Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

doc 4 trang thaodu 2300
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_111_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 111 - Năm học 2019-2020 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  1. SỞ GD VÀ ĐT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2019-2020 TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC LỚP: 12 NGUYỄN VĂN CỪ Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) MÃ ĐỀ: 111 (Đề gồm có 04 trang) Chọn câu trả lời đúng nhất tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Mức phản ứng là A. khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường B. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau C. khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường D. mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau Câu 2: Đa số các loài sinh vật đều dùng chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ, là biểu hiện của A. mã di truyền có tính thoái hóa B. mã di truyền có tính phổ biến C. mã di truyền có tính đặc hiệu D. mã di truyền có tính liên tục Câu 3: Cấu trúc di truyền của quần thể tự phối biến đổi qua các thế hệ theo hướng A. giảm dần kiểu gen đồng hợp tử lặn, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội B. giảm dần tần số kiểu gen dị hợp đồng hợp tử trội, tăng dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn C. giảm dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, tăng dần tỉ lệ các kiểu gen đồng hợp tử D. tăng dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử, giảm dần tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử Câu 4: Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể gồm A. đảo đoạn, mất đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn B. lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn không tương hỗ. C. mất đoạn, đảo đoạn, thêm đoạn, chuyển đoạn tương hỗ D. đảo đoạn, mất đoạn, thêm đoạn, lặp đoạn Câu 5: Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XY và ở giới đực là XX? A. Bồ câu B. Châu chấu C. Ruồi giấm D. Hổ Câu 6: Để tạo giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Công nghệ gen B. Lai tế bào xôma khác loài C. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá D. Lai khác dòng Câu 7: Đột biến gen là những biến đổi A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay 1 số cặp nucleotit B. làm thay đổi vị trí của gen, liên quan đến sự thay đổi trật tự sắp xếp các nucleotit C. trong số lượng và cấu trúc của gen, liên quan đến 1 hay 1 số cặp nucleotit D. làm thay đổi số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của gen trên nhiễm sắc thể Câu 8: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A. Đột biến thể một nhiễm B. Đột biến tự đa bội C. Đột biến chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể D. Đột biến gen Câu 9: Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có tỉ lệ kiểu hình 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Cặp tính trạng này di truyền theo quy luật A. Tương tác cộng gộp B. Tương tác át chế C. Tương tác bổ sung D. Phân li độc lập, trội hoàn toàn Câu 10: Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là A. công nghệ tế bào B. công nghệ sinh học C. công nghệ gen D. công nghệ vi sinh vật Trang 1/4 - Mã đề thi 111
  2. Câu 11: Ưu thế lai là hiện tượng con lai A. có những đặc điểm vượt trội so với bố mẹ B. xuất hiện những tính trạng lạ không có ở bố mẹ C. xuất hiện nhiều biến dị tổ hợp D. được tạo ra do chọn lọc cá thể Câu 12: Ở ruồi giấm, biết khoảng cách giữa 2 gen A và B là 10cM. Quá trình giảm phân của một ruồi giấm đực có kiểu gen AB/ab tạo ra các loại giao tử là A. AB ab 5% ; Ab aB 45% B. AB ab 45% ; Ab aB 5% C. Ab aB 50% D. AB ab 50% Câu 13: Một đoạn mạch khuôn của gen có trình tự nu 5’ TATGGGXATGTA 3’ thực hiện phiên mã thì mARN được tạo ra có trình tự nucleotit là A. 3’ TAXATGXXXATA 5’ B. 3’ ATAXXXGTAXAT 5’ C. 5’ UAXAUGXXXAUA 3’ D. 5 ’AUAXXXGUAXAU 3’ Câu 14: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến thay thế một cặp nuclêôtit có thể dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. (2) Đột biến gen tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. (3) Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nuclêôtit (4) Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến (5) Mức độ gây hại của alen đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gen và điều kiện môi trường A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 15: Ở một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể ba. Thể ba này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây? A. AaBbEe B. AaBbDdEe C. AaaBbDdEe D. AaBbDEe Câu 16: Từ cây có kiểu gen AaBbddEe, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau? A. 16 B. 8 C. 4 D. 2 Câu 17: Ở một loài thực vật, màu hoa do tác động của 2 gen không alen quy định, khi trong kiểu gen có cả gen A và B thì hoa có màu đỏ, nếu chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng; nếu kiểu gen không có gen trội nào thì hoa có màu trắng. Ở phép lai Aabb x aabb, đời con có tỉ lệ kiểu hình A. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng B. 1 hoa đỏ : 1 hoa vàng C. 1 hoa đỏ : 2 hoa vàng : 1 hoa trắng D. 1 hoa vàng : 1 hoa trắng Câu 18: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể làm thay đổi số lượng và trật tự phân bố các gen trên một nhiễm sắc thể. II. Đột biến chuyển đoạn giữa hai nhiễm sắc thể tương đồng làm thay đổi nhóm gen liên kết. III. Có thể gây đột biến mất đoạn nhỏ để loại khỏi nhiễm sắc thể những gen không mong muốn. IV. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho hai alen của một gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể. A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 19: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác . Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình C. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình Trang 2/4 - Mã đề thi 111
