Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS và THPT Hoành Mô (Có đáp án)

docx 13 trang thaodu 2260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS và THPT Hoành Mô (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_12_nam_hoc_2018_2019_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 12 - Năm học 2018-2019 - Trường THCS và THPT Hoành Mô (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 12 TRƯỜNG THCS&THPT HOÀNH MÔ NĂM HỌC : 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm Lớp: .Nhận xét: I.Trắc nghiệm: Đề 1 Câu 1 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 2 : Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách li trước hợp tử. B. cách li sau hợp tử. C. cách li tập tính D. cách li mùa vụ. Câu 3 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li tập tính. C. Cách li sinh thái. D. Cách li sinh sản. Câu 4 : Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. Phát sinh thực vật và các ngành động vật, B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát C. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn D. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú Câu 5 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm B. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn C. Dấu chân khủng long trên than bùn D. Than đá có vết lá dương xỉ Câu 6 : Tiến hoá lớn là quá trình A. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể C. hình thành các nhóm phân loại trên loài. D. hình thành loài mới. Câu 7 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. C. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. D. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể Câu 8 : Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người D. người và vượn người có quan hệ gần gũi. Câu 9 : Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì
  2. A. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. B. tần số xuất hiện lớn. C. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. D. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. Câu 10 : Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi Câu 11 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. C. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. D. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. Câu 12 : Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? A. Cách li địa lí B. Lai xa và đa bội hoá C. Cách li sinh thái D. cách li tập tính Câu 13 : Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. Loài B. Phân tử C. Quần thể D. Cá thể Câu 14 : Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học Câu 15 : Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng gần loài người nhất? A. Khỉ capuchin. B. Khỉ vervet C. Vượn Gibbon. D. Tinh tinh. Câu 16 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. nhiễm sắc thể. C. alen D. kiểu hình. II.Tự luận Câu hỏi: - Thế nào là loài sinh học? - Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ Ví dụ Dạng cách li sinh sản Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ . Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi eo . panama
  3. Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 12 TRƯỜNG THCS&THPT HOÀNH MÔ NĂM HỌC : 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm Lớp: .Nhận xét: I.Trắc nghiệm: Đề 2 Câu 1 : Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường gặp ở những đối tượng A. Động vật B. Thực vật C. Thực vật và động vật ít có khả năng di chuyển D. Thực vật và động vật có khả năng di chuyển xa Câu 2 : Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại trng sinh là A. Sự phát triển cực thịnh cây hạt trần và bò sát B. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn C. Phát sinh thực vật và các ngành động vật, D. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát triển đa dạng, phong phú Câu 3 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm B. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn C. Dấu chân khủng long trên than bùn D. Than đá có vết lá dương xỉ Câu 4 : Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách li sau hợp tử. B. cách li tập tính C. cách li trước hợp tử. D. cách li mùa vụ. Câu 5 : Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học B. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học D. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học Câu 6 : Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. B. người và vượn người có quan hệ gần gũi. C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người D. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. Câu 7 : Tiến hoá lớn là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. hình thành loài mới. Câu 8 : Hai cơ quan tương đồng là A. mang của loài cá và mang của các loài tôm. B. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng C. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi Câu 9 : Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì A. tần số xuất hiện lớn.
