Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)

pdf 3 trang thaodu 25452
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tieng_anh_lop_9_nam_hoc_2018_2019_s.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tiếng Anh Lớp 9 - Năm học 2018-2019 - Sở giáo dục và đào tạo Quảng Nam (Có đáp án)

  1. SỞ GDĐT QUẢNG NAM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2018-2019 Môn: TIẾNG ANH – LỚP 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (Không kể giao đề) (Học sinh làm bài vào tờ giấy thi riêng) Họ và tên học sinh: ___ Lớp: ___ I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác với những từ còn lại trong mỗi câu sau. (1.0đ) 1. A. climate B. religion C. shrine D.minority 2. A. compulsory B. subject C. musician D. adult 3. A. city B. campus C. article D. correspond 4. A. finished B. collected C. completed D. needed II. Chọn phương án đúng nhất để hoàn thành các câu sau đây. (2.0đ) 1. Peter asked me how I ___ English in my country. A. am learning B. learned C. learn D. will learn 2. He is a great Vietnamese___. His poems are very famous. A. examiner B. designer C. poet D. musician 3. Peter plays soccer very well, ___ he? A. doesn’t B. does C. didn’t D. did 4. Mrs Hoa enjoys ___ the gardening. A. to do B. does C. do D. doing 5. I ___ fish a lot when I was a little child. A. eat B. used to eat C. am used to eating D. got used to eating 6. Lan: “Would you like to go to the band concert?” Anna: “Thanks, but I ___ it already.” A. saw B. was seeing C. have seen D. have been seen 7. I wish I ___ more beautifully to take part in this singing contest. A. will sing B. sing C. sung D. sang 8. Lan: “Let’s go out for dinner!” Anna: “___.” A. Thank you B. That’s a good idea C. I agree D. It’s my pleasure III. Sử dụng các cụm từ ở cột B điền vào cột A để tạo thành câu có nghĩa hoàn chỉnh nhất. (1.0đ) Ví dụ: 0 – B A B 0. Jeans will never be ___. A. look forward to 1. We have ___ each other for 10 years, but I have B. out of fashion never actually met him. 2. Summer is coming, we___ spending our free time in C. corresponded with the swimming pool. 3. Jean cloth was very strong and could hardly ___. D. taken inspiration 4. Some designers have ___ from Vietnam’s ethnic E. wear out minorities to make the ao dai more unique. IV. Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các câu sau. (1.0đ) 1. Vietnamese women today prefer modern clothes (1) ___ Ao Dai. 2. We had an exchange student (2) ___ Korea staying with us last year. 3. The competition will take place (3) ___ 8 a.m and 12 a.m. 4. The material, called Jean, was named (4) ___the sailor from Genoa in Italy. 1/2
  2. V. Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu của đề (2.5đ) 1. Dùng các từ có sẵn trong khung điền vào chỗ trống: (1.5đ) get learning negative such as entertainment popular SMART PHONE The smart phone is considered one of the greatest inventions of the 20th century. Thanks to technology advancement, nowadays smart phone has become an essential and (1)___ part in our life. The benefits include communication, education and even entertainment. Basically, it offers a wide option of communication. In addition to calling and texting, smart phone allows us to (2)___ access to multiple ways of communicating (3) ___ video calling or social networking sites. Secondly, we can use smart phone as a good (4)___ tool. Smart phones can allow students to work in groups on projects and share information. Last but not least, most people consider smart phones as a world of (5) ___. We can play different video games, surf the webs and chat with friends. In conclusion, the smart phone has unlimited benefits. Always remember that there are (6) ___ effects associated with the benificial use of cell phones. To be on the safe side, use it in moderation at the suitable time. 2. Trả lời câu hỏi: (1.0 đ) a. What are benefits of smart phone mentioned in this paragraph? => ___ b. What does the word “it” in line 4 refer to? => ___ VI. Viết theo hướng dẫn trong dấu ngoặc đơn (2.5đ) 1. The/ too/ me/ to/ cold/ doctor/ advised/ not/ drink/ much/ water. (Sắp xếp thành câu hoàn chỉnh) => ___ 2. “ Where will you spend your vacation next year?” Liz asked us. (Chuyển sang câu tường thuật) => Liz asked ___ 3. A new bridge/ going/ built/ this area. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh) => ___ 4. Nga/ ill/ today/ so/ she/ not / go / picnic / her classmates. (Sử dụng từ gợi ý để viết thành câu hoàn chỉnh) => ___ 5. Nam is the friendliest person I’ve ever met. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi) => I have ___ (Hết) 2/2
  3. SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KIỂM TRA HỌC KỲ I- NĂM HỌC 2018-2019 Môn: TIẾNG ANH – LỚP 9 Thời gian làm bài: 45 phút HƯỚNG DẪN CHẤM I. (1.0 điểm). Mỗi câu làm đúng đạt 0.25 điểm: 1. B 2. C 3. A 4. A II. (2.0 điểm). Mỗi câu chọn đúng đạt 0.25 điểm: 1. B 2. C 3. A 4. D 5. B 6. C 7. D 8. B III. (1.0 điểm). Mỗi câu làm đúng đạt 0.25 điểm: 1. C 2. A 3. E 4. D IV. (1.0 điểm). Mỗi câu làm đúng đạt 0.25 điểm: 1. to 2. from 3. between 4. after V. (2.5 điểm). Đọc hiểu: 1.Phần điền từ: (1.5 điểm). Mỗi chỗ điền đúng từ đạt 0.25 điểm: 1. popular 2. get 3. such as 4. learning 5. entertainment 6. negative 2. Trả lời câu hỏi: (1.0 đ) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0.5 điểm a. They are communication, entertainment and education. b. It refers to the smart phone. VI. Viết thành câu có nghĩa hoàn chỉnh từ những từ gợi ý. (2.5đ) Mỗi câu trả lời đúng đạt 0,5 điểm 1. The doctor advised me not to drink too much cold water. 2. Liz asked us where we would spend our vacation the next year/ the following year/ the year after. 3. A new bridge is going to be built in this area. 4. Nga is ill today, so she doesn’t/ can’t go on/for a picnic with her classmate. 5. I have never met a friendlier person than Nam./ I have never met such a friendly person like Nam. (Hết) * Trong phần trả lời câu hỏi ở V,VI tùy theo mức độ đạt được của bài làm, giáo viên quyết định điểm cho phù hợp. Hết 3/2