Đề luyện thi học sinh giỏi môn Vật lý Khối 9

doc 1 trang thaodu 2520
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi học sinh giỏi môn Vật lý Khối 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_khoi_9.doc

Nội dung text: Đề luyện thi học sinh giỏi môn Vật lý Khối 9

  1. Câu 1 : ( 4 điểm) Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A về B trên đoạn đường thẳng AB. Người thứ nhất đi với vận tốc là v1 = 10 km/h. Người thứ hai xuất phát sau người thứ nhất 30 phút và đi với vận tốc v2 = 20 km/h. Người thứ ba xuất phát sau người thứ hai 10 phút. a) Hỏi người thứ 2 gặp người thứ 1 cách vị trí xuất phát bao xa? b) Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 40 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Tìm vận tốc người thứ ba. Giả thiết chuyển động của ba người đều là những chuyển động thẳng đều. Câu 2: ( 5 điểm) R1 C R2 Cho mạch điện như hình vẽ: Biết UAB = 10V không đổi, vôn kế có điện trở rất lớn. R1 = 4; R2 = 8 ; R3 V = 10; R4 là một biến trở đủ lớn. B a) Biết vôn kế chỉ 0V. Tính R4. A b) Biết UCD = 2V. Tính R4 . D R3 R4 c) Thay vôn kế bằng ampe kế có điện trở không đáng kể, dòng điện chạy qua ampe kế có chiều từ C đến D. Tính R4 để số chỉ của ampe kế là 400 mA. K Câu 3: (4,0 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ. Cho R 1 = R1 R3 45Ω; R2 = 90Ω; R3 = 15Ω; R4 là một A điện trở thay đổi được. Hiệu điện thế C B(- ) A(+) D UAB không đổi. Bỏ qua điện trở của ampe kế và của khóa K. R2 R4 a) Khóa K mở, điều chỉnh R 4 = 24Ω thì ampe kế chỉ 0,9A. Tính hiệu điện thế UAB. b) Điều chỉnh R4 đến một giá trị sao cho dù đóng hay mở khóa K thì số chỉ của ampe kế vẫn không đổi. Xác định giá trị R4 lúc này. Câu 4: (3 điểm) Hai bình nhiệt lượng kế mỗi bình chứa 200g nước, bình A ở nhiệt độ 600C, bình B ở nhiệt độ 1000C. Từ bình B người ta lấy ra 50g nước rồi đổ vào bình A rồi quấy đều . Sau đó lại lấy 50g nước từ bình A đổ trở lại bình B và quấy đều . Coi một lần đổ qua và đổ trở lại tính là một lần. Hỏi phải đổ qua đổ lại bao nhiêu lần cùng một lượng nước 50g để hiệu nhiệt độ giữa hai bình nhỏ hơn 20C ? Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với bình và môi trường . Câu 5: ( 4,0 điểm) Cho hệ thống như hình vẽ: Vật 1 có trọng lượng là P1, Vật 2 có trọng lượng là P2. Mỗi ròng rọc có trọng lượng là 1 N. Bỏ qua ma sát, khối lượng của A C B thanh AB và của các dây treo - Khi vật 2 treo ở C với AB = 3. CB thì hệ thống 2 1 cân bằng - Khi vật 2 treo ở D với AD = DB thì muốn hệ thống cân bằng phải treo nối vào vật 1 một vật thứ 3 có trọng lượng P3 = 5N. Tính P1 và P2