Đề ôn tập thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Lịch sử

doc 8 trang thaodu 3763
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Lịch sử", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2020_mon_lich_su.doc

Nội dung text: Đề ôn tập thi tốt nghiệp THPT năm 2020 môn Lịch sử

  1. ĐỀ ÔN TẬP THI TN THPT NĂM 2020(Đề số 03) Câu 1. Hội nghị Ianta diễn ra trong hoàn cảnh lịch sử nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc B. Chiến tranh thế giới thứ hai đang diễn ra ác liệt. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. Câu 2. Những ngành công nghiệp nào Liên Xô đạt sản lượng cao nhất thế giới giai đoạn 1950 -1970? A.Dầu mỏ, than, thép B.Luyện kim, gang, thép C.Hóa chất, gang, thép D.Dệt, điện, than Câu 3. Đường lối chung của ĐCS Trung Quốc trong thời kỳ cải cách mở cửa từ 1978 là lấy nội dung nào làm trọng tâm? A. Xây dựng hệ thống chính trị B. Kiên trì 4 nguyên tắc cơ bản C. Phát triển kinh tế D. Xây dựng nền kinh tế thị trường Câu 4. Mục tiêu thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á( ASEAN)là A. Phát triển kinh tế, văn hóa, cùng nỗ lực hợp tác chung giữa các nước B. Chống lại sự ảnh hưởng của phương Tây về kinh tế C. Chống lại sự xâm lược của Mỹ D. Hình thành liên minh quân sự để bành trướng thế lực ra bên ngoài Câu 5. Năm 1960 được lịch sử ghi nhận là “Năm Châu Phi” vì A. Chủ nghĩa Apathai bị xóa bỏ B. Giải phóng hoàn toàn khu vực Bắc Phi C. Lật đổ chủ nghĩa thực dân cũ D. Có 17 quốc gia ở Châu Phi giành được độc lập Câu 6. Nhân tố quyết định đưa Nhật Bản vươn lên trở thành siêu cường kinh tế là A. Chi phí cho quốc phòng thấp B. Áp dụng thành tựu khoa học, kỹ thuật C. Vai trò điều tiết, quản lý có hiệu quả của Nhà nước D. Nguồn nhân lực có chất lượng, tính kỷ luật cao Câu 7: Sự kiện khởi đầu cho chính sách chống Liên Xô, gây nên cuộc “Chiến tranh lạnh” là sự ra đời của A. “Học thuyết Truman”. B. “Kế hoạch Mácsan”. C. tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương.D. chiến lược “Cam kết và mở rộng”. Câu 8: Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. SEATO. B. NATO. C. CENTO. D. ANZUS. Câu 9. Để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác Mĩ đã sử dụng khẩu hiệu A. “Bình định toàn cầu”B. “Cam kết và mở rộng” C. “Thế giới phải luôn công bằng”D. “Thúc đẩy dân chủ” Câu 10. Ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai, về đối ngoại, Mĩ đã triển khai chiến lược A. Chiến lược toàn cầu B. Chiến lược cam kết và mở rộng C. Chiến lược Aixenhao D. Chiến lược Mácsan Câu 11. Từ năm 1950 – 1973, tình hình kinh tế các nước tư bản chủ yếu ở Tây Âu là A. Bị chiến tranh tàn phá nặng nề. B. Kinh tế phát triển nhanh chóng C. Kinh tế phát triển thần kỳ.D. Nền kinh tế được phục hồi. Câu 12: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 -1929) khi A.hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã. B.thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa. C.cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc. D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển. Câu 13: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, hai mâu thuẫn cơ bản của cách mạng Việt Nam là A.toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và công nhân với tư sản mại bản. B. công nhân với tư sản Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến. C. công nhân với tư sản mại bản và nông dân với địa chủ phong kiến. D.toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và nông dân với địa chủ phong kiến Câu 14:Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào? A. Tiểu thương. B. Nông dân. C. Tiểu tư sản. D. Thợ thủ công. Câu 15: Lực lượng hăng hái, đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất là A. tiểu tư sản B. nông dân. C. tư sản dân tộc. D. công nhân Câu 16: Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của cách mạng Việt Nam? A. Giữa công nhân và tư sản. B. Giữa nông dân và địa chủ. C. Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Giữa nông dân và tư sản. Câu 17: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển mới của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX? A. Bãi công của công nhân thợ nhuộm Sài Gòn-Chợ Lớn. B.Bãi công của công nhân dệt Nam Định. C. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son tại cảng Sài Gòn. D.Thành lập công hội bí mật ở Sài Gòn-Chợ Lớn. Câu 18: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
