Đề kiểm tra chuyên đề lần 5 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

doc 4 trang thaodu 3040
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chuyên đề lần 5 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_chuyen_de_lan_5_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_485_na.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra chuyên đề lần 5 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Liễn Sơn

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC ĐỀ THI KIỂM TRA CHUYÊN ĐỀ LẦN 5 TRƯỜNG THPT LIỄN SƠN NĂM HỌC 2018-2019 – MÔN SINH HỌC 12 MÃ ĐỀ: 485 Thời gian làm bài: 50 phút (40 câu trắc nghiệm) Họ, tên thí sinh: SBD: Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng là A. AA x aa. B. Aa x aa. C. Aa x Aa. D. AA x Aa. Câu 2: Ở một loài thực vật, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F . 1Xử lý Fbằng1 cônsixin, sau đó cho Fgiao1 phấn ngẫu nhiên với nhau được F2 . Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lí hoá chất gây đột biến lên Fđạt1 60%. Tỉ lệ kiểu hình quả đỏ ở F2 là A. 60%. B. 91%. C. 75%. D. 45%. Câu 3: Bộ ba nào sau đây không mã hoá axit amin? A. AUA. B. AXX. C. AUX. D. UAG. Câu 4: Lưỡng cư sống được ở nước và cạn vì A. da luôn khô B. nguồn thức ăn ở hai môi trường đều phong phú C. hô hấp bằng phổi D. hô hấp bằng da và bằng phổi Câu 5: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là: A. 5' GGXXAATGGGGA 3' B. 5' AAAGTTAXXGGT 3' C. 5' TTTGTTAXXXXT 3' D. 5' GTTGAAAXXXXT 3' Câu 6: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng qui định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 alen trội A&B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen trội cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen qui định, alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có tỉ lệ kiểu hình là 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad AD Ad BD A. . BB B. Bb. C. Bb. D. Aa. AD ad aD bd Câu 7: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết cơ thể có kiểu gen AB/ab giảm phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ A. 76% B. 12% C. 48% D. 24% Câu 8: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa D AB Ab và E là 20%, giữa A và B không có hoán vị gen. Xét phép lai: X D X d x X d Y, tính theo lý thuyết, các cá ab E e ab E d d thể con có mang A-,B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là Xlà:E X e A. 7,5%. B. 12,5%. C. 18,25%. D. 10 %. Câu 9: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b thân thấp. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và liên kết hoàn toàn. Quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền: 0,3Ab/ab: 0,3Ab/aB: 0,4ab/ab. Biết rằng các cá thể có kiểu hình hoa trắng, thân thấp không có khả năng sinh sản. Theo lí thuyết, sau 1 thế hệ tỉ lệ cây hoa trắng, thân cao là: A. 37,5% B. 12,5% C. 50% D. 25% Câu 10: Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. có hiệu số giữa Nu loại A với một loại Nu khac là 10% . Sau đột biến tạo thành một gen mới có chiều dài bằng chiều dài gen ban đầu nhưng số liên kết hyđrô tăng lên một liên kết. Tính số Nu từng loại sau đột biến. A. A = T = 719. G = X = 481. B. A = T = 720. G = X = 481. C. A = T = 720. G = X = 480. D. A = T = 721. G = X = 480. Câu 11: Kích thước của quần thể thay đổi không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? A. sức sinh sản B. cá thể nhập cư và xuất cư Trang 1/4 - Mã đề thi 485
