Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 05

docx 9 trang thaodu 3290
Bạn đang xem tài liệu "Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 05", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_de_05.docx

Nội dung text: Đề luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học – Đề 05

  1. ĐỀ ÔN LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN SINH - ĐỀ 05 Câu 1: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xuất hiện đột biến số lượng NST: A. Do rối loạn phân li của NST trong các tế bào già. B. Do tế bào già nên trong giảm phân, một số cặp không phân li. C. Do rối loạn cơ chế phân li NST ở kỳ sau phân bào. D. Do NST phân đôi không bình thường. Câu 2: Mất đoạn lớn nhiễm sắc thể thường dẫn đến hậu quả A. Làm giảm cường độ biểu hiện các tính trạng. B. Gây chết và giảm sức sống. C. Mất khả năng sinh sản. D. Làm tăng cường độ biểu hiện các tính trạng. Câu 3: Ở một loài thực vật biết rằng: A_: thân cao, aa: thân thấp; BB: hoa đỏ, Bb: hoa hồng bb: hoa trắng. Hai tính trạng, chiều cao của thân vào màu hoa di truyền độc lập với nhau. Tỉ lệ của loại hợp tử AAbb được tạo ra từ phép lai AaBb x AaBb là: A. 6,25%. B. 12,5%. C. 18,75%. D. 25%. Câu 4: Loài ưu thế trong quần xã là: A. loài chỉ có ở một quần xã nào đó, hoặc có số lượng và vai trò hơn hẳn các loài khác. B. loài có số lượng cá thể nhiều, hoạt động mạnh, đóng vai trò quan trọng. C. loài có vai trò kiểm soát và khống chế sự phát triển của các loài khác. D. loài mà sự có mặt của nó làm tăng mức đa dạng cho quần xã. Câu 5: Ở một quần thế thực vật, kiểu gen AA quy định hoa màu đỏ, Aa - hoa màu hồng, aa - hoa màu trắng. Quần thể có 2000 cây cho hoa màu đỏ, 500 cây cho hoa màu hồng, 1500 cây cho hoa màu trắng. Quần thể trên có cấu trúc di truyền là: A. 0,25 AA + 0,5 Aa + 0,25 aa = 1. B. 0,5 AA + 0,125 Aa + 0,375 aa = 1. C. 0,375 AA + 0,25 Aa + 0,375 aa = 1. D. 0,375 AA + 0,125 Aa + 0,5 aa = 1. Câu 6: Để tạo ra động vật chuyển gen, người ta đã tiến hành: A. đưa gen cần chuyển vào cơ thể con vật mới được sinh ra và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. B. đưa gen cần chuyển vào phôi ở giai đoạn phát triển muộn để tạo ra con mang gen cần chuyển và tạo điều kiện cho gen đó được biểu hiện. C. đưa gen cần chuyển vào cá thể cái bằng phương pháp vi tiêm (tiêm gen) và tạo điều kiện cho gen được biểu hiện. D. lấy trứng của con cái rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm, sau đó đưa gen vào hợp tử (ở giai đoạn nhân non), cho hợp tử phát triển thành phôi rồi cấy phôi đã chuyển gen vào tử cung con cái. Câu 7: ADN tái tổ hợp tạo ra trong kỹ thuật cấy gen, sau đó phải được đưa vào trong tế bào vi khuẩn nhằm. A. Làm tăng hoạt tính của gen chứa trong ADN tái tổ hợp. B. Dựa vào khả năng sinh sản nhanh của E.coli để làm tăng nhanh số lượng gen mong muốn đã được cấy. C. Để ADN tái tổ hợp, kết hợp với ADN của vi khuẩn. D. Để kiểm tra hoạt động của ADN tái tổ hợp.
