyên tắc về chính tả, dùng 0,25 từ, đặt câu. TỔNG ĐIỂM 10.0 2