  2. A. Báo Thanh niên. B. Tác phẩm “Đường kách mệnh”. C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. Báo “Người cùng khổ”. Câu 19: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp giữa các yếu tố nào? A. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân. B.Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với tư tưởng Hồ Chí Minh. C. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước. D. Chủ nghĩa Mác – Lê-nin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước Câu 20: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về A. lực lượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. đối tượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt. Câu 21: Phân tích nội dung nào sau đây trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính đúng đắn và sáng tạo? A. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân B. Đặt vấn đề dân tộc lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội VN C. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và đánh giá đúng khả năng cách mạng của các giai cấp trong xã hội Việt Nam. D. Đặt vấn đề đấu tranh giai cấp lên hàng đầu và thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân. Câu 22: Cuộc khủng hoảng kinh tế ở Việt Nam trong những năm1929-1933 bắt đầu từ ngành nào? A.Nông nghiệp. B. Công nghiệp. C. Thủ công nghiệp. D. Thương nghiệp. Câu 23: Tháng 9/1930, phong trào đấu tranh ở Nghệ An và Hà Tĩnh dâng cao đã làm cho chính quyền thực dân ở đây A. tê liệt, tan rã ở nhiều thôn xã. B. sụp đổ hoàn toàn từ huyện đến tỉnh. C. vẫn đứng vững. D. được xây dựng và củng cố mạnh hơn. Câu 24: Tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) đã quyết định đổi tên Đảng là A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Đảng Lao động Việt Nam. Câu 25: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc khởi thảo và Luận cương do Trần Phú soạn thảo là A. xác định nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến. B. xác định nhiệm vụ hàng đầu của CMVN là giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. C. lực lượng nồng cốt của cách mạng là nông dân, công nhân và tư sản dân tộc. D. xác định cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: CMTS dân quyền và CM XHCN. Câu 26: Hậu quả lớn nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 gây ra cho xã hội Việt Nam là A. nhiều công nhân bị sa thải. B. hàng hóa khan hiếm, giá cả đắt đỏ C. người có việc làm thì đồng lương ít ỏi. D. tình trạng đói khổ của các tầng lớp nhân dân. Câu 27: Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được thành lập năm 1945 là nhà nước của A. công, nông, binh. B. toàn thể nhân dân. C. công nhân và nông dân. D. công, nông và trí thức. Câu 28: Trong cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt nam giành chính quyền từ tay A. thực dân Pháp. B. vua Bảo Đại. C. phát xít Nhật. D. chính phủ Trần Trọng Kim. Câu 29: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm B. thực hiện “Ngày đồng tâm”. C. tăng gia sản xuất. D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. Câu 30: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông 1947, Đảng ta đã có chỉ thị A.“đánh nhanh thắng nhanh”. B.“ phải phòng ngự trước, tiến công sau”. C. “ phải phá tan cuộc hành quân mùa đông của giặc Pháp”. D.“ phải thực hiện tiến công chiến lược lên biên giới”. Câu 31: Chiến dịch Biên giới của quân và dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự nào của thực dân Pháp? A. Kế hoạch quân sự Rơve. B. Kế hoạch quân sự Nava. C. Kế hoạch quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi. D. Kế hoạch “hành quân kép”. Câu 32: Đại hội đại biểu toàn quốc của Đảng lần II quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Lao động Việt Nam. C. Đảng Cộng sản Việt Nam. D. Đông Dương cộng sản Đảng. Câu 33: Đối với thế giới, chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) có ý nghĩa
