Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019

doc 10 trang thaodu 6070
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_nam_2019.doc

Nội dung text: Đề ôn thi THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2019

  1. ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC 2019 MÃ SỐ 30 LVBK Câu 1: Xét 1 gen có 2 alen ở hai quần thể của cùng một loài. Quần thể thứ nhất có 900 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,6. Quần thể thứ hai có 300 cá thể, trong đó tần số alen A là 0,4. Nếu toàn bộ các cá thể ở quần thể hai di cư vào quần thể một tạo nên quần thể mới. Khi quần thể mới đạt trạng thái cân bằng di truyền thì kiểu gen AA có tỉ lệ: A. 0,495B. 0,55C. 0,45D. 0,3025 Câu 2: Những giọt rỉ ra trên bề mặt thân cây bị cắt do: A. Nước bị rễ đẩy lên phần trên bị tràn ra.B. Nhựa rỉ ra từ các tế bào bị dập nát. C. Nhựa do rễ đẩy từ mạch gỗ của rễ lên mạch gỗ ở thân D. Nước từ khoảng gian bào tràn ra Câu 3: Xét các mối quan hệ sinh thái giữa các loài sau đây: (1) Một số loài tảo nước ngọt tiết chất độc ra môi trường ảnh hưởng tới các loài cá tôm. (2) Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. (3) Loài cá ép sống trên các loài cá lớn. (4) Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. (5) Vi khuẩn cố định đạm và cây họ Đậu. Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc quan hệ đối kháng giữa các loài? A. 4B. 1C. 3D. 2 Câu 4: Ở một loài thực vật, biết tính trạng màu hoa do một gen có 2 alen quy định. Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau: Quần thể I II III IV V VI Tỷ lệ kiểu hình Cây hoa đỏ 100% 0% 0% 50% 75% 16% Cây hoa hồng 0% 100% 0% 0% 0% 48% Cây hoa trắng 0% 0% 100% 50% 25% 36% Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 5: Ở người, alen lặn m quy định tính trạng môi mỏng, alen trội M quy định môi dày. Một quần thể người đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 36% số người có môi mỏng. Một người phụ nữ môi mỏng kết hôn với một người đàn ông môi dày. Xác suất để người con đầu lòng của cặp vợ chồng này có tính trạng môi dày là: A. 37,5%B. 43,75%C. 50%D. 62,5% Câu 6: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêron Lac, sự kiện nào sau đây thường xuyên diễn ra? A. ARN polymerase liên kết với vùng khởi động của opêron Lac và tiến hành phiên mã. B. Gen điều hòa R tổng hợp protein ức chế C. Một số phân tử lactôzơ liên kết với protein ức chế. D. Các gen cấu trúc Z, Y, A phiên mã tạo ra các phân tử mARN tương ứng. Câu 7: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 8: Các nguyên tố đại lượng gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, FeB. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn.D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu Câu 9: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét một gen có 2 alen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa do gen này tạo ra trong quần thể thuộc loài này là A. 3B. 4C. 5D. 2 Câu 10: Cho P có kiểu hình ngô thân cao tự thụ phấn, ở F 1 có tỉ lệ 9 cây cao: 7 cây thấp. Cho toàn bộ ngô thân cao F1 giao phấn ngẫu nhiên tạo ra F2. Kết luận nào sau đây đúng? A. Số cây thân cao ở F2 chiếm 9/16. B. Ở F 2 có tất cả 5 loại kiểu gen. C. Kiểu gen đồng hợp lặn ở F2 là 1/81. D. Số cây thân thấp ở F2 chiếm 31,25%. AB Câu 11: Một tế bào có kiểu gen Dd khi giảm phân bình thường không có trao đổi chéo, thực tế cho mấy loại ab tinh trùng ? A. 4B. 8C. 1D. 2 Câu 12: Do bệnh lý phải cắt bỏ túi mật, bệnh nhân sẽ ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 1
  2. A. Chết dần di không tiêu hóa được thức ăn. B. Ăn uống bình thường, nhưng tuyệt đối không được sử dụng lipid vì thiếu mật. C. Chết sau đó khoảng 1 tháng, vì sinh lí tiêu hóa bị rối loạn nghiêm trọng. D. Ăn uống bình thường (ăn kiêng) do gen tiết mật trực tiếp vào ruột. Câu 13: Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Trong các phép lai sau , có bao nhiêu phép lai cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình? (1) AaBb x aabb (2) AaBb x AABb (3) AB/ab x AB/ab (4) Ab/ab x aB/ab (5) Aaaabbbb x aaaaBbbb ( 6) AaaaBbbb x aaaabbbb (7) AAaaBBbb x aaaabbbb A. 4B. 6C. 5D. 3 Câu 14: Phả hệ dưới đây ghi lại sự di truyền của một bệnh rất hiếm gặp ở người do một gen đột biến gây nên. Điều giải thích nào dưới đây là hợp lý hơn cả về sự di truyền của bệnh này? A. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. B. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định. C. Bệnh do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. D. Bệnh do gen trội nằm trên nhiễm sắc thể X qui định. Câu 15: Ở một quần thể lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) 25% cây thân cao và 75% cây thân thấp. Khi cho (P) tự thụ phấn liên tiếp qua hai thế hệ, ở F 2 cây thân cao chiếm tỉ lệ, 17,5%. Theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở (P), cây thuần chủng chiếm tỉ lệ A. 12,5%B. 25%C. 50%D. 20% Câu 16: Trong một đầm lầy tự nhiên, cá chép và cá trê sử dụng ốc bươu vàng làm thức ăn, cá chép lại làm thức ăn của rái cá. Do điều kiện môi trường khắc nghiệt làm cho kích thước của các quần thể nói trên đều giảm mạnh và đạt đến kích thước tối thiểu. Một thời gian sau, nếu điều kiện môi trường thuận lợi trở lại thì quần thể khôi phục kích thước nhanh nhất là A. Quần thể cá trê.B. Quần thể rái cá. C. Quần thể cá chép. D. Quần thể ốc bươu vàng. Câu 17: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về phương pháp nuôi cấy mô thực vật ? (1) Giúp tiết kiệm được diện tích nhân giống (2) Tạo được nhiều biến dị tổ hợp (3) Có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn (4) Có thể bảo tồn được một số nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 18: Khi cơ thể F1 chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân, thu được 8 loại giao tử với tỉ lệ và thành phần gen như sau: ABD = aBD = Abd = abd = 9,25%, ABd = aBd = AbD = abD = 15,75%. Kiểu gen của cơ thể F1 và tần số trao đổi chéo là: A. Bb (Ad//aD), f = 18,5% B. Aa (Bd//bD), f = 37% C. Aa (BD//bd), f = 18,5%. D. Aa (Bd//bD), f = 18,5% Câu 19: Ở một loài bọ cánh cứng A: mắt dẹt, trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B: mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường và thể mắt dẹt đồng dị hợp chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 780 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi, màu trắng là: A. 65B. 200C. 195D. 130 Câu 20: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là 1. Có hệ thống tim và mạch. 2. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. 3. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào trao đổi chất và trao đổi khí. 4. Có hệ thống dịch mô quanh tế bào. Phương án đúng: A. 1,2B. 1,2,3 C. 1,2,3,4 D. 1,2,4 Câu 21: Phát biểu nào dưới đây về các sự kiện xảy ra trong giai đoạn tiến hóa hóa học là không đúng? A. Có sự tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất vô cơ theo phương thức hoá học. B. Trong khí quyển nguyên thuỷ của trái đất chưa có hoặc có rất ít oxi. C. Do tác dụng của các nguồn năng lượng tự nhiên mà từ các chất vô cơ hình thành nên những hợp chất hữu cơ đơn giản đến phức tạp như axit amin, nucleotid. D. Quá trình hình thành các chất hữu cơ bằng con đường hoá học mới chỉ là giả thuyết chưa được chứng minh bằng thực nghiệm. Câu 22: Dịch tụy được tuyến tụy đổ vào ruột ở đoạn nào sau đây? A. Tá tràngB. Đoạn giữa ruột non C. Kết tràng ngang D. Kết tràng lên Câu 23: Sự đóng xoắn của nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào tạo thuận lợi cho sự: A. nhân đôi, phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. B. nhân đôi, tổ hợp các nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. C. phân ly, tổ hợp của nhiễm sắc thể tại mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. D. nhân đôi, phân ly của nhiễm sắc thể. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 2
  3. Câu 24: Có 4 quần thể của cùng một loài cỏ sống ở 4 môi trường khác nhau, quần thể sống ở môi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất ? A. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2. B. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2. C. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2. D. Quần thể sống ở môi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2. Câu 25: Trong quá trình phát triển phôi sớm ở ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể được ký hiệu AaBbDdXY, ở lần phân bào thứ 6 người ta thấy ở một số tế bào cặp Dd không phân ly. Cho rằng phôi đó phát triển thành thể đột biến, thì ở thể đột biến đó: A. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n + 2 và 2n - 2. B. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 2 và 2n - 2. C. Có ba dòng tế bào gồm một dòng bình thường 2n và hai dòng đột biến 2n + 1 và 2n - 1. D. Có hai dòng tế bào đột biến là 2n + 1 và 2n - 1. Câu 26: Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a qui định hạt dài; alen B qui định hạt đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định hạt trắng. Hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập. Khi thu hoạch ở một quần thể cân bằng di truyền, người ta thu được 63% hạt tròn, đỏ; 21% hạt tròn, trắng; 12% hạt dài, đỏ; 4% hạt dài, trắng. Theo lí thuyết, tần số tương đối của các alen A, a, B, b trong quần thể lần lượt là: A. A = 0,6; a =0,4; B = 0,7; b =0,3.B. A = 0,7; a =0,3; B = 0,6; b =0,4. C. A = 0,6; a =0,4; B = 0,5; b =0,5.D. A = 0,5; a =0,5; B = 0,6; b =0,4 Câu 27: Quần xã ở rừng mưa nhiệt đới có đặc điểm là A. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã cao. B. các loài có ổ sinh thái rộng và độ đa dạng loài của quần xã thấp. C. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã cao. D. các loài có ổ sinh thái hẹp và độ đa dạng loài của quần xã thấp. Câu 28: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp thu được kết quả như sau: Quần thể đang chịu tác động của những nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên. B. Đột biến gen và chọn lọc tự nhiên C. Đột biến gen và giao phối không ngẫu nhiên. D. Các yếu tố ngẫu nhiên và giao phối không ngẫu nhiên. Câu 29: Một cá thể của một loài động vật có bộ NST 2n = 78. Khi quan sát quá trình giảm phân của 2000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 80 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 3 không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử mang NST số 3 chiếm tỉ lệ: A. 1%B. 98%C. 99%D. 2% Câu 30: Trong thí nghiệm của mình, Milơ và Urây đã mô phỏng khí quyển nguyên thủy của Trái Đất trong phòng thí nghiệm để tổng hợp hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. hai ông đã sử dụng các khí A. H2O, O2, CH4, N2.B. H 2O, CH4, NH3, H2 C. H 2O, CO2 , CH4, NH3. D. H 2O, CO2, CH4, N2. Câu 31: Ý nào không phải là sai khác về hoạt động của cơ tim so với hoạt động của cơ vân? A. Hoạt động theo quy luật “tất cả hoặc không có gì”. B. Hoạt động tự động. C. Hoạt động theo chu kì. D. Hoạt động cần năng lượng. Câu 32: Trong các phát biểu sau đây về diễn thế sinh thái, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Diễn thế sinh thái là sự biến đối tuần tự của quần xã sinh vật qua các giai đoạn khác nhau. (2) Quá trình diễn thế có thể tạo nên một quần xã ổn định hoặc suy thoái. (3) Người ta có thể dự đoán được tương lai của quá trình diễn thế. (4) Diễn thế sinh thái có thể được ứng dụng trong việc quy hoạch về nông lâm ngư nghiệp. A. 3B. 4C. 2D. 1 Câu 33: Mầu hoa của một loài thực vật có 3 loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác định quy luật di truyền của tính trạng mầu hoa người ta đã tiến hành 3 phép lai thu được kết quả như sau: Tính trạng mầu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật A. Trội không hoàn toàn. B. Tương tác át chế. C. Tương tác cộng gộp. D. Tương tác bổ sung. Câu 34: Chim di cư tránh rét và cá di cư đẻ trứng là: A. Tập tính thứ sinh B. Bản năngC. Tập tính bẩm sinhD. Cả B và C Câu 35: Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau, có bao nhiêu trường hợp có thể gặp ở cả nam và nữ? (1) Bệnh phenylceto niệu. (2) Bệnh ung thư máu (3) Tật có túm lông ở vành tai. (4) Hội chứng Down (5) Hội chứng Turner (6) Bệnh máu khó đông. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 3
  4. A. 5 B. 2C. 3D. 4 Câu 36: Cho các đặc điểm sau: (1) ADN mạch vòng kép. (2) Có chứa gen đánh dấu. (3) ADN mạch thẳng kép (4) Có trình tự nhận biết của enzim cắt. (5) Có kích thước lớn hơn so với ADN vùng nhân. Có bao nhiêu đặc điểm đúng với plasmit làm thể truyền trong công nghệ gen? A. 1B. 4C. 2D. 3 Câu 37: Hình vẽ dưới đây mô tả cơ chế phát sinh dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. C. Chuyển đoạn không tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. D. Chuyển đoạn tương hỗ giữa các nhiễm sắc thể. Câu 38: Khi nói về lưới thức ăn, điều nào sau đây không đúng? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng đơn giản khi đi từ vĩ độ cao xuống vĩ độ thấp. B. Là một tập hợp các chuỗi thức ăn có các mắt xích chung. C. Các hệ sinh thái đỉnh cực có lưới thức ăn phức tạp hơn các hệ sinh thái trẻ. D. Những loài rộng thực đóng vai trò là các mắt xích chung. Câu 39: Các ví dụ nào sau đây thuộc về cơ chế cách li sau hợp tử: (1) Hai loài rắn sọc sống trong cùng một khu vực địa lí, một loài chủ yếu sống dưới nước, loài kia sống trên cạn. (2) Một số loài kì giông sống trong một khu vực vẫn giao phối với nhau, tuy nhiên phần lớn con lai phát triển không hoàn chỉnh. (3) Ngựa lai với lừa sinh ra con la bất thụ. (4) Trong cùng một khu phân bố địa lí, chồn đốm phương đông giao phối vào cuối đông, chồn đốm phương tây giao phối vào cuối hè. (5) Các phân tử protein bề mặt của trứng và tinh trùng nhím biển tím và nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. (6) Cừu có thể giao phối với dê tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành phôi. Đáp án đúng là: A. (2), (3), (6). B. (2), (3), (5) C. (1), (3), (6) D. (2), (4), (5). Câu 40: Cho các phát biểu sau: (1) Trong phiên mã, sự kết cặp các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotid trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa của gen. (2) Trong nhân đôi ADN, sự kết cặp các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotid trên mỗi mạch đơn; (3) Trong dịch mã, sự kết cặp các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung xảy ra ở tất cả các nucleotid trên phân tử mARN. (4) Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị tái bản. (5) Trong quá trình dịch mã, mARN thường chỉ gắn với một ribôxôm để tạo một chuỗi polipeptit. (6) Trong quá trình phiên mã, trước hết enzim ARN polimeraza bám vào vùng điều hòa làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch mã gốc có chiều 5’ → 3’. (7) Số phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không xảy ra đột biến là A. 3B. 6C. 5D. 4 HẾT ĐỀ THI THỬ MÔN SINH HỌC 2019 MÃ SỐ 12 LVBK Câu 1: Cho thứ đậu Hà Lan có các tình trạng phân li độc lập, thân cao – hoa trắng – hạt vàng thụ phấn với đậu thân thấp – hoa đỏ - hạt xanh, ở F1 thu được toàn thân cao – hoa đỏ - hạt vàng. Cho cây F1 thụ phấn với cây chưa biết kiểu gen, ở F2 thu được tỉ lệ phân li kiểu hình: 3:3:3:3:1:1:1:1. Cây chưa biết đem lai có kiểu gen: A. Aabbdd.B. AaBbDD. C. AaBbdd. D. AabbDD. Câu 2: Một số nhận xét về hình ảnh bên được đưa ra như sau: 1- Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người phụ nữ bị hội chứng Down 2- Hình ảnh bên diễn tả bộ NST của người đàn ông bị hội chứng Kleinefelter 3- Bệnh này có thể được phát hiện nhờ phương pháp nghiên cứu phân tử. 4- Người đàn ông có bộ NST trong hình có thể sống được là do NST số 21 rất nhỏ, chứa ít gen hơn phần lớn các NST khác nên sự mất cân bằng gen do thừa một NST 21 là ít nghiêm trọng hơn. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 4
  5. 5- Những người mắc hội chứng như người đàn ông trên thường thấp bé, má phệ, cổ rụt, khe mắt xếch, lưỡi dày. Có bao nhiêu nhận xét đúng ? A. 2B. 3C. 4D. 5 Câu 3: Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F 1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho F 1 lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn: 2 hạt xanh, nhăn, dài: 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài: 1 hạt xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ? A. 2B. 16C. 4D. 8 Câu 4: Hình ảnh sau thể hiện một phương pháp tạo giống ở động vật. Các cá thể động vật được tạo ra bằng công nghệ này có đặc điểm là: 1- Có kiểu gen đồng nhất. 2- Có kiểu hình hoàn toàn giống mẹ. 3- Không thể giao phối với nhau. 4- Có kiểu gen thuần chủng. Phương án đúng là: A. 1, 3. B. 2, 3, 4. C. 2, 4. D. 1, 2, 3. Câu 5: Ý nào không đúng với phản xạ không điều kiện? A. Thường do tủy sống điều khiển B. Di truyền được, đặc trưng cho loài. C. Có số lượng không hạn chế. D. Mang tính bẩm sinh và bền vững. Câu 6: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng với quan điểm hiện tại về chọn lọc tự nhiên? 