  2. Câu 8: Trong nghiên cứu di truyền người, phương pháp nghiên cứu tế bào là phương pháp A. nghiên cứu trẻ đồng sinh được sinh ra từ cùng một trứng hay khác trứng. B. phân tích bộ nhiễm sắc thể của người để đánh giá về số lượng và cấu trúc của các nhiễm sắc thể. C. tìm hiểu cơ chế hoạt động của một gen qua quá trình sao mã và tổng hợp prôtein do gen đó quy định. D. sử dụng kĩ thuật ADN tái tổ hợp để nghiên cứu cấu trúc gen. Câu 9: Trong hai loại đột biến trội và đột biến lặn, loại nào có vai trò quan trọng hơn đối với sự tiến hoá. Vì sao? A. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình trong đời cá thể. B. Đột biến trội, vì nó biểu hiện ra ngay kiểu hình ở thế hệ sau. C. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng sẽ lan tràn trong quần thể nhờ quá trình giao phối. D. Đột biến lặn, vì nó ít nghiêm trọng và không di truyền được. Câu 10: Theo Đacuyn, đối tượng của chọn lọc tự nhiên là A. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường. B. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các quần thể sinh vật có kiểu gen quy định kiểu hình thích nghi với môi trường. C. quần thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên các loài sinh vật có sự phân hoá về mức độ thành đạt sinh sản. D. các cá thể nhưng kết quả của chọn lọc tự nhiên lại tạo nên loài sinh vật có các đặc điểm thích nghi với môi trường. Câu 11: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây sai? A. Hình thành loài mới nhờ cơ chế lai xa và đa bội hoá diễn ra phổ biến ở cả động vật và thực vật. B. Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li địa lí thường xảy ra một cách chậm chạp qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. C. Quá trình hình thành loài mới có thể diễn ra trong cùng khu vực địa lí hoặc khác khu vực địa lí. D. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái thường xảy ra đối với các loài động vật ít di chuyển. Câu 12: Thuyết tiến hoá hiện đại đã hoàn chỉnh quan niệm của Đacuyn về chọn lọc tự nhiên do: A. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị và cơ chế di truyền biến dị. B. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh thường biến và cơ chế di truyền của cơ chế di truyền của loại biến dị này. C. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh biến dị tổ hợp và cơ chế di truyền của biến dị tổ hợp. D. Đã làm sáng tỏ nguyên nhân phát sinh đột biến và cơ chế di truyền của các đột biến. Câu 13: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C. B. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều.
  3. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. Câu 14: Cơ chế tác dụng của Cônsixin trong việc gây đột biến đa bội: A. Kích thích các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống. B. Kích thích và ion hoá các nguyên tử khi xuyên qua các tổ chức và tế bào sống. C. Cản trở sự hình thành thoi vô sắc. D. Làm rối loạn phân ly NST trong quá trình phân bào. Câu 15: Trong tự nhiên, các alen khác nhau của cùng một gen thường được tạo ra qua quá trình: A. Đột biến gen. B. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Giao phối. Câu 16: Để điều trị cho người mắc bệnh máu khó đông, người ta đã: A. Sửa chữa cấu trúc của gen đột biến. B. Thay gen đột biến bằng gen bình thường. C. Tiêm chất sinh sợi huyết. D. Làm mất đoạn NST chứa gen đột biến. Câu 17: Chu trình sinh địa hóa C thường gồm các khâu nào sau đây? A. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải và lắng đọng một phần vật chất. B. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, phân giải các chất hữu cơ. C. Tổng hợp các chất, phân giải các chất hữu cơ và lắng đọng một phần vật chất trong đất nước. D. Tổng hợp các chất, tuần hoàn vật chất trong tự nhiên và lắng đọng một phần vật chất. Câu 18: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là A. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của hai nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các alen. B. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp gen dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể. C. các gen quy định các tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đèn sự phân li độc lập của các cặp gen. D. các gen quy định các tính trạng nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Sự phân li độc lập của các cặp nhiễm sắc thể dẫn đến sự phân li độc lập của các cặp gen. Câu 19: Động vật có chu kì sống dài thường có các đặc điểm: (1) tuổi thọ trung bình của quần thể cao. (2) số lượng cá thể của quần thể dao động nhỏ. (3) khả năng phục hồi chậm nếu quần thể bị suy giảm. (4) phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản thấp, tỉ lệ tử vong thấp. (5) phát dục chậm, tỉ lệ sinh sản cao, tỉ lệ tử vong thấp. (6) khả năng phục hồi nhanh nếu quần thể bị suy giảm. Số nội dung nói đúng là: A. 4.