  3. A.đánh dấu bước phát triển của phong trào giải phóng giành độc lập trên thế giới. B.đập tan âm mưu câu kết của các thế lực phản động quốc tế. C.đánh dấu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ. D.mở đầu thời kì tan rã của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa. Câu 34: Phương hướng chiến lược của ta trong Đông Xuân 1953 - 1954? A.Đánh về đồng bằng, nơi Pháp tập trung binh lực để chiếm giữ. B.Đánh vào các căn cứ của Pháp vùng rừng núi, nơi quân ta có thể phát huy ưu thế tác chiến. C.Đánh vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D.Đánh vào những vị trí chiến lược mà địch tương đối yếu ở Việt Nam. Câu 35: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ (21/7/1954) là A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù. B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước. C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng. D. không vi phạm chủ quyền dân tộc. Câu 36: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. “Đồng khởi”.B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Vạn Tường. D. Chiến thắng Bình Giã. Câu 37: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng miền Bắc có vai trò A. quyết định nhất đối với sự nghiệp CM đất nước. B. quyết định đối với sự phát triển của CM cả nước. C. quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam. D. đặc biệt quan trọng trong cuộc kháng chiến ở miền Nam. Câu 38: Chiến thắng Bình Giã (1964) có ý nghĩa A.Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B.Bước đầu làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C.Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” về cơ bản bị phá sản. D.Mở đầu cho phong trào đánh Mĩ ở miền Nam Câu 39: Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến tranh cục bộ và chiến tranh đặc biệt là A.chiến tranh thực dân kiểu mới, nằm trong chiến lược toàn cầu. B.chiến tranh thực dân. C.chiến tranh tổng lực. D.có quân đội Sài Gòn làm chủ lực. Câu 40: Những thắng lợi trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 – 1965 có tác dụng A.đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ – Diệm ở miền Nam Việt Nam. B.quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. C.buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới. D.Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta. Câu 41: Thắng lợi nào buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari? A.Trận “ Điện Biên Phủ trên không”. B.Đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn – 719” của Mĩ, Ngụy. C.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D.Cuộc tiến công chiến lược 1972. Câu 42: Mĩ dùng thủ đoạn ngoại giao nào dưới đây để hạn chế sự giúp đỡ của các nước đối với cuộc kháng chiến của ta? A.Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô. B.Liên kết chặt chẽ với các nước Tây Âu. C.Kêu gọi Liên Hợp Quốc ủng hộ Mĩ. D.Thành lập khối SEATO. Câu 43: Ý nghĩa lớn nhất cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân Mậu thân 1968 là A.buộc Mĩ chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc. B.buộc Mĩ ngồi vào bàn đàm phán với ta tại hội nghị Pari. C.buộc Mĩ tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược. D.mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến. Câu 44: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn theo trình tự thời gian là A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng. B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh. C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh. D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng. Câu 45: Hành động của Mĩ ở miền Nam sau Hiệp định Pari 1973 là A.rút hết quân đội và cố vấn quân sự khỏi miền Nam. B.Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam. C.giữ lại 2 vạn cố vấn, lập bộ chỉ huy quân sự, viện trợ cho chính quyền Sài Gòn. D.Thỏa hiệp với Liên Xô, Trung Quốc gây khó khăn cho ta. Câu 46: Ban Chấp hành Trung ương Đảng họp Hội nghị lần thứ 21 (7/1973) đã nhận định kẻ thù của cách mạng miền Nam là A. chính quyền Sài Gòn. B. Mĩ và đồng minh của Mĩ. C. đồng minh của Mĩ và chính quyền Sài Gòn. D. đế quốc Mĩ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. Câu 47: Vì sao Hội nghị Bộ Chính trị 10-1974, quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công chủ yếu trong năm 1975? A.Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung dày đặc ở đây để bảo vệ miền Nam. B.Tây Nguyên có vị trí chiến lược quan trọng, lực lượng địch tập trung ở đây mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở. C.Tây Nguyên có một căn cứ quân sự liên hợp mạnh nhất của Mĩ - ngụy ở miền Nam.