  2. C. mức độ tử vong D. tỷ lệ đực cái Câu 12: Nhóm động vật nào sau đây có giới đực mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XX và giới cái mang cặp nhiễm sắc thể giới tính là XY? A. Chim, bướm, gà. B. Trâu, bò, hươu. C. Hổ, báo, mèo rừng. D. Thỏ, ruồi giấm, sư tử. Câu 13: Để phát hiện ra sự di truyền ngoài nhiễm sắc thể (di truyền ngoài nhân), Coren đã sử dụng phép lai A. phân tích B. thuận nghịch C. tế bào D. cận huyết Câu 14: Điều không đúng với sự giống nhau giữa thực vật CAM với thực vật C4 khi cố định CO2 là A. đều diễn ra vào ban ngày B. tiến trình gồm hai giai đoạn (2 chu trình) C. sản phẩm quang hợp đầu tiên D. chất nhận CO2 Câu 15: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau, có bao nhiêu thể đột biến là dạng lệch bội? (1) Ung thư máu. (2) Bạch tạng. (3) Claiphentơ. (4) Dính ngón 2 và 3. (5) Máu khó đông. (6) Tơcnơ. (7) Đao (8) Mù màu. A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Câu 16: Trong tế bào sinh dưỡng của người mắc hội chứng Đao có số lượng nhiễm sắc thể là A. 46. B. 47. C. 45. D. 44. Câu 17: Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ thu được F 1 đồng hợp mắt đỏ.Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đời F 2 thu được 3 con đực mắt đỏ : 4 con đực mắt vàng : 1 con đực mắt trắng : 6 con cái mắt đỏ : 2 con cái mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đổ F 2 giao phối với con cái mắt đỏ F 2 thì kiểu hình mắt đỏ ở đời con có tỉ lệ là A. 19/54 B. 24/41 C. 7/9 D. 31/54 Câu 18: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tiến hóa nhỏ ? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. B. Tiến hóa nhỏ có thể nghiên cứu được bằng thực nghiệm. C. Tiến hóa nhỏ diễn ra trong phạm vi phân bố tương đối hẹp, trong thời gian lịch sử tương đối ngắn. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các nhóm phân loại trên loài. Câu 19: Giả sử một gen được cấu tạo từ 3 loại nuclêôtit: A, T, G thì trên mạch gốc của gen này có thể có tối đa bao nhiêu loại mã bộ ba? A. 9 loại mã bộ ba. B. 6 loại mã bộ ba. C. 27 loại mã bộ ba. D. 3 loại mã bộ ba. Câu 20: Ý nghĩa sinh thái của phân bố theo nhóm là A. sinh vật tận dụng được nguồn sống tiềm tàng trong môi trường sống B. các cá thể hỗ trợ lẫn nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường sống C. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể Câu 21: Ở người bị bệnh có túm lông ở tai. Nếu bố bị bệnh thì khi sinh con sẽ di truyền: A. cho con trai không di truyền cho con gái. B. cho cả hai giới. C. con trai nhiều hơn so với con gái D. cho con gái không di truyền cho con trai. Câu 22: Quan hệ giữa chim sáo và trâu rừng: sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt rận để ăn . Đó là mối quan hệ A. hợp tác. B. cộng sinh C. cạnh tranh. D. kí sinh- vật chủ Câu 23: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân diễn ra bình thường, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AaBbDd thu được từ phép lai AaBbDd x AaBbdd là A. 1/16 B. 1/2 C. 1/4 D. 1/8 Câu 24: Một tế bào xét 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Giả sử trong mỗi nhiễm sắc thể, tổng chiều dài các đoạn ADN cuốn quanh các khối cầu histon để tạo nên các nuclêôxôm là 49640Å. Khi tế bào này bước vào kì giữa của nguyên phân, tổng số các phân tử prôtêin histon trong các nuclêôxôm của cặp nhiễm sắc thể này là: A. 3200. B. 800. C. 400. D. 2300. Câu 25: Một quần thể thực vật ở thế hệ xuất phát (P) có 100% số cá thể mang kiểu gen Aa. Qua tự thụ phấn bắt buộc, tính theo lý thuyết, tỷ lệ kiểu gen AA ở thế hệ F3 là: A. 1/8 B. 7/16 C. 1/16 D. 1/2 Câu 26: Ở động vật chưa có cơ quan tiêu hóa thì A. thức ăn được tiêu hóa nội bào. B. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào và tiêu hóa nội bào. C. thức ăn được tiêu hóa ngoại bào. Trang 2/4 - Mã đề thi 485
