Đề kiểm tra học kỳ I môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_tin_hoc_lop_9_nam_hoc_2019_2020_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Tin học Lớp 9 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)
- KIỂM TRA HỌC KÌ I. MÔN TIN. LỚP 9. NĂM HỌC 2019-2020 I. BẢNG MÔ TẢ Nhận biết Thông hiểu VD thấp VD cao Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Mạng máy tính C1, C2 B 1 C3 C4 và internet 1 2 0.5 0.5 4 Một số vấn đề xã C5, C6 B2a B2b hội của tin học 1 1 1 3 Phần mềm C7 B3a B2b C8 trình chiếu 0.5 1 1 0.5 3 Tổng số câu 5 1 1 2 2 1 1 1 Tổng điểm 2.5 2 0.5 2 0.5 1 0.5 1 10 Tỉ lệ % 25 20 5 20 5 10 5 10 100 * Mô tả: A. TRẮC NGHIỆM: Câu 1: Biết cách phân loại mạng máy tính dựa vào môi trường truyền dẫn. Câu 2: Nhận biết được trình duyệt web. Câu 3: Hiểu ứng dụng của dịch vụ thư điện tử. Câu 4: Thực hiện được các thao tác giử thư điện tử. Câu 5: Biết được nguyên nhân làm mất dữ liệu trong máy tính. Câu 6: Biết được sự cố do virus máy tính gây ra. Câu 7: Biết được ứng dụng của phần mềm trình chiếu. Câu 8: Nhập được văn bản vào trang chiếu. B. TỰ LUẬN: Bài 1: Biết định nghĩa thư điện tử và ứng dụng của thư điện tử. Bài 2: a) Hiểu được thế nào là xã hội tin học hoá. b) Giải thích được câu nói tin học hoá là tiền đề cho nền kinh tế tri thức. Bài 3: a) Kể được các môn học có sử dụng bài giảng điện tử. b) Giải thích được tại sao trong bài học có sử dụng bài giảng điện tử lại sinh động và dễ hiểu hơn so với viết trên bảng.
- Trường THCS KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020 Lớp 9 Môn: Tin. Lớp: 9 Họ và tên: Phần: Trắc nghiệm (4,0 điểm). Thời gian: 15 phút. Điểm: Nhận xét của thầy cô giáo: ĐỀ CHÍNH THỨC Khoanh tròn chữ cái in hoa trước câu trả lời đúng: Câu 1: Dựa vào môi trường truyền dẫn, người ta phân mạng máy tính thành hai loại là: A. LAN và WAN; B. Mạng không dây và mạng có dây; C. Mạng Khách – Chủ;D. Mạng nhiều máy tính và một máy tính. Câu 2: Phần mềm được sử dụng để truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên internet được gọi là: A. Trình soạn thảo web; B. Trình lướt web; C. Trình thiết kế web; D. Trình duyệt web. Câu 3: Em sưu tầm được nhiều ảnh đẹp muốn gửi cho bạn bè ở nhiều nơi em dùng dịch vụ gì? A. Thư điện tử; B. Đào tạo qua mạng; C. Thương mại điện tử; D. Tìm kiếm thông tin. Câu 4: Để soạn và gửi thư điện tử, ta cần thực hiện các thao tác sau: gửi (1); gõ địa chỉ người nhận (2); soạn (3). Thứ tự thực hiện các thao tác là: A. (1) (2) (3); B. (3) (2) (1); C. (2) (1) (3); D. (1) (3) (2). Câu 5: Những thao tác hay sự cố nào dưới đây có thể dẫn đến việc mất mát hay hỏng thông tin trong máy tính của em: A. Mất kết nối mạng trong khi đang truy cập internet; B. Nghe nhạc bằng máy tính trong khi đang soạn thảo; C. Tắt màn hình máy tính trong khi máy tính vẫn hoạt động; D. Quên lưu kết quả trước khi thoát khỏi chương trình đang làm việc. Câu 6: Trong các hiện tượng sau, đâu là do virus máy tính gây ra? A. Sau khi sao chép các tệp từ thiết bị nhớ flash và khởi động lại máy tính, em nhận thấy máy tính chạy chậm hơn so với bình thường; B. Chiếc máy tính cũ của bạn em đôi khi không khởi động được vì không nạp được hệ điều hành từ ổ đĩa cứng; C. Em giặt chiếc áo có thiết bị nhớ flash để quên trong túi, sau đó không thể đọc được nội dung trong đó nữa; D. Em nhấn nút