1- Một đột biến có hại sẽ luôn bị chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn ra khỏi quần thể sau một số thế hệ. 2- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể sinh vật nhân sơ chậm hơn so với các sinh vật nhân thực lưỡng bội. 3- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một hướng xác định bằng cách tác động trực tiếp lên kiểu hình của sinh vật. 4- Khi môi trường sống ổn định thì chọn lọc tự nhiên không thể làm thay đổi tần số tương đối của các alen trong quần thể. 5- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố duy nhất có khả năng định hướng cho quá trình tiến hóa. A. 4B. 2C. 1D. 3 Câu 7: Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên rừng? 1- Thay thế dần các rừng nguyên sinh bằng các rừng thứ sinh có năng suất sinh học cao. 2- Tích cực trồng rừng để cung cấp đủ củi, gỗ cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp 3- Tránh đốt rừng làm nương rẫy 4- Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn tự nhiên 5- Xây dựng các nhà máy thủy điện tại các rừng đầu nguồn quan trọng A. 2B. 3C. 4 D. 5 Câu 8: Ở một loài có bộ nhiễm sắc thể 2n, gen A có 3 alen, gen B có 7 alen cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và gen C có 5 alen nằm trên vùng tương đồng của cặp nhiêm sắc thể giới tính. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1- Số kiểu gen tối đa về cả ba gen trên là 9240. 2- Số kiểu giao phối tối đa trong quần thể là 86625. 3- Số kiểu gen dị hợp tử về gen A và đồng hợp tử về gen B là 21. A. 2B. 3C. 1D. 0 Câu 9: Cho các loại bằng chứng sau đây: (1) Bằng chứng giải phẫu so sánh (2) Bằng chứng địa lý sinh học (3) Bằng chứng hóa thạch (4) Bằng chứng hóa sinh (5) Bằng chứng tế bào (6) Bằng chứng sinh học phân tử Có bao nhiêu bằng chứng được coi là bằng chứng tiến hóa trực tiếp A. 1B. 5C. 0D. 3 Câu 10: Ở gà, một tế bào của cơ chế có kiểu gen AaX BY giảm phân bình thường hình thành giao tử. Xét các phát biểu sau đây: 1- Sinh ra 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 2- Sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau 3- Loại giao tử AY chiếm tỉ lệ 25% 4- Sinh ra giao tử mang NST Y với tỉ lệ 50% 5- Nếu sinh ra giao tử mang gen aXB thì giao tử này theo lý thuyết chiếm 100%. Số phát biểu đúng là: A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 11: Xét các nhóm loài thực vật: (1) Thực vật thân thảo ưa sáng (2) Thực vật thân thảo ưa bóng (3) Thực vật thân gỗ ưa sáng (4) Thực vật thân cây bụi ưa sáng Trong quá trình diễn thế nguyên sinh của quần xã trên cạn, thứ tự xuất hiện của các nhóm loài thực vật này là: A. 1, 2, 3, 4.B. 1, 4, 3, 2. C. 1, 2, 4, 3.D. 3, 4, 2, 1. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 5
  6. Câu 12: Khi nồng độ testôstêron trong máu cao có tác dụng: A. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH. B. Ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm hai bộ phận này không tiết GnRH, FSH và LH. C. Kích thích tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. D. Gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH. Câu 13: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài.Các cặp gen này phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây với nhau, thu được F1 gồm 624 cây, trong đó có 156 cây thân thấp, quả dài. Biết rằng không phát sinh đột biến. Trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên/ (1) AaBb x Aabb (2) AaBB x aaBb (3) Aabb x Aabb (4) aaBb x aaBb (5) Aabb x aabb (6) aaBb x AaBB (7) Aabb x aaBb (8) AaBb x aabb (9) AaBb x AaBb A. 3 phép laiB. 4 phép lai C. 6 phép lai D. 5 phép lai Câu 14: Khi nói về cơ chế di truyền ở sinh vật nhân thực, trong điều kiện không có đột biến xảy ra, có những phát biểu sau: 1- Sự nhân đôi AND xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử AND tạo ra nhiều đơn vị tái bản. 2- Trong quá trình dịch mã, sự kết hợp giữa các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotid của phân tử mARN. 3- Trong quá trình nhân đôi AND, sự kết cặp giữa các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotid trên mỗi mạch đơn. 4- Trong quá trình phiên mã, sự kết cặp giữa các nucleotid theo nguyên tắc bổ sung diễn ra ở tất cả các nucleotid trên mạch mã gốc ở vùng mã hóa. Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu không đúng? A. 2.B. 4.C. 3.D. 1. Câu 15: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định AB D d AB D mắt trắng. Thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F1. Trong tổng số các ruồi ở F1, ruồi thân xám, ab ab cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ là 52,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến, có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? 1- Khoảng cách giữa 2 gen A và B là 20 cm. 2- Ở F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 1,25%. 