  3. Câu 20: Khi nói về ưu thế lai phát biểu nào sau đây đúng ? A. Ưu thế lai tỉ lệ thuận với số lượng cặp gen đồng hợp tử trội có trong kiểu gen của con lai B. Ưu thế lai chỉ xuất hiện ở phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen giống nhau C. Ưu thế lai có thể được duy trì và củng cố bằng phương pháp tự thụ phấn hoặc giao phối gần D. Ưu thế lai biểu hiện cao nhất ở đời F1 của phép lai khác dòng Câu 21: Ở cà chua biến đổi gen, quá trình chín của quả bị chậm lại nên có thể vận chuyển đi xa hoặc để lâu mà không bị bỏng. Nguyên nhân của hiện tượng này là do A. gen sản sinh ra etilen đã được hoạt hóa B. cà chua này là thể đột biến C. cà chua này đã được chuyển gen kháng virut D. gen sản sinh ra etilen đã bị bất hoạt Câu 22: Một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F1. (1) Tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con F1 là 96 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. (2) Tỷ lệ các kiểu gen trong quần thể ban đầu là : 0,64% AA: 0,32%Aa: 0,04%aa (3) Trong số các cây hoa trắng F1, tỷ lệ cây có kiểu gen đồng hợp là 1/36 (4) trong số cây hoa đỏ F1, cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỷ lệ 2/7 Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu trên đây sai? A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 23: Một loài thực vật, alen A qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng; alen B qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen b qui định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST tương đồng khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về hai cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F1. Cho các cây thân cao, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thu được F2. Tỷ lệ cây thân cao, hoa đỏ ở F2 là A. 64/81 B. 9/16 C. 32/81 D. 16/81 Câu 24: Một quần thể thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F 2, cây thân cao chiếm tỉ lệ 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 12,5% B. 5% C. 25% D. 20% Câu 25: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X DXd × XDY, thu được F1. Ở F 1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 53,75%. Theo lí thuyết, (1) trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 1/7 (2) tần số hoán vị giữa 2 gen A và B là 20% (3) tỷ lệ ruồi thân đen, cánh cụt, mắt đỏ ở F1 5% (4) tỷ lệ ruồi cái thân xám, cánh cụt, mắt đỏ đồng hợp cả 3 cặp gen là 0,25% Trong các nhận định trên số nhận định đúng là A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 26: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen , alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông không vằn. Gen quy định chiều cao chân nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp. Cho gà trống lông vằn , chân thấp thuần chủng giao phối với gà mái lông không vằn, chân cao thuần chủng thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau để tạo ra F2. Dự đoán nào sau đây về kiểu hình ở F2 là đúng ? Trang 3/4 - Mã đề thi 111
  4. A. Tất cả gà lông không vằn , chân cao đều là gà trống B. Tỉ lệ gà mái lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân thấp C. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông vằn , chân cao D. Tỉ lệ gà trống lông vằn, chân thấp bằng tỉ lệ gà mái lông không vằn, chân cao Câu 27: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể một nhiễm tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể một này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Ở loài này, theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các thể một có tối đa 54 loại kiểu gen II. Các cây bình thường có tối đa 27 loại kiểu gen III. Có tối đa 81 loại kiểu gen IV. Các cây con sinh ra có tối đa 24 loại kiểu hình A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 28: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình 36% 49% 81% 64% Tronglặn các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất? A.Quần thể 3 B. Quần thể 2 C. Quần thể 4 D. Quần thể 1 Câu 29: Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. Trên mạch 1 của gen có số nuclêôtit loại A bằng số nuclêôtit loại T; số nuclêôtit loại G gấp 2 lần số nuclêôtit loại A; số nuclêôtit loại X gấp 3 lần số nuclêôtit loại T. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là A. 224 B. 1568 C. 1792 D. 784 Câu 30: Biết các bộ ba trên mARN như sau: 5' GXU3' mã hóa cho Alanin, 5'UXG3' mã hóa cho Xerin, 5'XAA3'mã hóa cho Glutamin, 5'AAU3' và 5'AAX3'mã hóa cho Asparagin, 5'UAA3', 5'UAG3',5'UGA3' không mã hóa cho axit amin nào. Biết trình tự các nuclêôtit ở một đoạn trên mạch gốc của vùng mã hóa ở một gen cấu trúc của sinh vật nhân sơ là 5' XGA- TTA-TTG-GTT-AGX-TTG-AGX- 3'. Theo lí thuyết, trình tự các axit amin trên chuỗi polipeptit tương ứng được tổng hợp từ đoạn gen trên là: A. Alanin- Glutamin-Alanin-Asparagin-Glutamin-Xerin- B. -Alanin-Asparagin-Glutamin-Asparagin-Xerin-Asparagin-Xerin- C. -Alanin-Asparagin-Asparagin-Glutamin-Xer-Asparagin-Xerin- D. Alanin- Glutamin-Alanin-Asparagin-Glutamin HẾT ( Học sinh không được sử dụng tài liệu) Trang 4/4 - Mã đề thi 111