  4. D.Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, địch chốt giữ ở đây một lực lượng mỏng nhưng bố phòng kiên cố. Câu 48: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước? A.Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn. B.Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng. C.Có hậu phương vừng chắc ở miền Bắc xã hội chủ nghĩa. D.Sự giúp đỡ cùa các nước xã hội chủ nghĩa, tinh thần đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương. Câu 49: Sau chiến thắng Tây Nguyên, ngày 25/3/1975, Trung ương đã họp và ra nghị quyết khẳng định: "Phải tập trung nhanh nhất lực lượng, binh khí, kĩ thuật và vật chất giải phóng Miền Nam trước ". A. Trước mùa đông 1975. B. Trước mùa khô 1975. C. Trước mùa thu 1975. D. Trước mùa mưa 1975. Câu 50: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta là A. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân, đế quốc. B. hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước. C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập thống nhất, đi lên CNXH. D. kết thúc 30 năm chiến tranh GPDT, bảo vệ tổ quốc. Câu 51: Chính quyền Sài Gòn ngang nhiên phá hoại Hiệp định Pari bởi vì A. so sánh lực lượng có lợi cho quân đội Sài Gòn. B. được cố vấn Mĩ chỉ huy và nhận viện trợ của Mĩ. C. được quân dân miền Nam ủng hộ. D. quân dân ta chưa có chủ trương dùng bạo lực. Câu 52: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (7/1973) nhấn mạnh con đường của cách mạng miền Nam là A.cách mạng bạo lực, tiến công trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao. B.đẩy mạnh đấu tranh ngoại giao nhằm tố cáo địch vi phạm Hiệp định Pari. C. kết hợp đấu tranh vũ trang và chính trị đòi thi hành Hiệp định Pari. D.phát triển lực lượng vũ trang, lực lượng chính trị và căn cứ địa cách mạng. Câu 53: Nguyên nhân khách quan nào đã trở thành truyền thống, góp phần quyết định thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân ta? A.Sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô, Trung Quốc. B.Tinh thần đoàn kết, phối hợp chiến đấu chống kẻ thù chung của nhân dân ba nước Đông Dương. C. Mâu thuẫn sâu sắc trong nội bộ nước Mĩ vì cuộc chiến tranh Việt Nam. D.Phong trào phản chiến mạnh mẽ của nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới đối với cuộc chiến tranh VN của Mĩ. Câu 54: Chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) diễn ra ở địa bàn A. nông thôn, đồng bằng. B. rừng núi. C. đô thị lớn. D. trung du. Câu 55: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận A. quân sự, kinh tế, ngoại giao. B. quân sự, ngoại giao, văn hóa. C. quân sự, chính trị, ngoại giao. D. chính trị, kinh tế, văn hóa. Câu 56: Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của cả nước là A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước. C. Ổn định tình hình chính trị-xã hội của miền Nam. D. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế. Câu 57: Trong đường lối đổi mới đất nước (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định trọng tâm của công cuộc đổi mới là A. kinh tế. B. văn hóa. C. chính trị. D. tư tưởng. Câu 58: Điểm giống nhau cơ bản giữa nội dung Hội nghị 11-1939 và Hội nghị 5-1941 là A. Liên kết công-nông chống phát xít.B.Chống chủ nghĩa phát xít, chống chiến tranh. C.Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu và cấp bách. D.Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp lên hàng đầu. Câu 59: Trong chỉ thị "Nhật-Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta", Trung ương Đảng xác định kẻ thù của nhân dân Đông Dương là A. phát xít Nhật. B. thực dân Pháp. C. các thế lực phong kiến tay sai.D. thực dân Pháp và phát xít Nhật. Câu 60: Tại Hội nghị lần thứ 8 (5/ 1941), Ban Chấp hành Trung ương Đảng chủ trương tạm gác khẩu hiệu A. cách mạng ruộng đất. B. chia lại ruộng công. C. người cày có ruộng. D. giảm tô, giảm thuế.
  5. ĐỀ ÔN TẬP THI TN THPT NĂM 2020(Đề số 04) Câu 1. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại được khởi đầu tại quốc gia nào? A. Đức. B. Nhật Bản. C. Liên Xô. D. Mĩ. Câu 2. Xu thế hòa hoãn Đông - Tây bắt đầu xuất hiện vào khoảng thời gian nào? A. Cuối những năm 70 của thế kỉ XX. B. Sau khi Chiến tranh Lạnh chấm dứt. C. Đầu những năm 70 của thế kỉ XX. D. Giữa những năm 70 của thế kỉ XX. Câu 3. Trong nhũng năm 1945 - 1952, nước nào đã chiếm đóng Nhật Bản với danh nghĩa lực lượng Đồng minh? A. Liên Xô. B. Pháp. C. Anh. D. Mĩ. Câu 4. Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới? A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Tòa án Quốc tế. D. Ban Thư kí. Câu 5. Một trong những quyết định quan trọng của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945) là A. thành lập phe Đồng minh để tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít. B. thỏa thuận việc đóng quân tại các nước để giải giáp quân đội phát xít. C. phân chia thế giới thành hai phe XHCN và TBCN do Mĩ và Liên Xô đứng đầu. D. thông qua bản Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc. Câu 6. Năm 1945, nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền từ tay A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. C. Đế quốc Anh. D. Phát xít Nhật và phong kiến tay sai. Câu 7. Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở A. châu Á. B. châu Âu. C. châu Phi. D. châu Mĩ. Câu 8. Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực A. kinh tế. B. kĩ thuật. C. khoa học. D. công nghệ. Câu 9. Từ nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã vươn lên trở thảnh một trong bốn “con rồng” của nền kinh tế châu Á? A. Inđônêxia. B. Xingapo. C. Philíppin. D. Thái Lan. Câu 10. Thành công về khoa học - kĩ thuật nào dưới đây gắn liền với tên tuổi của Gagarin? A. Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. B. Nhà du hành vũ trụ đầu tiên bay vòng quanh Trái Đất. C. Người đầu tiên thám hiểm Sao Hỏa. D. Người đã chế tạo thành công vệ tinh nhân tạo. Câu 11. Trong giai đoạn đầu (1967 - 1975), ASEAN là một tổ chức A. liên kết chặt chẽ. B. phát triển toàn diện, C. non trẻ, hợp tác lỏng lẻo. D. lớn mạnh, hợp tác hiệu quả. Câu 12. Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Mĩ thu được lợi nhuận lớn từ việc buôn bán vũ khí cho cả hai bên tham chiến. B. Tài nguyên phong phú; nhân công dồi dào, có trình độ kĩ thuật cao. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật. D. Chi phí quốc phòng thấp (dưới 1% ngân sách quốc gia). Câu 13. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ có âm mưu gì ở khu vực Mĩ Latinh? A. Tiến hành các cuộc đảo chính lật đổ chính quyền ở các nước Mĩ Latinh. B. Dùng áp lực quân sự để ngăn các nước Mĩ Latinh đặt quan hệ ngoại giao với nước khác. C. Biến khu vực Mĩ Latinh trở thành “sân sau” của mình và xây dựng chế độ độc tài thân Mĩ. D. Biến các nước Mĩ Latinh thành đồng minh thân cận chống Liên Xô và các nước Đông Âu. Câu 14. Liên Xô bước vào công cuộc khôi phục kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai trong hoàn cảnh A. thu được nhiều lợi nhuận nhờ việc buôn bán vũ khí cho các bên tham chiến. B. thiệt hại nặng nề bởi các đòn tấn công của liên quân 14 nước đế quốc (do Mĩ đứng đầu). C. liên quân 14 nước đế quốc tấn công nhằm tiêu diệt nhà nước cách mạng non trẻ. D. chịu tổn thất nặng nề trong Chiến tranh thế giới thứ hai và bị các thế lực thù địch chống phá. Câu 15. Nội dung nào sau đây không thuộc chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN? A. Tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. C. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu. D. Thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 16. Tháng 6/1947, Mĩ thực hiện Kế hoạch Mácsan nhằm mục đích cơ bản là A. tập hợp các nước tư bản Tây Âu vào liên minh kinh tế - chính trị với Mĩ. B. tạo điều kiện để phục hưng nền kinh tế châu Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. C. thực hiện cam kết của Mĩ đối với quân Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
