Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022

docx 5 trang Hoài Anh 24/05/2022 4522
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022

  1. Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật Lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì: A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi. B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm. D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. Câu 2: Điện trở của dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây? A. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn C. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn D. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm Câu 3: Đặt vào hai đầu một điện trở (R ) một hiệu điện thế (U = 12V ), khi đó cường độ dòng điện chạy qua điện trở là (1,2A ). Nếu giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn cường độ dòng điện qua điện trở là (0,8A ) thì ta phải tăng điện trở thêm một lượng là: A. 4,0Ω B. 4,5Ω C. 5,0Ω D. 5,5Ω Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ:
  2. Khi công tắc K mở, hai đèn có hoạt động không? A. Đèn 1 sáng, đèn 2 không hoạt động B. Hai đèn không hoạt động , vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn C. Hai đèn hoạt động bình thường D. Đèn 1 không hoạt động, đèn 2 sáng Câu 5: Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần các dụng cụ gì và mắc dụng cụ đó với vật cần đo là A. Vôn kế mắc song song với vật cần đo B. Vôn kế mắc nối tiếp với vật cần đo C. Ampe kế mắc nối tiếp với vật cần đo D. Ampe kế mắc song song với vật cần đo Câu 6: Lập luận nào sau đây là đúng? Điện trở của dây dẫn A. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. B. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp đôi. C. giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. D. tăng lên gấp đôi khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây giảm đi một nửa. Câu 7: Đơn vị nào dưới đây không phải là đơn vị của điện năng? A. Jun (J) B. Niutơn (N) C. Kiloat giờ (kWh) D. Số đếm của công tơ điện Câu 8: Bóng đèn ghi 12V- 100W. Tính điện trở của đèn A. 2Ω B. 7,23Ω C. 1, 44Ω D. 23Ω II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Khi đặt hiệu điện thế 12V vào hai đầu một dây thì dòng điện chạy qua có cường độ 6mA. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là bao nhiêu?
  3. Bài 2. (2 điểm) Sơ đồ mạch điện như hình bên . Biết U AE = 75V, UAC = 37,5V, UBE = 67,5V. Cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn 1,5A. Điện trở R2 có giá trị là bao nhiêu? Bài 3: (2 điểm) Một bàn là được sử dụng với hiệu điện thế định mức là 220V trong 15 phút thì tiêu thụ một lượng điện năng là 720kJ. Điện trở của bàn là có giá trị là bao nhiêu? Đáp án đề số 5 PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM TRẮC Câu 1. Chọn đáp án D Mỗi câu NGHIỆM đúng Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì cường độ dòng được 0,5 (4 điểm) điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế. điểm Câu 2. Chọn đáp án C Ta có: điện trở của dây dẫn được xác định: Điện trở, R là xác định với mỗi dây dẫn nó không phụ thuộc vào hiệu điện thế hay cường độ dòng điện Biểu thức rút ra từ định luật Ôm: chỉ là biểu thức tính toán về mặt toán học Câu 3. Chọn đáp án C + Áp dụng biểu thức định luật Ôm, ta có: + Khi giữ nguyên hiệu điện thế nhưng muốn I′ = 0,8A, ta suy ra điện trở khi đó: => Ta cần tăng điện trở thêm một lượng là: ΔR = R′ − R = 15 – 10 = 5Ω
  4. Câu 4. Chọn đáp án B Khi công tắc K mở thì hai đèn không hoạt động vì mạch hở không có dòng điện chạy qua hai đèn Câu 5. Chọn đáp án A Muốn đo hiệu điện thế chạy qua vật dẫn cần vôn kế và mắc song song với vật cần đo Câu 6. Chọn đáp án C Điện trở của dây dẫn giảm đi một nửa khi chiều dài tăng lên gấp đôi và tiết diện dây tăng lên gấp bốn. Câu 7. Chọn đáp án B Đơn vị không phải là đơn vị của điện năng là Niutơn (N) Câu 8. Chọn đáp án C Ta có: + U = 12V, P = 100W + Áp dụng biểu thức: TỰ LUẬN Bài 1. (2 điểm) 1 điểm (6 điểm) Ta có: trong đó I2 = I1 – 0,004 A = 0,006 – 0,004 = 0,002 A → Muốn cho dòng điện chạy qua dây dẫn có cường độ giảm đi 4mA thì hiệu điện thế là 1 điểm Bài 2. (2 điểm)
  5. 1 điểm + Điện trở của đoạn mạch 1 điểm 1 điểm Vậy suy ra: R1 = 5Ω, R2 = 20Ω, R3 = 25Ω Bài 3. (2 điểm) 1 điểm Ta có: + A = Pt => công suất của bàn là là: + Mặt khác: