Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề A - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

doc 2 trang thaodu 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề A - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_2_mon_vat_ly_lop_9_ma_de_a_nam_hoc_2018_2.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ 2 môn Vật lý Lớp 9 - Mã đề A - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2018-2019 QUẢNG NAM Môn: VẬT LÍ – Lớp 9 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề gồm có 02 trang) MÃ ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (5,00 điểm) Chọn phương án trả lời đúng nhất trong các câu từ 1 đến 15 dưới đây và ghi vào phần bài làm. Câu 1. Để đo cường độ dòng điện trong mạch điện xoay chiều, ta mắc ampe kế: A. nối tiếp vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế. B. nối tiếp vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. C. song song vào mạch điện cần đo mà không cần phân biệt chốt của ampe kế. D. song song vào mạch điện cần đo sao cho dòng điện có chiều đi vào chốt dương và đi ra chốt âm của ampe kế. Câu 2. Giá trị đo được của vôn kế xoay chiều chỉ giá trị nào của hiệu điện thế xoay chiều? A. giá trị tức thời.B. giá trị trung bình. C. giá trị cực đại.D. giá trị hiệu dụng. Câu 3. Khi truyền tải điện năng đi xa, điện năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt trên đường dây đã chuyển hoá thành dạng năng lượng nào dưới đây? A. Hoá năng. B. Năng lượng ánh sáng. C. Nhiệt năng. D. Năng lượng từ trường Câu 4. Khi truyền tải điện năng, ở nơi truyền đi người ta cần lắp máy biến thế: A. giảm điện áp. B. tăng điện áp. C. ổn áp. D. hoặc tăng điện áp hoặc giảm điện áp. Câu 5. Dùng một máy biến thế có số vòng dây cuộn thứ cấp là 4000 vòng để giảm hiệu điện thế từ 220V xuống còn 110V thì số vòng dây cuộn dây sơ cấp là: A. 2000 vòng.B. 4000 vòng.C. 6000 vòng.D. 8000 vòng. Câu 6. Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló: A. đi qua điểm giữa quang tâm và tiêu điểm.B. song song với trục chính. C. truyền thẳng theo phương của chùm tia tới. D. hội tụ tại tiêu điểm chính của thấu kính. Câu 7. Vật AB đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự f và cách thấu kính một khoảng OA cho ảnh A’B’ ngược chiều, cao bằng vật AB thì: A. OA = f. B. OA = 2f. C. OA > f. D. OA < f. Câu 8. Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ. Ảnh A’B’của AB qua thấu kính là: A. ảnh thật, ngược chiều với vật.B. ảnh ảo, ngược chiều với vật. C. ảnh thật, cùng chiều với vật. D. ảnh ảo, cùng chiều với vật. Câu 9. Ảnh của một vật trên phim trong máy ảnh là: A. ảnh thật ngược chiều nhỏ hơn vậtB. ảnh ảo cùng chiều nhỏ hơn vật C. ảnh thật ngược chiều lớn hơn vật.D. ảnh ảo cùng chiều lớn hơn vật Trang 1/2 – Mã đề A
  2. Câu 10. Biểu hiện của mắt cận là: A. chỉ nhìn rõ các vật ở xa mắt, không nhìn rõ các vật ở gần mắt. B. chỉ nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa mắt. C. không nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn. D. không nhìn rõ các vật ở gần mắt và không nhìn rõ các vật ở xa mắt. Câu 11. Kính cận thích hợp là kính có tiêu điểm F trùng với: A. điểm cực cận của mắt.B. điểm cực viễn của mắt. C. điểm giữa điểm cực cận hoặc điểm cực viễn.D. điểm giữa điểm cực cận và mắt Câu 12. Kính lúp là thấu kính hội tụ có: A. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật nhỏ. B. tiêu cự dài dùng để quan sát các vật có hình dạng phức tạp. C. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ. D. tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật lớn. Câu 13. Nguồn phát ánh sáng trắng là: A. mặt trời ban ngày, bóng đèn pha xe ô tô đang sáng.B. bút lade. C. đèn LED.D. đèn ống dùng trong quảng cáo đang sáng. Câu 14. Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc: A. ta thu được ánh sáng màu đỏ. B. ta thu được ánh sáng màu xanh. C. không thấy gì vì tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh ánh sáng màu đỏ. D. ta thu được ánh sáng màu trắng. Câu 15. Chiếu ánh sáng trắng (ánh sáng mặt trời) vào mặt ghi của đĩa CD. Quan sát ánh sáng phản xạ trên đĩa CD, theo các phương khác nhau sẽ thấy: A. ánh sáng màu trắngB. ánh sáng màu vàng C. không thấy ánh sáng màu D. có nhiều màu khác nhau. II. TỰ LUẬN: (5,00 điểm) Bài 1. (0,75đ) Trình bày nguyên tắc cấu tạo của máy biến áp? Bài 2. (1,00đ) Trình bày đặc điểm của thấu kính phân kỳ (cách nhận biết thấu kính phân kỳ qua quan sát hình dạng bên ngoài và quan sát đường truyền của chùm sáng song song truyền qua thấu kính)? Bài 3. (0,75đ) Khi chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính thì ta sẽ thu được các chùm sáng như thế nào? Lăng kính có tác dụng gì trong trường hợp này? Bài 4. (2,50đ) Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính và cho ảnh A’B’ như hình vẽ. 1. Thấu kính này là thấu kính gì? Vì sao? 2. Bằng cách vẽ, xác định vị trí của thấu kính, quang tâm O, tiêu điểm F, F’ của thấu kính trên. 3. Biết rằng thấu kính có tiêu cự 4cm. Vật AB cách thấu kính 12cm. Tính khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính và độ cao của ảnh A’B’. HẾT Trang 2/2 – Mã đề A