  6. Câu 17. Tổ chức nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? A. Khu vục Thương mại tự do ASEAN (AFTA). B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO). C. Diễn đàn hợp tác Á - Âu (ASEM). D. Hiệp ước Thương mại Tự do Bắc Mĩ (NAETA). Câu 18: Trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp giai cấp tư sản ở Việt Nam bị phân hóa như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp. C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. Câu 19: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn cho CM Việt Nam? A. Đọc bản Sơ thảo những luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa. B. Tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp. C. Gửi bản yêu sách tám điểm đến hội nghị Vescxai. D. Sáng lập Hội Liên hiệp thuộc địa. Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, yêu cầu bức thiết nhất của của giai cấp nông dân Việt Nam trong bối cảnh bị mất nước là A. độc lập dân tộc. B. Các quyền dân chủ. C. Ruộng đất. D. Hòa bình. Câu 21: Vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là A. truyền bá sâu rộng chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam. B.chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản ở Việt Nam. C. thành lập các tổ chức cộng sản ở Việt Nam. D. chuẩn bị về tổ chức cho sự thành lập Đảng cộng sản ở Việt Nam. Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều vào những ngành nào? A. Công nghiệp chế biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thương nghiệp D. Giao thông vận tải. Câu 23: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, trong xã hội Việt Nam có những giai cấp nào? A. Nông dân, địa chủ. B. Nông dân, địa chủ, công nhân, tiểu tư sản. C. Nông dân, địa chủ, tư sản, tiếu tư sản. D. Nông dân, địa chủ, công nhân, tư sản, tiểu tư sản. Câu 24: Ngoài việc thực hiện chương trình khai thác thuộc địa, Pháp còn thực hiên biện pháp nào để bóc lột nhân dân ta A. Tăng cường thu thuế B. Phát hành công trái C. Bắt dân ta đi phu, đi lính D. Bắt nhân dân ta đóng góp các lệ phí lao dịch Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam B. Mở ra một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối của cách mạng Việt Nam. D. Là bước chuẩn bị đầu tiên cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam. Câu 26: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là A. làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản. B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để. C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc. D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc. Câu 27: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 3-2-1930 là kết quả tất yếu của A.Phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919-1926. B. Cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới. C. Phong trào công nhân trong những năm 1925-1927. D.Phong trào công nhân trong những năm 1919-1925. Câu 28: Đâu là tư tưởng cốt lõi của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo? A. Độc lập dân tộc và tự do. B. Độc lập dân tộc và ruộng đất. C. Độc lập dân tộc và dân chủ. D. Độc lập dân tộc và bình đẳng. Câu 29: Khẩu hiệu đấu tranh về chính trị của công- nông trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là A. tăng lương, giảm giờ làm. B. “Nhà máy về tay thợ thuyền”, “ Ruông đất về tay dân cày”. Câu 30: Luận cương chính trị (10/1930), của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định động lực của cách mạng tư sản dân quyền là A. giai cấp công nhân và nông dân. B. giai cấp nông dân, giai cấp tiểu tư sản. C. giai cấp công nhân, nông dân và tư sản dân tộc. D. công nhân, nông dân, tư sản và địa chủ. Câu 31:Trong các nguyên nhân sau, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ và phát triển của phong trào cách mạng 1930 - 1931? A.Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.