  3. D. một số thức ăn tiêu hóa nội bào, còn lại tiêu hóa ngoại bào. Câu 27: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng qui định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì kiểu hình hoa hồng, khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một cây đỏ T thuộc loài này? (1) Cho cây T tự thụ phấn (2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen (3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen (4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng (5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử Cho cây t giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng A. 4 B. 5 C. 3 D. 2 Câu 28: Vì sao loài ưu thế đóng vai trò quan trọng trong quần xã? A. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, có sự cạnh tranh mạnh B. vì tuy có sinh khối nhỏ nhưng hoạt động mạnh C. vì có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, hoạt động mạnh D. vì tuy có số lượng cá thể ít nhưng hoạt động mạnh Câu 29: Xét các loài sau: (1) Ngựa (2) Thỏ (3) Chuột (4) Trâu (5) Bò (6) Cừu (7) Dê Trong các loại trên, những loài nào có dạ dày 4 Ngăn? A. (1), (4), (5) và (6) B. (1), (3), (4) và (5) C. (2), (4), (5) và (7) D. (4), (5), (6) và (7) Câu 30: Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin, chứng tỏ chúng tiến hóa từ một tổ tiên chung. Đây là một trong những bằng chứng tiến hóa về: A. địa lý sinh vật học B. giải phẫu so sánh C. phôi sinh học D. sinh học phân tử Câu 31: Trong lịch sử phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát khổng lồ phát triển mạnh nhất ở kỉ A. thứ tư. B. thứ ba. C. Jura. D. than đá. Câu 32: Ở một loài thực vật, cho một cây F 1 có kiểu hình hạt vàng, trơn tự thụ phấn được F 2 có 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 51% hạt vàng, trơn. Biết rằng 1 gen quy định một tính trạng và quá trình sinh giao tử đực và giao tử cái diễn ra như nhau. Cho các cây hạt vàng, trơn ở F 2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, ở F 3 kiểu hình hạt xanh, nhăn mong đợi chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,30% B. 52% C. 0,61% D. 61% Câu 33: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 3 7 4 29 A. . B. . C. . D. . 5 15 9 30 Câu 34: Quá trình hình thành một ao cá tự nhiên từ một hố bom là diễn thế A. thứ sinh. B. phân huỷ. C. nguyên sinh. D. liên tục. Trang 3/4 - Mã đề thi 485
  4. Câu 35: Trong quá trình dịch mã, loại axit nuclêic có chức năng vận chuyển axit amin là A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 36: Để tạo ra cơ thể mang bộ nhiễm sắc thể của 2 loài khác nhau mà không qua sinh sản hữu tính người ta sử dụng phương pháp A. chọn lọc cá thể. B. lai tế bào. C. đột biến nhân tạo. D. kĩ thuật di truyền. Câu 37: Hiện tượng các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên hạt phấn của loài này không thể thụ phấn cho hoa của loài cây khác. Đó là hiện tượng thể hiện: A. cách li hợp tử. B. cách li thời gian. C. cách li cơ học. D. cách li tập tính. Câu 38: Cơ thể mang đột biến biểu hiện thành kiểu hình đột biến gọi là A. đột biến xôma. B. đột biến giao tử. C. thể đột biến. D. tiền đột biến. Câu 39: Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai có thể cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 thân cao, quả vàng : 2 thân cao, quả đỏ : 1 thân thấp, quả đỏ? AB Ab (1) AaBB x AaBB. (2) x , hoán vị gen một bên với tần số 20%. ab aB AB AB (3) AaBb x AABb. (4) x , hoán vị gen một bên với tần số 50%. ab ab Ab Ab Ab Ab (5) x , liên kết gen hoàn toàn. (6) x , hoán vị gen một bên với tần số 10%. aB aB aB aB AB Ab AB Ab (7) x , liên kết gen hoàn toàn. (8) x , hoán vị gen hai bên với tần số 25%. ab aB ab aB A. 4. B. 3. C. 5. D. 6. Câu 40: Biết hàm lượng ADN nhân trong một tế bào sinh dưỡng của thể lưỡng bội là x. Trong trường hợp phân chia bình thường, hàm lượng ADN nhân của tế bào này đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là: A. 0,5x. B. 1x. C. 4x. D. 2x. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 485