Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 402 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 4 trang thaodu 3791
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 402 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_402_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 402 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2018 – 2019 QUẢNG NAM Môn: SINH HỌC - LỚP 12 Thời gian: 45 phút (không tính thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề có 04 trang) MÃ ĐỀ: 402 Câu 1. Theo lý thuyết thì tần số alen của một gen ở quần thể cây tự thụ phấn sẽ A. thay đổi qua các thế hệ. B. tăng dần qua các thế hệ. C. không đổi qua các thế hệ. D. giảm dần qua các thế hệ. Câu 2. Bằng cách nào sau đây người ta có thể tạo ra một giống cây mới chứa đặc điểm di truyền của hai loài khác nhau? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Gây đột biến đa bội. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Nuôi cấy mô. Câu 3. Nội dung nào sau đây đúng về thể ba nhiễm? A. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử 2n và n. B. Trong tế bào sinh dưỡng, chỉ có một cặp nhiễm sắc thể nào đó có 3 nhiễm sắc thể. C. Trong tế bào sinh dưỡng, ở mỗi cặp nhiễm sắc thể đều có 3 nhiễm sắc thể. D. Thể ba nhiễm được hình thành do sự kết hợp giữa giao tử (n + 2) và n. Câu 4. Biện pháp nào sau đây có thể bảo vệ vốn gen của loài người? A. Chăm sóc trẻ tật nguyền. B. Xác định giới tính sớm để sàng lọc trước khi sinh. C. Sử dụng các biện pháp tránh thai. D. Hạn chế các tác nhân gây đột biến. Câu 5. Theo lý thuyết, cơ thể mang kiểu gen: AaX bY giảm phân bình thường cho bao nhiêu loại giao tử sau đây? (1) Aa (2) AXb (3) AY (4) XbY (5) aa (6) aY A. 6.B. 4.C. 5.D. 3. Câu 6. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thường biến? A. Thường biến là những biến đổi về kiểu gen. B. Thường biến là những biến đổi đồng loạt, không có hướng. C. Thường biến không di truyền được. D. Thường biến không có ý nghĩa đối với đời sống của sinh vật. Câu 7. Trong cơ chế phiên mã, enzim ARN polimeraza có vai trò A. tổng hợp mARN theo chiều 3' 5'.  B. làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc. C. nối các đoạn Okazaki. D. tổng hợp ADN theo chiều 3' 5'.  Câu 8. Trong kĩ thuật chuyển gen, để nhận biết được tế bào nào đã nhận được ADN tái tổ hợp người ta đã sử dụng A. xung điện cao áp. B. muối CaCl2. C. một loại enzim. Mã đề 402- Trang 1 /4
  2. D. thể truyền có gen đánh dấu. Câu 9. Trong kĩ thuật tạo AND tái tổ hợp, loại enzim nào sau đây có vai trò tạo ra cùng một loại "đầu dính" có thể khớp nối các đoạn ADN với nhau? A. Restrictaza.B. ARN - pôlimeraza. C. Ligaza.D. Amilaza. Câu 10. Đột biến điểm gồm các dạng nào sau đây? A. Mất, thêm, thay thế nhiều cặp nuclêôxôm. B. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôxôm. C. Mất, đảo vị trí, thay thế nhiều cặp nuclêôtit. D. Mất, thêm, thay thế một cặp nuclêôtit. Câu 11. Trong cơ chế hoạt động của ôperôn Lac, enzim ARN polimeraza liên kết với bộ phận nào sau đây? A. Vùng vận hành. B. Gen cấu trúc. C. Gen điều hòa. D. Vùng khởi động. Câu 12. Trật tự nào sau đây đúng khi nói về các mức xoắn trong cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực? A. Nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc ống siêu xoắn crômatit. B. Nuclêôxôm sợi cơ bản sợi nhiễm sắc crômatit ống siêu xoắn. C. Nuclêôxôm sợi nhiễm sắc sợi cơ bản ống siêu xoắn crômatit. D. Nuclêôxôm sợi cơ bản ống siêu xoắn sợi nhiễm sắc crômatit. Câu 13. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có hai loại kiểu gen? A. AA × aa.B. Aa × aa. C. Aa × Aa.D. AA × AA. Câu 14. Khi nghiên cứu biến dị ở ruồi giấm, Moocgan nhận thấy gen qui định cánh cụt đồng thời qui định một số tính trạng khác: đốt thân ngắn, lông cứng hơn, trứng đẻ ít , đây là hiện tượng A. tương tác bổ sung. B. di truyền liên kết. C. tương tác cộng gộp. D. tác động đa hiệu của gen. Câu 15. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: 0, 4 AA + 0,2Aa + 0,4 aa = 1. Theo lý thuyết, tần số tương đối của alen A và a trong quần thể lần lượt là A. 0,6 và 0,4.B. 0,4 và 0,6. C. 0,5 và 0,5.D. 0,2 và 0,8. Câu 16. Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền có thể là A. nấm đơn bào. B. vi khuẩn E.coli. C. một số nhiễm sắc thể nhân tạo. D. động vật nguyên sinh. Câu 17. Trên phân tử mARN, bộ 3 kết thúc có vai trò A. mã hóa axit amin mêtiônin. B. mã hóa axit amin foocmin mêtiônin. C. làm tín hiệu kết thúc phiên mã. D. làm tín hiệu kết thúc dịch mã. Câu 18. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là cơ thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen đang xét? A. AaBbDd.B. aaBBdd. C. AabbDD.D. AABbDD. Mã đề 402- Trang 2 /4