  7. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời kịp thời lãnh đạo lãnh đạo phong trào cách mạng. D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân. Câu 32: Một trong những hạn chế của “Luận cương chính trị”(10/1930) so với “Cương lĩnh chính trị” (2/1930) là A. Mang tính chất hữu khuynh giáo đều. B. Chưa vạch ra đường lối cụ thể cho cách mạng VN. C. Nặng về đấu tranh giai cấp, coi công – nông là động lực cách mạng. D. Chưa thấy được vai trò của giai cấp công nhân đối với cách mạng. Câu 33: Ngành kinh tế nào của Việt Nam chịu tác động sâu sắc nhất của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933? A. Công nghiệp. B. Thương nghiệp. C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp. Câu 34: Mục tiêu đấu tranh của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là A. độc lập dân tộc và dân chủ. B. tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình. C. tự do và độc lập dân tộc. D. độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày. Câu 35: Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935) xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là A. chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc. C. chủ nghĩa phát xít. D. chủ nghĩa thực dân cũ. Câu 36: Ý nghĩa nào quan trọng nhất của phong trào dân chủ 1936 – 1939 đối với Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945? A. Đội ngũ cán bộ Đảng viên ngày càng trưởng thành. B. Chủ nghĩa Mác – Lê nin, đường lối của Đảng được phổ biến sâu rộng trong quần chúng. C. Xây dựng được lực lượng chính trị hùng hậu của cách mạng. D. Là cuộc tập dượt lần thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945. Câu 37: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5-1941) chủ trương thành lập mặt trận A.Mặt trận Liên Việt. B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. C.Mặt trận Đồng Minh. D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh (Mặt trận Việt Minh). Câu 38: Khu giải phóng Việt Bắc trở thành căn cứ chính của cách mạng cả nước và là hình ảnh thu nhỏ của A. Chính phủ lâm thời. B. thủ đô kháng chiến. C. nước Việt Nam mới. D. nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa. Câu 39: Nguyên nhân cơ bản quyết định thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm1945 là A.Liên minh công-nông vững chắc. B.Phát xít Nhật bị quân Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của Đông Dương đã gục ngã. C.Sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh. D.Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân. Câu 40: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi A. cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm B. thực hiện “Ngày đồng tâm”. C. tăng gia sản xuất. D. tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân. Câu 41: Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám-1945 đối phó với nhiều khó khăn? A.Giặc ngoại xâm, nạn đói, nạn dốt B.Nạn dốt, nạn đói, ngân sách nhà nước trống rỗng. C.Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm nội phản. D.Nạn đói, nạn dốt, nội phản. Câu 42: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử của lịch sử dân tộc Việt Nam A. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại. C. Dựng nước đi đôi với giữ nước. D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm. Câu 43: Nội dung của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945-1954) là A.toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B.trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. C.toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ ủng hộ quốc tế. D.tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. Câu 44: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Việt Bắc thu - đông năm 1947 là A.chứng tỏ sự trưởng thành vượt bậc của quân đội ta. B.cuộc phản công lớn đầu tiên của quân dân ta đã giành thắng lợi. C.chứng tỏ khả năng quân dân ta có thể đẩy lùi những cuộc tấn công của Pháp. D.buộc Pháp phải chuyển từ “đánh nhanh thắng nhanh” sang đánh lâu dài với ta. Câu 45: Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng Biên Giới thu- đông năm 1950 là A. chứng tỏ quân đội ta đã trưởng thành. B. chứng minh sự vững chắc của căn cứ địa Việt Bắc. C. là chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của ta giành thắng lợi. D. ta giành quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
