Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_8_nam_hoc_2014_2015_co.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Vật lý Lớp 8 - Năm học 2014-2015 (Có đáp án)
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN: VẬT LÝ 9 THỜI GIAN 45 PHÚT I/ Trắc nghiệm: Hãy khoanh tròn các chữ cái A, B, C hoặc D trước các câu trả lời đúng: Câu 1: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng tới khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường A. Bị hắt trở lại môi trường cũ. B. Tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. C. Tiếp tục đi thẳng vào môi trường trong suốt thứ hai. D. Bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. Câu 2: Một vật đặt trong khoảng tiêu cự của thấu kính hội tụ. Đặc điểm của ảnh của vật tạo bởi thấu kính là: A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật Câu 3: Nguồn sáng nào dươic đây phát ra ánh sáng màu? A. Đèn LED B. Đèn ống thường dùng. C. Ngọn nến. D. Đèm pin Câu 4: Một người cận thị khi không đeo kính nhìn vật xa nhất cách mắt 50cm. Người đó phải đeo kính cận có tiêu cự là: A. 60cm B. 50cm C. 40cm D. 100cm Câu 5: Một thấu kinh hội có tiêu cự 10cm, khoảng cách giữa hai tiêu điểm FF’ là: A. 10cm B. 20cmC. 30cm D. 40cm Câu 6: Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước, gọi i là góc tới và r là góc khúc xạ thì A. r i. C. r = i. D. 2r = i. Câu 7: Đặc điểm nào sau đây là không phù hợp với thấu kính phân kỳ? A. có phần rìa mỏng hơn ở giữa. B. làm bằng chất liệu trong suốt .C. có thể có một mặt phẳng còn mặt kia là mặt cầu lõm. D. có thể hai mặt của thấu kính đều có dạng hai mặt cầu lõm. Câu 8: ảnh của vật trên phim trong máy bình thường là: A. ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật C. Ảnh thật, cùng chiều, nhỏ hơn vật B. Ảnh ảo, cùng chiều, lớn hơn vật D. Ảnh thật, ngược chiều, nhỏ hơn vật II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: Một nguồn điện có hiệu điện thế U = 25000V, điện năng được truyền bằng dây dẫn đến nơi tiêu thụ. Biết điện trở của dây dẫn R = 100Ω và công suất của nguồn là P = 100KW. a) Tính công suất hao phí trên đường dây tải điện. b) Để giảm hao phí đi 4 lần thì tăng hiệu điện thế lên mấy lần. Vì sao? Câu 2: Hình vẽ cho biết ∆ là trục chính của thấu kính, BC là vật sáng, B’C’ là ảnh của BC. a) Bằng cách vẽ xác định quang tâm, tiêu điển, tiêu cự của thấu kính. b) Biết vật sáng BC có chiều cao 2cm, cách kính 8cm và tiêu cự của thấu kính 12cm. Bằng phương pháp hình học xác định khoảng cách từ ảnh đến kính và tính chiều cao của ảnh. Bài làm: C’ C B’ B ∆
- III. ĐÁP ÁN A TRẮC NGHIỆM: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đ án D B A B B A D C B. TỰ LUẬN: Câu 1: a) Tính đúng: Php= 1 đ b) Để giảm công suất đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên 2 lần vì hiệu điện thế tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế. 1 đ Câu 2: a) -Vẽ hình đúng 0.5 đ - Nêu cách vẽ 0.5đ b)3đ Ta có: T/g ABO đồng dạng T/g A’B’O 0.5đ T/g F’OI đồng dạng T/g F’A’B’ 0.5đ Từ (1) và (2) ta có: => OA = 24 (cm) 1đ - Tính đúng độ lớn của ảnh (0,5 điểm) Độ lớn của ảnh: 1đ