Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hà Huy Tập (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hà Huy Tập (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_chon_hoc_sinh_gioi_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2016_2017.doc
Nội dung text: Đề thi chọn học sinh giỏi môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Hà Huy Tập (Có đáp án)
- PHềNG GD&ĐT KRễNG NĂNG TRƯỜNG THCS HÀ HUY TẬP ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI NĂM 2016-2017 MễN:VẬT LÍ 9 (Thời gian :150 phỳt, khụng kể thời gian giao đề) Bài 1. (3 điểm) Một người đi xe đạp đi nửa quóng đường đầu với vận tốc v1 = 15km/h, đi nửa quóng đường cũn lại với vận tốc v 2 khụng đổi. Biết cỏc đoạn đường mà người ấy đi là thẳng và vận tốc trung bỡnh trờn cả quóng đường là 10km/h. Hóy tớnh vận tốc v2. Bài 2. (3 điểm) Đổ 738g nước ở nhiệt độ 15 oC vào một nhiệt lượng kế bằng đồng cú khối lượng 100g, rồi thả vào đú một miếng đồng cú khối lượng 200g ở nhiệt độ 100 oC. Nhiệt độ khi bắt đầu cú cõn bằng nhiệt là 17oC. Biết nhiệt dung riờng của nước là 4186J/kg.K. Hóy tớnh nhiệt dung riờng của đồng. Bài 3. (6 điểm) Cho mạch điện như hỡnh: Biết U = 6V , r = 1 = R1 ; R2 = R3 = 3 U r biết số chỉ trờn A khi K đúng bằng 9/5 số chỉ R1 R3 của A khi K mở. Tớnh : a/ Điện trở R4 ? R2 K R4 A b/ Khi K đúng, tớnh IK ? Bài 4. (4 điểm) Đặt vật AB trước một thấu kớnh hội tụ L cú tiờu cự f . Qua TK người ta thấy AB cho ảnh ngược chiều cao gấp 2 lần vật. Giữ nguyờn vị trớ Tkớnh L, dịch chuyển vật sỏng lại gần thấu kớnh một đoạn 10cm thỡ ảnh của vật AB lỳc này vẫn cao gấp 2 lần vật. Hỏi ảnh của AB trong mỗi trường hợp là ảnh gỡ ? Tớnh tiờu cự f và vẽ hỡnh minh hoạ ? Câu 5: (4 điểm) Một quả cầu bằng kim loại có khối 3 lượng riêng là 7500kg/m nổi trên mặt nước, tâm V2 quả cầu nằm trên cùng mặt phẳng với mặt thoáng của nước. Quả cầu có một phần rỗng 3 có thể tích là 1dm . Tính trọng lượng của V1 d1 d quả cầu.(Cho khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHÍNH THỨC MễN VẬT Lí Bài Đỏp ỏn chi tiết Điểm Gọi s là chiều dài cả quóng đường. Ta cú: Bài 1 Thời gian đi hết nửa quóng đường đầu là : t1 = s/2v1 (1) 0,5đ Thời gian đi hết nửa quóng đường sau là : t2 = s/2v2 (2) 0,5đ (3 điểm) Vận tốc trung bỡnh trờn cả quóng đường là : vtb = s/(t1 + t2) 0,5đ = > t1 + t2 = s/vtb (3) 0,5đ Từ (1), (2) và (3) => 1/v1 + 1/v2 = 2/vtb 0,5đ Thế số tớnh được v2 = 7,5(km/h) 0,5đ Nhiệt lượng do miếng đồng tỏa ra : Q1 = m1c1(t1 – t) = 16,6c1(J) 0,5đ Bài 2. Nhiệt lượng nước thu vào : Q2 = m2c2(t – t2) = 6178,536 (J) 0,5đ Nhiệt lượng nhiệt lượng kế thu vào : Q3 = m3c1(t – t2) = 0,2c1(J) 0,5đ (3 điểm) Phương trỡnh cõn bằng nhiệt : Q1 = Q2 + Q3 0,5đ 16,6c1 = 6178,536 + 0,2c1 0,5đ => c1 = 376,74(J/kg.K) 0,5đ Bài 3. Khi K mở, cỏch mắc là ( R1 nt R3 ) // ( R2 nt R4 ) Điện trở tương đương của (6 điểm) mạch ngoài là 4(3 R ) U 1đ R r 4 Cường độ dũng điện trong mạch chớnh :I = 7 R 4(3 R ) 4 1 4 7 R4 (R1 R3 )(R2 R4 ) 1đ Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = .I R1 R2 R3 R4 U AB (R1 R3 ).I 4U I4 = ( Thay số) I = R2 R4 R1 R2 R3 R4 19 5R4 * Khi K đúng, cỏch mắc là (R1 // R2 ) nt ( R3 // R4 ) Điện trở tương đương của mạch ngoài là 1đ 9 15R R' r 4 12 4R4 U Cường độ dũng điện trong mạch chớnh lỳc này là : I’ = . 1đ 9 15R 1 4 12 4R4 R3 .R4 Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là UAB = .I' R3 R4 U AB R3.I ' 12U I’4 = ( Thay số) I’ = R4 R3 R4 21 19R4 1đ 9 * Theo đề bài thỡ I’4 = .I ; từ đú tớnh được R4 = 1 5 4 b/ Trong khi K đúng, thay R4 vào ta tớnh được I’4 = 1,8A và I’ = 2,4A UAC = RAC . I’ = 1,8V U AC I’2 = 0,6A . Ta cú I’2 + IK = I’4 IK = 1,2A 1đ R2
- Bài 4. B’2 (4 điểm) B1 B2 I F 1đ F’ A’1 A1 A’2 A2 O B’1 Xột cỏc cặp tam giỏc đồng dạng F’A’1B’1 và F’OI : 1đ (d’ - f )/f = 2 d = 3f Xột cỏc cặp tam giỏc đồng dạng OA’1B’1 và OA1B1 : 1đ d1 = d’/2 d1 = 3/2f 1đ Khi dời đến A2B2 , lý luận tương tự ta cú d2 = f/2 . Theo đề ta cú d1 = 10 + d2 f = 10cm Câu 5: (4 điểm) Gọi: + V là thể tích quả cầu + d1, d là trọng lượng riêng của quả cầu và của nước. V Thể tích phần chìm trong nước là : 2 dV Lực đẩy Acsimet F = 2 0,5đ 0,5đ Trọng lượng của quả cầu là P = d1. V1 = d1 (V – V2) dV 0,5đ Khi cân bằng thì P = F = d1 (V – V2) 2 2d .d V = 1 2 0,5đ 2d1 d Thể tích phần kim loại của quả cầu là: 1đ 2d 1V 2 d .V2 V1 = V – V2 = - V2 = 2d 1 d 2d1 d 0,5đ d1.d .V 2 Mà trọng lượng P = d1. V1 = 2d1 d 0,5đ 75000.10000.10 3 Thay số ta có: P = 5,35N vậy: P = 5,35N 2.75000 10000