  4. B. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. C. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. D. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. Câu 10 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. Câu 15 : Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng gần loài người nhất? A. Khỉ capuchin. A. Khỉ vervet. A. Vượn gibbon. A. Tinh tinh Câu 12 : Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. Loài B. Quần thể C. Phân tử D. Cá thể Câu 13 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. C. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. D. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. Câu 14 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. C. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. Câu 15 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li sinh sản. B. Cách li sinh thái. C. Cách li địa lí. D. Cách li tập tính. Câu 16 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. nhiễm sắc thể. C. alen D. kiểu hình. II.Tự luận Câu hỏi: - Thế nào là loài sinh học? - Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ Ví dụ Dạng cách li sinh sản Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ . Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi . eo panama
  5. Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 12 TRƯỜNG THCS&THPT HOÀNH MÔ NĂM HỌC : 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm Lớp: .Nhận xét: I.Trắc nghiệm: Đề 3 Câu 1 : Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? A. Lai xa và đa bội hoá B. cách li tập tính C. Cách li sinh thái D. Cách li địa lí Câu 2 : Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. Loài B. Cá thể C. Quần thể D. Phân tử Câu 3 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp A. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định. D. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. Câu 4 : Tiến hoá lớn là quá trình A. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. hình thành các nhóm phân loại trên loài. C. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D. hình thành loài mới. Câu 5 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. B. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. C. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể D. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. Câu 6 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. C. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. D. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Câu 7 : Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì A. tần số xuất hiện lớn. B. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. C. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. D. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. Câu 8 : Hai cơ quan tương tự là A. Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của động vật B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. Vòi hút của bướ và mỏ của chim ruồi D. Tay người và vây cá voi Câu 9 : Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách li sau hợp tử. B. cách li tập tính
  6. C. cách li trước hợp tử. D. cách li mùa vụ. Câu 10 : Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học D. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học Câu 11 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Con sam B. Xương của voi mamut C. Dấu chân khủng long trên than bùn D. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm Câu 12 : Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. B. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. C. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người D. người và vượn người có quan hệ gần gũi. Câu 13 : Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng xa loài người nhất? A. Khỉ capuchin. A. Tinh tinh. A. Khỉ capuchin. A. Khỉ vervet Câu 14 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động gián tiếp lên A. kiểu hình B. nhiễm sắc thể. C. alen D. kiểu gen. Câu 15 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh sản. Câu 16 : Bò sát phát triển mạnh vào kỉ nào của các đại địa chất? A. Jura B. Pecmi C.Phấn trắng D. Oocdovic II.Tự luận Câu hỏi: - Thế nào là loài sinh học? - Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ Ví dụ Dạng cách li sinh sản Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ . Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi . eo panama Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau
  7. SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 12 TRƯỜNG THCS&THPT HOÀNH MÔ NĂM HỌC : 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm Lớp: .Nhận xét: I.Trắc nghiệm: Đề 4 Câu 1 : Theo quan niệm của Đacuyn, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. Cá thể B. Quần thể C. Loài D. Phân tử Câu 2 : Thứ tự nào dưới đây của các đại xuất hiện trước đến các đại địa chất xuất hiện sau là đúng: A. cổ sinh,nguyên sinh, thái cổ,trung sinh, tân sinh. B. nguyên sinh,thái cổ,cổ sinh,trung sinh,tân sinh. C. thái cổ,nguyên sinh,cổ sinh, trung sinh,tân sinh. D. cổ sinh, thái cổ,nguyên sinh,trung sinh ,tân sinh. Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen B. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi tương đối và thành phần kiểu gen của loài gốc để hình hẹp, trong thời gian lịch sử ngắn. thành các nhóm phân loại trên loài. C. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số D. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng alen và thành phần kiểu gen của quần thể, thực nghiệm đưa đến sự hình thành loài mới. Câu 4 : Câu nào sau đây không phải là vai trò của quá trình giao phối đối với tiến hoá? A. Phân hoá khả năng sinh sản của những kiểu gen B. Trung hòa tín có hại của đột biến khác nhau trong quần thể. C. Tạo biến dị tổ hợp cung cấp nguyên liệu thứ D. Phát tán các đột biến trong quần thể. cấp cho tiến hóa. Câu 5 : Trong quá trình tiến hóa, nếu giữa các quần thể cùng loài đã có sự phân hóa về vốn gen thì dạng cách li nào sau đây khi xuất hiện giữa các quần thể này sẽ đánh dấu sự hình thành loài mới? A. Cách li địa lí. B. Cách li sinh thái. C. Cách li tập tính. D. Cách li sinh sản. Câu 6 : Hai cơ quan tương đồng là A. mang của loài cá và mang của các loài tôm. B. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu C. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương D. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế rồng nhũi Câu 7 : Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng gần loài người nhất? A. Khỉ capuchin. A. Khỉ vervet C. Vượn gibbon. D. Tinh tinh. Câu 8 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. kiểu gen. B. nhiễm sắc thể. C. Alen D. kiểu hình. Câu 9 : Điểm quan trọng trong sự phát triển của sinh vật trong đại Cổ sinh là A. Sự tích luỹ ôxi trong khí quyển, sinh vật phát B. Sự phát triển cực thịnh của bò sát triển đa dạng, phong phú
  8. C. Phát sinh thực vật và các ngành động vật, D. Sự di cư của thực vật và động vật từ dưới nước lên cạn Câu 10 : Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của B. người và vượn người không có quan hệ nguồn loài người gốc. C. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng tiến D. người và vượn người có quan hệ gần gũi. hoá theo 2 hướng khác nhau. Câu 11 : Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì A. tần số xuất hiện lớn. B. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. C. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. D. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. Câu 12 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm B. Than đá có vết lá dương xỉ C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn D. Dấu chân khủng long trên than bùn Câu 13 : Hình thành loài mới bằng con đường lai xa và đa bội hóa là phương thức thường gặp ở A. thực vật. B. vi khuẩn. C. Động vật D. Nấm Câu 14 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm B. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. không làm thay đổi tần số alen của quần thể C. làm thay đổi tần số alen của quần thể không D. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. theo một hướng xác định. Câu 15 : Lừa lai với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách li trước hợp tử. B. cách li tập tính C. cách li sau hợp tử. D. cách li mùa vụ. Câu 16 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại B. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài tân sinh. người. C. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong D. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. người. II.Tự luận Câu hỏi: - Thế nào là loài sinh học? - Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ Ví dụ Dạng cách li sinh sản Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ . Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi eo . panama
  9. Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau SỞ GD&ĐT QUẢNG NINH ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT SINH HỌC 12 TRƯỜNG THCS&THPT HOÀNH MÔ NĂM HỌC : 2018-2019 Thời gian làm bài: 45 phút Họ và tên: Điểm Lớp: .Nhận xét: I.Trắc nghiệm: Đề 5 Câu 1 : Theo quan điểm hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên A. nhiễm sắc thể. B. kiểu hình. C. alen D. kiểu gen. Câu 2 : Theo quan niệm hiện đại, đơn vị cơ sở của tiến hóa là A. Quần thể B. Cá thể C. Loài D. Phân tử Câu 3 : Trong bộ Linh trưởng , khi biết tỉ lệ % giống nhau về AND của các động vật sau so với người: Tinh tinh: 97,6%, khỉ capuchin: 84,2 %, vượn gibbon: 94,7%, khỉ vervet: 90,5% Hãy cho biết loài có quan hệ họ hàng xa loài người nhất? A. Khỉ vervet. A. Khỉ capuchin. A. Vượn gibbon. A. Tinh tinh Câu 4 : Trình tự các giai đoạn của tiến hoá: A. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá sinh học B. Tiến hoá hoá học - tiến hoá tiền sinh học C. Tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học- tiến hoá tiền sinh học D. Tiến hoá tiền sinh học- tiến hoá hoá học - tiến hoá sinh học Câu 5 : Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, giao phối không ngẫu nhiên A. làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một hướng xác định. B. làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. D. chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể Câu 6 : Những điểm khác nhau giữa người và vượn người chứng minh A. vượn người ngày nay không phải là tổ tiên của loài người B. người và vượn người không có quan hệ nguồn gốc. C. tuy phát sinh từ 1 nguồn gốc chung nhưng người và vượn người tiến hoá theo 2 hướng khác nhau. D. người và vượn người có quan hệ gần gũi. Câu 7 : Để xác định quan hệ họ hàng giữa các loài sinh vật, người ta không dựa vào A. cơ quan tương đồng. C. Cơ quan thoái hóa B. cơ quan tương tự D.bằng chứng sinh học phân tử. Câu 8 : Loài người xuất hiện đại nào sau đây? A. Trung sinh B. Nguyên sinh, C. Tân sinh D. Cổ sinh Câu 9 : Tiến hoá lớn là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể C. hình thành loài mới. D. biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. Câu 10 : Đối với quá trình tiến hóa nhỏ, quá trình đột biến có vai trò cung cấp A. các alen mới, làm thay đổi tần số alen của quần thể một cách chậm chạp. B. các biến dị tổ hợp, làm tăng sự đa dạng di truyền của quần thể. C. các alen mới, làm thay đổi tần số alen theo một hướng xác định.