  3. Câu 19. Ở cây hoa phấn, tính trạng màu lá do gen trong tế bào chất qui định. Ở phép lai thuận: ♀ lá đốm x ♂ lá xanh→ F1: 100% cây lá đốm. Phép lai nghịch: ♂ lá đốm x ♀ lá xanh sẽ cho F 1 có kiểu hình nào sau đây? A. 100% cây lá xanh. B. 75% lá đốm: 25% lá xanh. C. 100% cây lá đốm. D. 75% lá xanh: 25% lá đốm. Câu 20. Ở người, bệnh hay hội chứng bệnh nào sau đây do đột biến gen gây nên? A. Đao. B. Tơcnơ. C. Claiphentơ. D. Phêninkêto niệu. Câu 21. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về cơ chế nhân đôi ADN? A. Trên mạch khuôn (3' 5'), mạch mới được tổng hợp không liên tục. B. Enzim ADN - pôlimerara xúc tác cho quá trình tháo xoắn của ADN. C. Enzim ADN - pôlimerara xúc tác hình thành mạch đơn mới theo chiều 3' 5'.  D. Trên mạch khuôn (3' 5'), mạch mới được tổng hợp liên tục. Câu 22. Ở người, tính trạng máu khó đông do alen lặn h trên NST X qui định, alen H qui định máu đông bình thường. Ở một gia đình có bố và mẹ đều không bị bệnh mang kiểu gen: ♂ X HY x ♀ XHXh. Cho biết không phát sinh đột biến mới. Nhận xét nào sau đây sai khi nói về các con của cặp vợ chồng này? A. Con trai không bị bệnh đã nhận giao tử XH của mẹ. B. Con trai bị bệnh đã nhận giao tử Xh của mẹ. C. Con gái của gia đình này có thể bị bệnh hoặc không. H h D. Con gái có thể nhận giao tử X hoặc X của mẹ. Câu 23. Hiện tượng liên kết gen hoàn toàn có đặc điểm nào sau đây? A. Làm tăng tần số xuất hiện biến dị tổ hợp. B. Các gen trên các NST khác nhau có hiện tượng di truyền cùng nhau. C. Đảm bảo sự di truyền bền vững của nhóm gen liên kết. D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên các NST trong cặp tương đồng tổ hợp với nhau. Câu 24. Dạng đột biến nào sau đây làm cho một đoạn nào đó của nhiễm sắc thể đứt ra rồi đảo ngược 1800 và nối lại? A. Mất đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn nhiễm sắc thể. Câu 25. Một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14, có bao nhiêu loại thể ba nhiễm có thể được hình thành? A. 7.B. 8.C. 15.D. 24. Câu 26. Khi thực hiện quá trình nhân đôi một lần của gen D, đã cần số nuclêôtit môi trường cung cấp để lắp ghép bổ sung với mạch 1 là 150 T, 500 X, 400 G, 300 A. Theo lý thuyết, số nuclêôtit mỗi loại trên mạch 1 của gen D bằng bao nhiêu? A. A=400, X=500, T=300, G=150. B. T=400, G=500, A=300, X=150. C. T=300, X=400, A=150, G=500. D. A=300, G=400, T=150, X=500. Mã đề 402- Trang 3 /4
  4. Câu 27. Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền một bệnh ở người Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây sai về phả hệ trên? (1) Gen gây bệnh là gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. (2) Có 5 người trong phả hệ trên chưa xác định được chính xác kiểu gen. (3) Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ III (15 và 16) trong phả hệ này sinh ra đứa con bình thường 1 về bệnh trên là . 3 (4) Cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II ( 8 và 9) đều có kiểu gen dị hợp. A. 4.B. 2.C. 1.D. 3. Câu 28. Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không xảy ra đột biến gen, theo lý thuyết, cơ thể có kiểu gen và tần số hoán vị nào sau đây đã tạo ra loại giao tử ab = 24%? A. ( f=48%).B. ( f=24%). C. ( f=48%).D. ( f=24%). Câu 29. Xét một gen có hai alen A và a của một quần thể ngẫu phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3. Theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể là A. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa = 1. B. 0,49 AA + 0,09Aa + 0,42aa = 1. C. 0,09AA + 0,42 Aa + 0,49aa = 1. D. 0,42AA + 0,09Aa + 0,49aa = 1. Câu 30. Ở một loài thực vật, hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định tính trạng màu sắc hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho lai giữa hai cây (P): Hoa đỏ (AaBb) x hoa trắng (Aabb). Cho biết đột biến không xảy ra, theo lí thuyết có bao nhiêu kết quả sau đây phù hợp với phép lai trên? (1) F1 có số cây hoa đỏ. (2) F1 có 4 kiểu gen khác nhau qui định cây hoa trắng. (3) Tỉ lệ số cây thuần chủng ở F1 là . (4) F1 có 6 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. A. 2.B. 3. C. 1.D. 4. HẾT Mã đề 402- Trang 4 /4