Đề đề xuất kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Nguyễn Tú (Có đáp án)

doc 5 trang thaodu 4080
Bạn đang xem tài liệu "Đề đề xuất kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Nguyễn Tú (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2012_2013_truo.doc

Nội dung text: Đề đề xuất kiểm tra học kỳ I môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2012-2013 - Trường THCS Nguyễn Tú (Có đáp án)

  1. Ma trận đề Vật lý lớp 9 Tên chủ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng đề 1. Điện 1. Phát biểu được 8. Nêu được mối 15.Dạng bài tập vận trở của định luật Ôm. Viết quan hệ giữa điện trở dụng các công thức : dây dẫn. công thức và giải của dây dẫn với độ Định luật ôm, Công Định thích các đại lượng dài, tiết diện và vật suất, Điện năng, Định luật Ôm có trong công thức. liệu làm dây dẫn. luật Jun-len –xơ. Nêu được các vật 11 tiết 2. Nêu được điện trở liệu khác nhau thì có của một dây dẫn điện trở suất khác được xác định như nhau. thế nào và có đơn vị đo là gì. 3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở. Số câu 1 (C1.1) 1 (C7.15) 2C Điểm 2đ 1đ 3đ 2. Công 4. Viết được các 9. Nêu được ý nghĩa và công công thức tính công các trị số vôn và oat suất điện suất điện và điện có ghi trên các thiết năng tiêu thụ của bị tiêu thụ điện năng. 9 tiết một đoạn mạch. 10. Chỉ ra được sự . chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt
  2. động. 11. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. 12. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len- xơ Số câu 2 (C4a.9; C4b.10; 2C C5.11) Điểm 3đ 3đ 5. Phát biểu quy tắc 13. Phát biểu quy tắc 16.Dạng bài tập vận nắm tay phải. bàn tay trái. dụng quy tắc bàn tay trái. 6. Khái niệm từ 14. Cách nhận biết từ trường . trường. 7.Nêu được sự tương tác giữa hai nam châm. Số câu 2(C2.5; C3.6) 1 (C6.16) 3C Điểm 3đ 1đ 4đ Tổng số 3C 2C 2C 7C câu Tổng số 5đ (50%) 3đ (30%) 2đ (20%) 10đ điểm
  3. Phòng GD – ĐT TP Cao LãnhĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Trường THCS Nguyễn Tú Năm học 2012 – 2013 Môn: Vật lí lớp 9 Thời gian: 45 phút Câu 1: (2 điểm) Phát biểu định luật Ôm? Viết công thức và chú thích các đại lượng và đơn vị trong công thức. Câu 2: (1,5 điểm) Phát biểu qui tắc nắm tay phải. Câu 3: (1,5 điểm) Khái niệm từ trường. Câu 4: (2 điểm) a) Trên một bóng đèn có ghi 6V – 4,5W, hãy cho biết ý nghĩa của các số đó. b) Hãy chỉ ra sự chuyển hoá năng lượng từ dạng nào sang dạng nào của các thiết bị điện sau: bàn là điện và quạt điện. Câu 5: (1 điểm) Nêu các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện. Câu 6: (1 điểm) Dây dẫn AB có dòng điện chạy qua và đặt trong từ trường như hình vẽ. Dùng qui tắc bàn tay trái xác định phương, chiều của lực điện từ tác dụng lên dây dẫn AB. A S N B B Câu 7: (1 điểm) Cho 3 điện trở R 1 = 5Ω, R2 = 10Ω, R1 = 15Ω mắc nối tiếp với nhau vào giữa hai điểm có hiệu điện thế 15V. Tính a) Điện trở tương đương toàn mạch b) Cường độ dòng điện qua mạch chính c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch chính trong 10 phút. Hết
  4. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM Câu Đáp án Biểu điểm 1 - Cường độ dòng điện qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu 2 điểm điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây. U - Công thức: I R - Chú thích: U: hiệu điện thế (V R: điện trở (Ω) I: cường độ dòng điện (A) 2 Qui tắc nắm tay phải: Nắm bàn tay phải rồi đặt sao 1,5 điểm cho bốn ngón tay hướng theo chiều dòng điện qua các vòng dây thì ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của đường sức từ trong lòng ống dây 3 - Khái niệm từ trường: Không gian xung quanh nam 1,5 điểm châm, xung quanh dòng điện có khả năng tác dụng lực từ lên kim nam châm đặt trong nó. Ta nói trong không gian đó có từ trường. 4 a) Trên một bóng đèn có ghi 6V – 4,5W có nghĩa là: 1 điểm - Hiệu điện thế định mức của đèn là 6V - Công suất định mức khi đèn hoạt động bình thường là 4,5W b) Bàn là điện: điện năng chuyển hóa thành nhiệt 1 điểm năng. Quạt điện: Điện năng chuyển hóa chủ yếu thành cơ năng. 5 Các biện pháp thông thường sử dụng an toàn điện: 1 điểm - Chỉ làm thí nghiệm với hiệu điện thế dưới 40V
  5. - Sử dụng dây dẫn điện có vỏ bọc cách điện phù hợp. - Mắc cầu chì nối tiếp vào các thiết bị điện. - Khi sửa chữa điện cần: ngắt điện hoặc đảm bảo cách điện. - Nối đất cho vỏ kim loại của các dụng cụ điện. 6 1 điểm A S N B B Áp dụng qui tắc bàn tay trái xác định lực F có: - Phương vuông góc với mặt phẳng trang giấy - Chiều hướng ra 7 a) Điện trở tương toàn mạch 0,25 điểm Rtđ = R1 + R2 + R3 = 5 + 10 + 15= 30 (Ω) b) Cường độ dòng điện qua mạch chính 0,25 điểm U 15 I 0,5(A) Rtđ 30 c) Nhiệt lượng tỏa ra trên mạch chính trong 10 phút 0,5 điểm 10 phút = 600s Q = UIt = 15. 0,5.600 = 4500 (J) (Hoặc Q = I2Rt = 0,52.30.600 = 4500 (J))