  10. D. nguồn nguyên liệu thứ cấp cho chọn lọc tự nhiên. Câu 11 : Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội. Quần thể cây tứ bội đó có thể xem như loài mới vì A. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém B. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời hơn cây lưỡng bội. con bất thụ. C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển D. cây tứ bội có cơ quan sinh dưỡng, cơ quan mạnh hơn cây lưỡng bội. sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội. Câu 12 : Khi nói về sự phát sinh loài người, điều nào sau đây không đúng? A. Loài người xuất hiện vào đầu kỉ đệ tứ ở đại tân sinh. B. Chọn lọc tự nhiên đóng vai trò quan trọng trong giai đoạn tiến hóa từ vượn người thành người. C. Có sự tiến hóa văn hóa trong xã hội loài người. D. Vượn người ngày nay là tổ tiên của loài người. Câu 13 : Hoa của loài này không thụ phần được cho hoa của cây thuộc loài khác. Hiện tượng này biểu hiện cho A. cách li mùa vụ. B. cách li tập tính C. cách li sau hợp tử. D. cách li cơ học Câu 14: Hình thành loài bằng phương thức nào xảy ra nhanh nhất? A. cách li tập tính B. Cách li địa lí C. Cách li sinh thái D. Lai xa và đa bội hoá Câu 15 : Đột biến gen được xem là nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hoá vì A. các đột biến gen thường ở trạng thái lặn. B. là những đột biến lớn, dễ tạo ra các loài mới. C. so với đột biến nhiễm sắc thể chúng phổ biến hơn, ít ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức sống và sinh sản của cơ thể. D. tần số xuất hiện lớn. Câu 16 : Trường hợp nào sau đây không phải là hóa thạch? A. Xác côn trùng trong hổ phách hàng nghìn năm B. Than đá có vết lá dương xỉ C. Mũi tên đồng,trống đồng Đông sơn D. Dấu chân khủng long trên than bùn II.Tự luận Câu hỏi: - Thế nào là loài sinh học? - Hãy chọn dạng cách li sinh sản phù hợp với các ví dụ Ví dụ Dạng cách li sinh sản Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ . Cá Anisotrenmus virginicus Không giao phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus do bị ngăn cách bởi eo . panama Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể và cơ quan sinh sản khác nhau nên không giao phối được với nhau
  11. ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM I.TRẮC NGHIỆM: MỖI CÂU ĐÚNG ĐƯỢC 0,5 ĐIỂM Câu hỏi Đề 1 Đề 2 Đề 3 Đề 4 Đề 5 1 C C A A B 2 B A C C A 3 D C D A B 4 C A B A A 5 B D C D D 6 C B D B C 7 D B C D B 8 A C B D C 9 A C A D A 10 A B B C A 11 B D A B B 12 B D B C D 13 C C C A D 14 A A D B D 15 D A D C C 16 D D A B C II.TỰ LUẬN Câu Nội dung trả lời Thang điểm hỏi Loài sinh học là Loài sinh học là một quần thể hoặc nhóm quần thể: 0,5 điểm + Có những tính trạng chung về hình thái, sinh lí (1) + Có khu phân bố xác định (2) + Các cá thể có khả năng giao phối với nhau sinh ra đời con có sức 0,5 điểm sống, có khả năng sinh sản và được cách li sinh sản với những nhóm quần thể thuộc loài khác. - Các dạng cách li sinh sản Ví dụ Dạng cách li sinh sản Chồn hôi có đóm miền đông có mùa giao phối vào cuối đông, chồn hôi có đốm miền Cách li mùa vụ 0,25 điểm tây có mùa giao phối vào cuối hè, nên không giao phối được với nhau Ngựa giao phối với con lừa tạo ra con la bất thụ Cách li sau hợp tử 0,25 điểm
  12. Cá Anisotrenmus virginicus Không giao 0,25 điểm phối được với Cá Anisotrenmus taeniatus Cách li nơi ở do bị ngăn cách bởi eo panama Hươu cao cổ và hươu sao có cấu tạo cơ thể 0,25 điểm và cơ quan sinh sản khác nhau nên không Cách li cơ học giao phối được với nhau MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Các chủ Các mức độ nhận thức Tổng đề chính Biết Hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các - Nêu được - - Giải - Xác định được - Xác bằng vai trò của Nêu thích tiêu chuẩn đánh định chứng các nhân tố được được đột dấu sự hình được và cơ tiến hóa khái biến là thành loài mới đâu là chế tiến - Biết được niệm nguồn cơ hóa đối tượng tác loài nguyên quan động trực tiếp sinh liệu sơ tương và gián tiếp học, cấp đồng, của chọn lọc xác - Xác đâu là tự nhiên định định cơ - Biết được được được các quan đơn vị tiến các dạng tương hóa cơ sở dạng cách li tự theo quan cách trước hợp niệm của li tử và sau Đacuyn, sinh hợp tử thuyết tổng sản. - Phân hợp hiện đại biệt được - Biết được tiến hóa thế nào là tiến lớn và hóa lớn, tiến tiến hóa hóa nhỏ nhỏ Số câu 5 câu 1 câu 3 câu 1 câu 1 câu 10 câu Số điểm 2,5 điểm 2 1,5 điểm 0,5 điểm 0,5 7 điểm % điểm điểm 70 % Sự phát - Biết được - Hiểu và - Đưa ra được phát sinh vật điển xác định kết luận về các sinh và hình xuất hiện được ví điểm giống phát và phát triển dụ về hóa nhau giữa người triển trong các đại thạch và vượn người của sự địa chất và - Nhận định sống các kỉ trong được điểm trên trái đại địa chất không đúng khi đất - Nêu được nói về sự phát trình tự các sinh loài người giai đoạn phát
  13. triển của sự - Từ tỉ lệ % phát sinh sự giống nhau về sống, sự xuất AND giữa động hiện các đại vật và người xác địa chất định được mối quan hệ họ hang giữ các loài. Số câu 2 câu 1 câu 3 câu 6 câu Số điểm 1 điểm 0,5 điểm 1,5 điểm 3 điểm % 30 % Tổng 7 câu 1 câu 4 câu 4 câu 1 câu 17 câu 3,5 điểm 2 2 điểm 2 điểm 0,5 10 điểm điểm điểm 100% Người ra đề Tổ chuyên môn Chuyên môn nhà trường Hoàng Thị Trang Nguyễn Văn Quyết Nguyễn Ngọc Ánh