Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_cuoi_ki_2_mon_cong_nghe_lop_8_co_dap_an.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra cuối kì 2 môn Công nghệ Lớp 8 (Có đáp án)
- Ngày soạn Tiết 48 KIỂM TRA CUỐI KÌ II I. MỤC TIÊU: 1- Về kiến thức: - Kiểm tra nội dung kiến thức đã học trong HKII 2- Về năng lực: 2.1. Năng lực chung: - Năng lực tự chủ, tự học: Tự nghiên cứu trả lời câu hỏi. - Giải quyết vấn đề: Giải quyết được các câu hỏi. 2.2. Năng lực chuyên biệt: - Nhận thức công nghệ: Làm chủ các kiến thức đã học về phần an toàn điện, đồ dùng điện gia đình, giải quyết các câu hỏi và bài tập. 3- Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Tích cực làm bài - Trung thực: Thật thà trong quá trình kiểm tra. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: - Đề, giấy kiểm tra III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: MA TRẬN ĐỀ Các mức độ nhận thức Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Biết được - Hiểu An toàn nguyên nhân được thế điện xảy ra tai nạn nào là vật điện liệu cách điện Số câu: 2 Số 1 1 điểm: 1,5 Tỉ 0,5 1,0 lệ: 15%
- Đồ dùng - Biết - Nêu - Hiểu được - Liên hệ điện gia được nguyên lí được biện lợi ích của tiết kiệm đình làm việc của pháp tiết việc sử dụng điện năng đồ kiệm điện đèn huỳnh của bản dùng điện loại năng quang chiếu thân điện-quang sáng - Xác - Biết định được được giờ cao vật liệu điểm làm dây đốt nóng bàn là Số câu: 5 2 1/2 1,5 2 1/2 1,0 Số điểm: 4,5 1,0 1,0 Tỉ lệ: 45% Mạng điện - Biết - Biết được - Xác định - Xác định trong nhà được các thiết đặc điểm được thiết bị được bóng bị của mạng đóng cắt tự đèn sử đóng cắt mạch điện trong động mạch dụng ở gia điện nhà điện đình - Biết được cấu tạo công tắc điện 2 cực Số câu: 4 2 1/2 1,5 1 1/2 1,0 Số điểm: 4,0 1,0 0,5 Tỉ lệ: 40% TS câu:11 Số câu: 5 Số câu: 1 Số câu: 3 Số Số câu: 1 Số câu: 1 TS điểm: 10 Số điểm: 2,5 Số điểm: điểm:1,5 Tỉ Số điểm:1 Số điểm: Tỉ lệ: 100% Tỉ lệ: 25% 1,0 Tỉ lệ:15% Tỉ lệ:10% 2,0 lệ: Tỉ lệ: 20% 10% ĐỀ BÀI I. Phần trắc nghiệm (4 điểm): Chọn đáp án đúng 1. Nguyên nhân gây tai nạn điện: a. Do chạm trực tiếp vào vật mang điện. b. Do vi phạm khoảng cách an toàn đối với lưới điện cao áp và trạm biến áp. c. Do đến gần dây dẫn có điện bị đứt rơi xuống đất. d. Cả a,b,c. 2. Đồ dùng điện loại điện - quang biến đổi điện năng thành dạng năng lượng nào?
- a. Nhiệt năng b. Cơ năng c. Quang năng d. Hoá năng 3. Thiết bị đóng – cắt mạch điện gồm: a. Cầu dao, cầu chì. c. Công tắc, cầu dao. b. Công tắc, ổ điện d. Cầu chì, aptomat. 4. Vật liệu nào dưới đây dùng làm dây đốt nóng của bàn là điện? a. Vonfam b. Niken- crom c. Phero- crom d. Đồng 5. Giờ cao điểm dùng điện trong ngày là: a. Từ 6 giờ đến 10 giờ c. Từ 10 giờ đến 15 giờ b. Từ 18 giờ đến 21 giờ d. Từ 18 giờ đến 22 giờ 6. Công tắc điện 2 cực có cấu tạo gồm: a. Vỏ, 1cực động, 1cực tĩnh c. Vỏ, chốt tiếp điện, cực động b. Vỏ, các cực động, các cực tĩnh d. Vỏ, 1 cực động, 2 cực tĩnh 7. Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng thay đèn sợi đốt vì: a. Ánh sáng liên tục c. Tuổi thọ cao b. Hiệu suất phát quang thấp d. Hiệu suất phát quang cao, tiết kiệm điện năng 8. Thiết bị điện bảo vệ tự động mạch điện và đồ dùng điện khi có sự cố ngắn mạch hoặc quá tải là: a. Cầu dao. b. ổ điện. c. Aptomat. d. Công tắc. B. Phần tự luận (6 điểm) Câu 11 (1,0 điểm): Thế nào là vật liệu cách điện? Kể tên một vài phần tử cách điện trong đồ dùng điện gia đình? Câu 12 (2,5 điểm): Nêu đặc điểm của mạng điện trong nhà? Trên bóng đèn sợi đốt có ghi 220V – 60W có phù hợp với mạng điện nhà em không? Vì sao? Câu 13(2,5 điểm): Nêu các biện pháp tiết kiệm điện năng? Bản thân em đã làm gì để tiết kiệm điện năng? ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Điểm 1 D 0,5 2 C 0,5 3 C 0,5 4 B 0,5 5 D 0,5 6 A 0,5 7 D 0,5 8 C 0,5
- 9 - Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy 0,5 qua. 0,5 - Lấy ví dụ: Vỏ quạt điện, vỏ nồi cơm điện * Đặc điểm của mạng điện trong nhà. 10 - Điện áp của mạng điện trong nhà là 220V. 0,5 - Đồ dùng điện của mạng điện trong nhà phong phú, đa 0,5 dạng, công suất khác nhau. - Sự phù hợp điện áp giữa các thiết bị, đồ dùng điện với 0,5 điện áp của mạng điện. 1,0 * Bóng đèn trên phù hợp vì điện áp của đèn 220V bằng với điện áp của mạng điện gia đình * Biện pháp tiết kiệm điện năng: 0,5 11 - Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm. 0,5 - Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng. 0,5 - Không sử dụng lãng phí điện năng. 1,0 * HS liên hệ được bản thân tiết kiệm điện năng - Thu bài kiểm tra. - Nhận xét tiết kiểm tra.