  4. B. 5. C. 3. D. 2. Câu 20: Xét một cặp nhiễm sắc thể tương đồng chứa một cặp gen dị hợp (Aa), mỗi gen đều dài 408nm. Gen A có 3120 liên kết hiđrô, gen a có 3240 liên kết hiđrô. Tổng số nuclêôtit loại ađênin của cả 2 alen là: Chọn câu trả lời đúng: A. 840. B. 720. C. 920. D. 640. Câu 21: Câu nào sau đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimeraza trong quá trình nhân đôi là đúng? A. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp từng mạch một, hết mạch này đến mạch khác. B. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp một mạch liên tục còn mạch kia tổng hợp gián đoạn thành các Okazaki. C. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc. D. enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp hai mạch cùng một lúc. Bb Câu 22: Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen Aa xảy ra hoán vị với tần số bD 25%. Tỉ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị được tạo ra là: A. ABD = Abd = aBD = abd = 6,25% B. ABD = abD = Abd = aBd = 6,25% C. ABD = aBD = Abd = abd = 12,5% D. ABD = ABd = aBD = Abd = 12,5% Câu 23: Ở người, gen D quy định máu đông bình thường, gen d quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái máu khó đông. Biết không xảy ra đột biến. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là: A. XDXD và XDY. B. XDXd và XDY. C. XDXD và XdY. D. XDXd và XdY. Câu 24: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) mắt đỏ thuần chủng lai với con đực (XY) mắt trắng thuần chủng được F 1 đồng loạt mắt đỏ. Cho con đực F 1 lai phân tích, đời Fb thu được 50% con đực mắt trắng, 25% con cái mắt đỏ, 25% con cái mắt trắng. Nếu cho F1 giao phối tự do thì ở F2, loại cá thể đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 18,75%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 25: Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1, a1, A2, a2, A3, a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội kiểu hình có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Chiều cao của cây thấp nhất là:
  5. A. 90 cm. B. 120 cm. C. 80 cm. D. 60 cm. Câu 26: Lai hai cây F1 có cùng kiểu gen, có kiểu hình thân cao, hoa đỏ lai với nhau. Ở F2 thu được 66% cây thân cao, hoa đỏ: 16% cây thân thấp, hoa vàng: 9% cây thân cao, hoa vàng: 9% cây thân thấp, hoa đỏ. Cho các phát biểu sau: (1) Các tính trạng thân cao, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với thân thấp, hoa vàng. (2) Số kiểu gen tối đa ở F2 là 10 kiểu gen. (3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ, hoặc cả hai bên bố và mẹ. (4) Tần số hoán vị gen của F1 là 20%. (5) F1 có kiểu gen dị hợp tử đều. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng và kiểu gen aa quy định lông trắng. Cho các trường hợp sau: (1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. (4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường. Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AA + 0,5Aa + 0,25aa = 1. Có bao nhiêu trường hợp trong các trường hợp trên, mà chọn lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen cua quần thể? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 28: Cho các phát biểu sau: (1) Chọn lọc tự nhiên là cơ chế duy nhất liên tục tạo nên tiến hóa thích nghi. (2) Chọn lọc tự nhiên lâu dài có thể chủ động hình thành nên những sinh vật thích nghi hoàn hảo. (3) Chọn lọc tự nhiên dẫn đến sự phân hóa trong thành đạt sinh sản dẫn đến một số alen nhất định được truyền lại cho thế hệ sau với một tỉ lệ lớn hơn so với tỷ lệ của các alen khác. (4) Sự trao đổi di truyền giữa các quần thể có xu hướng làm giảm sự khác biệt giữa các quần thể theo thời gian. (5) Sự biến động về tần số alen gây nên bởi các yếu tố ngẫu nhiên từ thế hệ này sang thế hệ khác có xu hướng làm giảm biến dị di truyền. Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 29: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, xét các kết luận sau đây: (1) Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường.