bật/tắt trên thân máy tính để tắt máy tính khi nó đang hoạt động. Khi bật lại, máy tính khởi động rất lâu. Câu 7: Không sử dụng phần mềm trình chiếu cho hoạt động nào dưới đây? A. Tạo các an bum ảnh, an bum ca nhạc, để giải trí; B. Tạo các bài giảng điện tử và các bài kiểm tra trắc nghiệm để phục vụ dạy - học; C. Tạo và in các tờ rơi, tờ quảng cáo trên giấy hoặc quảng cáo nội dung bằng màn hình máy tính; D. Soạn thảo các truyện ngắn hay các bài thơ. Câu 8: Bạn Hà khởi động phần mềm trình chiếu và gõ phím để nhập văn bản vào trang chiếu. Tuy nhiên văn bản không hiện lên trang chiếu. Em hãy chọn nguyên nhân đúng để giải thích: A. Để nhập văn bản, trước hết cần nháy chuột để chọn biểu tượng trang chiếu trong ngăn bên trái mà bạn Hà chưa thực hiện điều đó. B. Cần nháy chuột vào trang chiếu đang mở ở vùng chính của cửa sổ trước khi gõ phím. Bạn Hà chưa nháy chuột vào đó. C. Văn bản chỉ có thể nhập được vào khung văn bản. Bạn Hà chưa nháy chuột vào khung văn bản. D. Phần mềm bị lỗi.
- Trường THCS KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019 – 2020 Lớp 9 Môn: Tin. Lớp: 9 Họ và tên: Phần: Tự luận (6,0 điểm). Thời gian: 30 phút. Điểm: Nhận xét của thầy cô giáo: ĐỀ CHÍNH THỨC Bài 1: (2,0 điểm) Thư điện tử là gì? Dịch vụ thư điện tử cho phép người dùng làm được những gì? Bài 2: (2,0 điểm) a) Xã hội tin học hoá là gì? b) Tại sao ta nói xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức? Bài 3: (2,0 điểm) Nếu thầy cô sử dụng bài giảng điện tử để giảng nội dung bài học, thì giờ học sẽ sinh động và dễ hiểu hơn rất nhiều so với viết trên bảng. a) Em hãy liệt kê một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử. b) Giải thích tại sao giờ học lại sinh động và dễ hiểu hơn. Bài làm:
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2019-2020 Môn: Tin. Lớp: 9 A. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D A B D A D C Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 B. TỰ LUẬN (6,0 điểm) Bài Nội dung Điểm 1 - Thư điện tử là một ứng dụng của internet cho phép giử và nhận thư trên mạng máy tính. 1,0 - Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và giử thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác. 1,0 2 a) Xã hội tin học hoá là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học, các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia. 1,0 b) Xã hội tin học hoá là tiền đề cho sự phát triển của nền kinh tế tri thức tri thức vì: Trong xã hội tin học hoá, việc ứng dụng của tin học giúp nâng cao năng suất và hiệu quả công việc, giải phóng lao động chân tay, đặc biệt là những công việc nguy hiểm, nặng nhọc để con người có thể tập trung vào những công việc đòi hỏi tư duy. Đồng thời chất lượng cuộc sống con người cũng được nâng cao nhờ các thiết bị đa dạng phục vụ sinh hoạt, giải trí hoạt động theo các chương trình điều khiển. 1,0 3 a) Một số môn học có sử dụng bài giảng điện tử là: Toán, vật lí, hoá học, sinh học, địa lí, tin học, văn - tiếng Việt, tiếng Anh, lịch sử 1,0 b) Giờ học có sử dụng bài giảng điện tử sẽ sinh động và dễ hiểu hơn là vì trong bài giảng điện tử có thể có: Hình ảnh trực quan, ảnh động, âm thanh, đoạn phim, các đoạn văn bản, các hiệu ứng, các bài tập trắc nghiệm, có bảng đồ, biểu đồ, bảng số liệu Chỉ trong thời gian ngắn cũng giúp ta tiếp cận được nhều nội dung. 1,0