3- Ở đời F1 có 28 kiểu gen về 3 cặp gen trên. 4- Ở đời F1, kiểu hình ruồi cái thân đen, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 2,5%. A. 1B. 3C. 4D. 2 Câu 16: Trong số các hiện tượng dưới đây thì sẽ có bao nhiêu hiện tượng xảy ra nếu một quần xã sinh vật có độ đa dạng loài càng cao, mối quan hệ sinh thái càng chặt chẽ? 1- Quần xã có cấu trúc càng ổn định vì có lưới thức ăn phức tạp, nhiều loài rộng thực. 2- Quần xã dễ xảy ra diễn thế do tác động của nhiều loài trong quần xã làm cho môi trường thay đổi nhanh. 3- Quần xã sẽ có cấu trúc ít ổn định vì số lượng lớn loài sẽ dẫn đến cạnh tranh nhau gay gắt. 4- Quần xã có xu hướng biến đổi làm cho độ đa dạng thấp từ đó mối quan hệ sinh thái lỏng lẻo hơn do thức ăn trong môi trường cạn kiệt dần. A. 0B. 2C. 1D. 3 Câu 17: Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hạt gạo trong, chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Cho các kết luận sau: 1- Ở đời con, cây mang 2 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 36%. 2- Đã có hoán vị gen với tần số 40%. 3- Ở đời con, cây hạt gạo đục, chín muộn có tỉ lệ 21%. 3- Cây bố mẹ có kiểu gen Ab . Số kết luận đúng là: aB A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 18: Ở người bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên NST thường quy định, bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên NST giới tính X. Ở một cặp vợ chồng, bên phía người vợ có bố bị bệnh máu khó đông, có bà ngoại và ông nội bị bạch tạng. Bên phía người chồng có bố bị bạch tạng. Những người khác trong gia đình đều không ai bị hai bệnh này. Cặp vợ chồng này dự định chỉ sinh 1 đứa con, xác suất để đứa con này không bị cả hai bệnh là: A. 25%.B. 62,5%.C. 37,5%.D. 56,25%. Câu 19: Cơ sở khoa học của uống thuốc tránh thai là: A. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. B. Làm tăng nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. C. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm tăng tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. D. Làm giảm nồng độ Prôgestêrôn và ơstrôgen trong máu gây ức chế ngược lên tuyến yên và vùng dưới đồi làm giảm tiết GnRH, FSH và LH nên trứng không chín và rụng. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 6
  7. Câu 20: Phương thức hình thành loài chậm diễn ra ở những con đường hình thành loài nào? A. Con đường địa lí và đa bội khác nguồn. B. Con đường địa lí và đa bội cùng nguồn C. Con đường địa lí và sinh thái. D. Con đường sinh thái và đa bội khác nguồn Câu 21: Có bao nhiêu điểm khác nhau giữa chọn lọc tự nhiên và giao phối không ngẫu nhiên nào là đúng? 1- Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa còn giao phối không ngẫu nhiên thì không. 2- Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen và không làm thay đổi tần số alen. 3- Chọn lọc tự nhiên làm tăng sự đa dạng về vốn gen của quần thể còn giao phối không ngẫu nhiên thì không. 4- Theo quan niệm hiện đại, kết quả của chọn lọc tự nhiên dẫn đến hình thành các quần thể có các cá thể mang kiểu gen quy định các đặc điểm thích nghi với môi trường còn kết quả của giao phối không ngẫu nhiên có thể khiến quần thể bị suy thoái. 5- Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen theo hướng tăng tần số kiểu gen đồng hợp tử và giảm dần tần số kiểu gen dị hợp tử còn chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen phụ thuộc vào hướng thay đổi của môi trường. A. 2. B. 3.C. 4.D. 0. Câu 22: Cho các nhận định về thực hành quan sát đột biến số lượng NST trên tiêu bản cố định và trên tiêu bản tạm thời: 1- Công việc đầu tiên trong việc quan sát trên tiêu bản là đặt tiêu bản lên kính hiển vi rồi quan sát mẫu vật. 2- Khi quan sát đột biến số lượng NST, người ta quan sát dưới vật kính 10 x để quan sát sơ bộ sau đó mới chuyển sang dưới vật kính 40x. 3- Hóa chất oocxerin axetic là chất giúp nhuộm màu NST. 4- Trong cách tiến hành làm tiêu bản tạm thời và quan sát NST, lúc đầu dùng bội giác lớn để xác định các tế bào, sau đó dùng bội giác nhỏ. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 23: Vì sao trạng thái điện thế nghỉ, ngoài màng mang điện thế dương? A. Do Na+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng. B. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng bị lực hút tĩnh điện ở phía mặt trong của màng nên nằm sát màng. C. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo cho ở phía mặt trong của màng mang điện tích âm. D. Do K+ mang điện tích dương khi ra ngoài màng tạo ra nồng độ của nó cao hơn ở phía mặt trong của màng. Câu 24: Những tập tính nào là những tập tính bẩm sinh? A. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy. B. Ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy. C. Ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. D. Người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản. Câu 25: Tính trạng cánh dài ở ruồi giấm (A) là trội so với tính trạng cánh ngắn (a); mắt đỏ (B) là trội so với mắt nâu (b) và gen B nằm trên NST giới tính. Khi lai ruồi cái cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực cánh ngắn, mắt nâu, người ta thu được ở đời con 4 nhóm kiểu hình: cánh dài, mắt đỏ; cánh dài, mắt nâu; cánh ngắn, mắt đỏ và cánh ngắn, mắt nâu với tỉ lệ bằng nhau. Ruồi bố, mẹ có kiểu gen như thế nào? A. AaXBXb x aaXbY.B. AAX BXb x aaXbY. C. AaXBXB x aaXbY.D. AAX BXB x aaXbY. Câu 26: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, xét các kết luận sau: 1- Quần thể vật ăn thịt thường có số lượng cá thể ít hơn quần thể con mồi. 2- Khả năng tăng số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt nhanh hơn so với quần thể con mồi. 3- Khi xảy ra biến động số lượng cá thể thì quần thể con mồi thường biến động trước quần thể vật ăn thịt. 4- Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo. Có bao nhiêu kết luận đúng ? A. 2.B. 1.C. 4.D. 3. Câu 27: Những nội dung nào sau đây là đúng? 1- Các loài sinh vật phản ứng khác nhau đối với nhiệt độ môi trường. 2- Động vật hằng nhiệt có vùng phân bố rộng hơn động vật biến nhiệt. 3- Chỉ có động vật mới phản ứng với nhiệt độ môi trường còn thực vật thì không phản ứng. 4- Động vật biến nhiệt có khả năng thay đổi nhiệt độ cơ thể theo nhiệt độ môi trường nên có khả năng thích nghi hơn so với động vật hằng nhiệt. 5- Nhiệt độ không ảnh hưởng đến lượng thức ăn và tốc độ tiêu hóa của sinh vật. A. (1), (2), (4), (5).B. (1), (2). C. (1), (4), (5).D. (3), (2), (4). Câu 28: Cho biết ở người gen A quy định tính trạng phân biệt được mùi vị. Alen a quy định không phân biệt được mùi vị. Trong 1 cộng đồng tần số alen a = 0,4, cho một cặp vợ chồng đều có kiểu hình phân biệt được mùi vị. Cho các phát biểu sau: 1- Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai không phân biệt được mùi vị là 7,16%. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 7
  8. 2- Xác suất cặp vợ chồng này sinh một con trai phân biệt được mùi vị và một con gái không phân biệt được mùi vị là 3,06%. 3- Cặp vợ chồng trên sinh được một người con phân biệt được mùi vị. Xác suất để đứa con phân biệt được mùi vị là con trai và mang kiểu gen dị hợp là 25%. Biết người chồng mang kiểu gen Aa. 4- Xác suất để vợ chồng này sinh hai người con trai không phân biệt được mùi vị và một người con gái phân biệt được mùi vị là 2,47%. Trong số những phát biểu này, có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 29: Khi nói về thể di đa bội, cho các phát biểu sau: 1- Thể dị đa bội được hình thành do lai xa kết hợp với đa bội hóa. 2- Thể dị đa bội có thể sinh trưởng, phát triển và sinh sản hữu tính bình thường. 3- Thể dị đa bội thường gặp ở thực vật, ít gặp ở động vật. 4- Thể dị đa bội có vai trò quan trọng trong quá trình hình thành loài mới. Số phát biểu đúng là: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 30: Cho một số phát biểu sau về các gen thuộc ôperon Lac ở E.coli 1- Mỗi gen mã hóa cho 1 chuỗi pôlipeptit khác nhau. 2- Mỗi gen đều có vùng điều hòa riêng nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc. 3- Các gen có số lần nhân đôi và phiên mã bằng nhau. 4- Sự nhân đôi, phiên mã và dịch mã của các gen đều diễn ra ở tế bào chất. 5- Khi phiên mã, mỗi gen đều tạo 1 phân tử mARN riêng biệt. Số phát biểu đúng là: A. 4.B. 3.C. 2.D. 1. Câu 31: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X có hai alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F 2. Khi nói về kiểu hình ở F 2, xét các kết luận sau đây: 1- Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. 