  8. Câu 46: Chiến dịch phản công và giành thắng lợi đầu tiên trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của quân và dân ta là A. Chiến dịch Việt Bắc. B. Chiến dịch Biên giới. C. Chiến dịch Hòa Bình. D. Chiến dịch Tây Bắc. Câu 47: Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch Điện Biên Phủ nhằm mục đích A.làm chủ Đông Dương. B.phát huy được những lợi thế của quân đội ta. C tiêu diệt địch, giải phóng Tây Bắc, tạo điều kiện giải phóng Bắc Lào. D.đánh trận quyết định. Câu 48: Chiến thắng quân sự nào làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? A. Chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950. B. Chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947. C. Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954). D. Chiến thắng đông – xuân 1953 – 1954. Câu 49: Nội dung cơ bản trong bước thứ nhất của kế hoạch quân sự Nava là gì? A.Phòng ngự chiến lược ở Bắc bộ, tấn công chiến lược ở Trung bộ và Nam Đông Dương. B.Phòng ngự chiến lược ở miền Nam, tấn công chiến lược ở miền Bắc. C.Tấn công chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. D.Phòng ngự chiến lược ở hai miền Bắc - Nam. Câu 50: Những thắng lợi quân sự nào làm phá sản hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Ấp Bắc, Đồng Xoài, An Lão. B. An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. C. Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài. D. Vạn Tường, núi Thành, An Lão. Câu 51: Chiến thắng quân sự nào sau đây mở đầu cho quân và dân miền Nam chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ? A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Vạn Tường. C. Chiến thắng Ba Gia. D. Chiến thắng Đồng Xoài. Câu 52: Điểm khác biệt về lực lượng giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt” so với chiến lược “chiến tranh cục bộ “là A. quân đội Sài Gòn là chủ lực. B. cố vấn Mĩ là chủ lực. C. quân Mĩ là chủ lực. D. quân Mĩ và quân đồng minh của Mĩ là chủ lực. Câu 53: Hậu quả nghiêm trọng nhất mà Mĩ gây ra ở Việt Nam sau Hiệp định Giơnevơ là A.Việt Nam tạm thời bị chia cắt làm hai chế độ khác nhau. B.miền Nam VN trở thành nước TBCN. C.cuộc nội chiến giữa cách mạng với lực lượng phe đối lập . D.cả nước trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. Câu 54: Để thực hiện nhiệm vụ chung của cách mạng cả nước, Đại hội III của Đảng xác định mối quan hệ của cách mạng hai miền Nam - Bắc là A.mỗi miền tự thực hiện nhiệm vụ và hoàn thành nhiệm vụ cách mạng. B.đặt nhiệm vụ chống Mĩ và tay sai lên hàng đầu. C.quan hệ mật thiết, tác động, gắn bó lẫn nhau. D.cách mạng XHCN miền Bắc phải đặt lên hàng đầu. Câu 55: Quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”của Mĩ trên cả ba vùng chiến lược là A. rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. B. nông thôn đồng bằng và đô thị và đồn điền. C. đô thị, nông thôn, miền núi và đồng bằng. D. nhà máy, đồn điền, khu công nghiệp. Câu 56: Vị trí của miền Nam trong sự nghiệp chống Mĩ cứu nước là A. căn cứ địa. B. tiền tuyến lớn. C. hậu phương lớn. D. hậu phương tại chổ, tiền tuyến lớn. Câu 57: Chiến lược chiến tranh cục bộ thuộc loại hình chiến tranh A. Kinh tế. B. Thực dân kiểu cũ. C. Ngoại giao. D. Thực dân kiểu mới. Câu 58: “Chiến tranh cục bộ “ bắt đầu từ giữa năm 1965 là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng lực lượng A. quân Mĩ , quân một số nước đồng minh của Mĩ. B. quân đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân Mĩ , đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 59: Sau thắng lợi nào của ta Mĩ chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về việc chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam? A. Vạn Tường (Quảng Ngãi). B. Hai mùa khô (1965 – 1966) và (1966 – 1967). C.Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 1968. D. Ấp Bắc (Mĩ Tho). Câu 60: Đỉnh cao của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là A. Chiến dịch Tây Nguyên. B. Chiến dịch Huế. C. Chiến dịch Hồ Chí Minh. D. Chiến dịch Đà Nẵng. Câu 61: Hội nghị Bộ Chính trị (10/1974) đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong thời gian A. hai năm (1974-1975). B. trước mùa mưa năm 1975. C. trước mùa mưa năm 1976. D. hai năm (1975-1976). Câu 62: Kết quả lớn nhất của kì họp Quốc hội khóa VI (04/1976) là A. Thống nhất về mặt lãnh thổ. B. Bầu ra các cơ cao nhất của cả nước. C. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước. D. Bầu ra Ban dự thảo Hiến pháp.