  6. (2) Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (3) Quần xã có độ đa dạng càng cao thì càng ổn định. (4) Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Cho các khẳng định sau đây, có bao nhiêu khẳng định đúng? (1) Sự trùng lặp về ổ sinh thái là một trong những nguyên nhân gây ra sự cạnh tranh giữa các loài với nhau. (2) Khi ổ sinh thái giao nhau thì có thể xảy ra sự cạnh tranh nhưng cũng có thể không xảy ra cạnh tranh. (3) Cạnh tranh cùng loài có thể dẫn đến tự tỉa thưa ở thực vật, ăn thịt lẫn nhau ở động vật. (4) Hiện tượng các loài sống chung với nhau mà không xảy ra cạnh tranh có thể do chúng có ổ sinh thái khác nhau. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 31: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? (1) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. (2) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. (3) Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. (4) Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 32: Cho các phát biểu sau về chu trình nitơ: (1) Phần chính của chu trình nitơ là các sinh vật phân giải đã biến protein trong xác sinh vật thành các hợp chất đạm amoni, nitrat. (2) Thực vật hấp thụ các dạng đạm ở dạng muối amoni (NH )4 và nitrat (NO3 ) cấu tạo nên cơ thể sống. Trong quần xã, nitơ được luân chuyển qua lưới thức ăn. Khi sinh vật chết, protein xác sinh vật lại tiếp tục được phân giải thành đạm của môi trường. (3) Vòng tuần hoàn được khép kín qua hoạt động của một số vi khuẩn phản nitrat, các vi khuẩn này phân giải đạm trong đất, nước và giải phóng nitơ vào trong không khí. (4) Các hợp chất nitơ luôn trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 33: Khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề trong một chuỗi thức ăn, khoảng 90% năng lượng bị mất đi do: (1) Phần lớn năng lượng bức xạ khi vào hệ sinh thái bị phản xạ trở lại môi trường. (2) Một phần năng lượng bị tiêu hao do hoạt động hô hấp của sinh vật (3) Một phần năng lượng sinh vật không sử dụng được. (4) Một phần năng lượng bị mất qua chất thải. (5) Một phần năng lượng bị mất đi các bộ phận rơi rụng. Số phương án trả lời đúng là:
  7. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 34: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về tháp sinh thái? (1) Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. (2) Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (3) Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. (4) Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. (5) Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. (6) Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. (7) Khi xây dựng các dạng tháp sinh thái của cùng một quần xã ta được hình dạng các loại tháp giống nhau. A. 5. B. 7. C. 6. D. 4. Câu 35: Hình bên dưới mô tả sơ lược về quá trình phiên mã và dịch mã, quan sát hình và cho biết trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng. (1) Hình trên mô tả quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra ở sinh vật nhân sơ. (2) Vùng nào trên gen vừa phiên mã xong thì đóng xoắn ngay lại. (3) Sau phiên mã, mARN được trực tiếp dùng làm khuôn để dịch mã. (4) Ở sinh vật nhân sơ dịch mã diễn ra trên mARN theo chiều 5’ → 3’, sinh vật nhân thực thì dịch mã diễn ra theo chiều ngược lại. (5) Nếu không có đột biến phát sinh, kết thúc quá trình dịch mã thu được 2 chuỗi pôlipeptit có thành phần và trình tự axitamin giống nhau. (6) Trong chuỗi pôlipeptit, tất cả các axit amin đều là foocmin mêtiônin và đóng vai trò mở đầu. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 36: Ở cà chua gen A quy định thân cao; a: thân thấp; B: quả tròn; b: quả bầu dục. Hai cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng. Cho lai giữa 2 thứ cà chua thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản được F 1 toàn cà chua thân cao, quả tròn. Cho F1 giao phấn ở F 2 thu được kết quả như sau: 295 thân cao, quả tròn; 79 thân cao, quả bầu dục; 81 thân thấp, quả tròn; 45 thân thấp, quả bầu dục. Hãy xác định kiểu gen của cà chua F1 với tần số hoán vị gen. Biết rằng quá trình giảm phân tạo giao tử giống nhau. Ab A. , f = 20% aB AB B. , f = 40% ab
  8. AB C. , f = 20% ab Ab D. , f = 40% aB Câu 37: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Xác định % cây thân cao, hoa đỏ ở F2? A. 56,25% B. 51% C. 24% D. 1% Câu 38: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen nằm trên NST thường qui định. Alen qui định hoa đỏ > alen qui định hoa vàng > alen qui định hoa trắng. Một quần thể đang cân bằng di truyền có kiểu hình gồm: 19% hoa đỏ : 77% hoa vàng: 4% hoa trắng. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng. (1) Nếu chỉ cho các cây hoa vàng tự thụ phấn, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp ở đời 2 con là 11 (2) Nếu loại bỏ cây hoa vàng ra khỏi quần thể rồi cho các cây còn lại tự thụ 99 phấn, tỉ lệ hoa trắng thu được ở đời con là . 437 (3) Nếu cho các cây hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên, tỉ lệ cây hoa vàng dị hợp là 14 . 361 (4) Có 28% cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp trong tổng số các cây trong quần thể. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Cho các đặc điểm về sự nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân thực như sau: (1) Chiều tổng hợp; (2) Thành phần tham gia; (3) Số lượng các đơn vị nhân đôi; (4) Nguyên tắc nhân đôi; (5) Số chạc hình chữ Y trong một đơn vị nhân đôi. Có bao nhiêu đặc điểm nói về sự khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực so với sự nhân đôi ADN ở E.coli? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh M và N di truyền ở người.
  9. Biết rằng, bệnh N do gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Không có các đột biến mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh của cặp vợ chồng III.12 - III.13 trong phả hệ này là: 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 96 8 48 32