2- Gà trống lông vằn và gà mái lông vằn có số lượng bằng nhau. 3- Tất cả các gà lông đen đều là gà mái. 4- Gà mái lông vằn và gà mái lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Số kết luận đúng là: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 32: Ở người, bệnh Phenylceto niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạnh bình thường. Gen (D,d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen (IA, IB, IO), khoảng cách giữa hai gen này là 12 cm. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình Người vợ (4) đang mang thai, bác sỹ cho biết thai nhi có nhóm máu B. Xác suất để đứa con này bị bệnh Phenylceto niệu là A. 22%. B. 12%. C. 6%. D. 3%. Câu 33: Cho các đặc điểm sau: 1- Cách đây 488 triệu năm. 2- Phát sinh các ngành động vật, tảo được phân hóa. 3- Phân bố đại lục và đại dương khác xa hiện nay. 4- Di chuyển đại lục, băng hà, khí hậu khô. 5- Khí quyển chứa nhiều CO2. 6- Thuộc đại Trung Sinh. Số đặc điểm của kỉ Cambri là: A. 5.B. 4.C. 3.D. 2. Câu 34: Ý nào dưới đây không đúng với sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ? A. Các ion khoáng hòa tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. Câu 35: Cho các vai trò sau đây: 1- Làm tăng số lượng cá thể của quần thể, tăng kích thước quần thể. 2- Tạo động lực thúc đẩy sự hình thành các đặc điểm thích nghi mới. 3- Làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân ly thành các loài mới. 4- Duy trì ổn định số lượng và duy trì sự phân bố cá thể ở mức phù hợp. Cạnh tranh cùng loài có bao nhiêu vài trò: A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 36: Ở một quần thể động vật, cho biết alen A quy định kiểu hình chân dài trội hoàn toàn so với alen a quy định chân ngắn. Biết rằng quần thể trên có cá thể bao gồm cả đực và cái. Tần số alen A ở giới đực là 0,6; còn ở giới cái tần số alen A là 0,4. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên, quần thể F1 trên thu được 2000 cá thể. Sau một thế hệ giao phối ngẫu nhiên nữa ta thu được quần thể F2 với 4000 cá thể. Cho các phát biểu sau: 1- Trong 2000 cá thể ở quần thể F1 sau đó, số cá thể chân ngắn là 480. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 8
  9. 2- Quần thể F2 là một quần thể cân bằng. 3- Ở quần thể F2 số cá thể dị hợp là 1000. 4- Ở quần thể F1 số cá thể đồng hợp là 960. Số phát biểu đúng là: A. 1.B. 2.C. 4.D. 3. Câu 37: Cho các phát biểu sau: 1- Diễn thế nguyên sinh là quá trình biến đổi tuần tự của các quần xã sinh vật, từ dạng khởi đầu qua các giao đoạn trung gian để đạt đến quần xã cuối cùng tương đối ổn định. 2- Diễn thế là một quá trình xảy ra không theo chiều hướng nào, không thể dự báo được. 3- Nguyên nhân nội tại gây ra diễn thế là do sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã. 4- Những biến đổi của môi trường là động lực chính cho quá trình diễn thế. 5- Diễn thế thứ sinh diễn ra ở môi trường mà trước đây từng tồn tại một quần xã, nhưng nay bị hủy diệt hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng ? A. 2.B. 3.C. 4.D. 5. Câu 38: Cho các đặc điểm sau của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là: 1- Không được phân phối đều cho các tế bào con. 2- Không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. 3- Luôn tồn tại thành từng cặp alen. 4- Chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. Có bao nhiêu đặc điểm của gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực? A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 39: Cho các thao tác kĩ thuật sau: 1- Gây nhiễm nấm gây bệnh trên các củ khoai tây được thu thập từ nhiều vùng khác nhau. 2- Lấy tế bào của củ khoai tây không nhiễm bệnh nuôi trồng trong môi trường nuôi cấy. 3- Chọn, tách riêng những củ khoai tây không bị nhiễm bệnh. 4- Kích thích các tế bào soma phát triển thành cây khoai tây trong ống nghiệm. 5- Đưa các cây trong ống nghiệm ra trồng ở vườn ươm. Thứ tự các thao tác cần thực hiện để tạo giống khoai tây sạch bệnh, có khả năng kháng nấm là: A. 1 3 2 4 5 B. 1 2 3 4 5 C. 3 1 2 4 5 D. 3 2 1 4 5 Câu 40: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có một số tế bào có cặp NST mang cặp gen Dd không phân ly trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có một số cặp NST mang cặp gen Bb không phân ly trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai AaBbDd x AaBbDd, sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen đột biến lệch bội cả về 2 cặp NST nói trên? A. 24. B. 72. C. 48. D. 36. HẾT ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 9
  10. ThS TCD ÔN LUYỆN 07 Page 10