Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Anh Lớp 6 - Chương trình 10 năm - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 3 trang thaodu 7651
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Anh Lớp 6 - Chương trình 10 năm - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_anh_lop_6_chuong_trinh_10_nam.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Anh Lớp 6 - Chương trình 10 năm - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC 2018-2019 Môn: Tiếng Anh 6. Chương trình 10 năm Thời gian làm bài: 45 phút ( Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Giám thị 1 Giám thị 2 Số phách Lớp: SBD:  Điểm Giám khảo 1 Giám khảo 2 Số phách I. Chọn từ được gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại ( 1m) 1 A. picks B. spends C. follows D. cleans 2 A. call B. fall C. math D. wall 3 A. each B. sea C. create D. idea 4 A. clothes B. boating C. modern D. hold II. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D (2,5 ms) 1. My mother is a good cook. She often ___ special food at Tet. A. buys B. cooks C. takes D. brings 2. If the weather is good, I ___go camping with classmates. A. should B. will C. might D. don’t 3.___walk in the rain. It’s not good for your health. A. Won’t B. Can’t C. Don’t D. Mustn’t 4. Nick: ‘I have just won the first prize in the English speaking contest.’ – Phong: ‘___’ A. Thank you B. Well C. really D. Congratulations 5. He might ___ on the Moon in the future. A. lives B. live C. to live D. living 6. A read out the news on a television or radio news programme. A. Tv viewer B. MC C, weatherman D. Newsreader 7. ___ “Peter Pan” is a famous cartoon, I have never watched it. A. Although B. So C. And D. But 8. In 1958, Pelé his first world Cup. A. won B. has won C. win D. wins 9. If we use ___ paper, we will save a lot of trees. A. fewer B. less C.more D. much 10. That is ___ book I’ve ever read. A. the interestest B. the interesting C. the most interesting D. the most interested III. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau ( 2ms) There are two main kinds of sports: team sports and individual sports. Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play against each other. They compete against each other because they want to get the best score. For example, in a football game, if team A scores 4 goals and team B scores 3 goals, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports. 1. Are there three main kinds of sports? -> 2. How many teams do team sports require? ->
  2. Không viết vào khoảng này 3. Why do two separate teams compete against each other? -> 4. Are team sports sometimes called competitive sports? -> IV. Đọc đoạn văn của Mai và khoanh tròn T (đúng) hay F (sai) ( 1m) I have many good classmates, but my best friends are Vy and Thảo. Vy sits next to me, and Thảo sits in front of us. Both of them are very smart and creative. Vy is good at English, and Thảo is best at maths. They help me a lot with my study. During break time, we often play many games together. Our favourite is hide and seek. Thảo and I like science, so we join the school's science club. Vy likes dancing, so she is in the dance club. Vy often performs in front of the whole school at the beginning of each month, and we love watching her. I think I'm very lucky to have two best friends! 1. Mai is mainly talking about her school activities. T F 2. Mai, Vy and Thảo sit at the same table. T F 3. They don't have any favourite game. T F 4. Mai's friends help her to study. T F V. Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc. (1,5 ms) 1. If we pollute the air, we (have) breathing problems. 2. He often (play) soccer but last Sunday he (play) volleyball. 3. Maryam (stay) with us at the moment. 4. Tom (never eat) Vietnamese food before 5. We might (go) to the Moon in the future. VI. Viết các câu theo chỉ dẫn trong ngoặc(2ms) 1. on / My / will / the / future/ ocean / house/ be/. (Sắp xếp từ xáo trộn thành câu đúng) . 2. at the age of 7/ could/ do sums/ Nam/.(Sắp xếp từ xáo trộn thành câu đúng) . 3. My sister can sing very well. She can’t play the piano. (Nối 2 câu dùng“although”) . 4. We will use recycled products. We will save money. ( Viết lại câu dùng If) If . The end
  3. ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG CUỐI NĂM MÔN TIẾNG ANH 6- HỆ 10 NĂM I. Chọn từ được gạch chân có cách phát âm khác các từ còn lại ( 1m) 0.25 x 4 = 1 1. A 2. C 3. D 4. C II. Chọn câu trả lời đúng nhất bằng cách khoanh tròn chữ cái A, B, C hoặc D (2,5 ms) 0,25 x 10 = 2,5 1. B 2. B 3. C 4. D 5. B 6. D 7. A 8. A 9. B 10. C III. Đọc đoạn văn và trả lời các câu hỏi sau ( 2ms) 0,5 x 4 = 2 1. No, there aren’t. 2. Team sports require two separate teams. 3. Because they want to get the best score. 4. Yes, they are. IV. Đọc đoạn văn của Mai và khoanh tròn T (đúng) hay F (sai) ( 1m) 0,25 x 4 = 1 1. F 2. F 3. F 4. T V. Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của động từ trong ngoặc.(1,5 ms) 0,25 x 6 = 1,5 1. will have 2. plays - played 3. is staying 4. has never eaten 5. go VI. Viết các câu theo chỉ dẫn trong ngoặc(2ms) 0,5 x 4 = 2 1. My future house will be on the ocean 2. Nam could do sums at the age of 7 3. Although my sister can sing very well, she can’t play the piano 4. If we use use recycled products, we will save money