Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề số 2

docx 5 trang Hoài Anh 24/05/2022 3960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề số 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_giua_hoc_ki_1_mon_vat_li_lop_9_nam_hoc_2021_2022_de_s.docx

Nội dung text: Đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí Lớp 9 - Năm học 2021-2022 - Đề số 2

  1. Đề thi Giữa Học kì 1 Năm học 2021 - 2022 Bài thi môn: Vật Lí lớp 9 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1. Điều nào sau đây phát biểu không đúng A. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng tăng B. Hệu điện thế giảm thì cường độ dòng điện cũng giảm C. Hệu điện thế tăng thì cường độ dòng điện cũng giảm D. cả A và B Câu 2. Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn? A. Chỉ thay đổi hiệu điện thế. B. Chỉ thay đổi cường độ dòng điện C. Chỉ thay đổi điện trở dây dẫn D. Cả ba đại lượng trên Câu 3. Chọn biến đổi đúng trong các biến đổi sau: A. 1kΩ = 1000Ω = 0,01MΩ B. 1MΩ = 1000kΩ = 1.000.000Ω C. 1Ω = 0,001kΩ = 0,0001MΩ D. 10Ω = 0,1kΩ = 0,00001MΩ Câu 4. Cho mạch điện gồm R1 = 10Ω, R2 = 15Ω được mắc nối tiếp vào nguồn điện có hiệu điện thế 9V. Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính? A. 0,26A B. 0,46A C. 0,36A D. 0,16A Câu 5. Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế qua R 1, R2. Biểu thức nào sau đây đúng? A. U = U1 = U2 B. I.R = I1.R1 + I2R2
  2. C. D. cả A và B Câu 6. Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào yếu tố dưới đây? A. Vật liệu làm dây dẫn B. Khối lượng của dây dẫn C. Chiều dài của dây dẫn D. Tiết diện của dây dẫn Câu 7. Biểu thức nào sau đây là công thức tính nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn khi có dòng điện chạy qua: A. Q = Irt B. Q = I2Rt C. Q = IR2t D. Q = IRt2 Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành A. nhiệt năng và năng lượng ánh sáng. B. cơ năng và năng lượng ánh sáng. C. cơ năng và nhiệt năng. D. cơ năng và hóa năng. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1. (2 điểm) Cường độ dòng điện chạy qua một dây dẫn là 1,5A khi đó được mắc vào hiệu điện thế 12V. Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu điện thế phải là bao nhiêu? Bài 2: (2 điểm) Cho mạch điện như hình vẽ: Cho R1 = 15Ω ,R2 = 20Ω, ampe kế chỉ 0,3A. Tính hiiệu điện thế của đoạn mạch AB? Bài 3: (2 điểm) Một bếp điện được sử dụng với hiệu điện thế 220V thì dòng điện chạy qua bếp có cường độ 2A. Dùng bếp này thì đun sôi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ ban đầu 250C trong thời gian 20 phút. Nhiệt dung riêng của nước là c = 4200J/kg.K. Tính hiệu suất của bếp? Đáp án đề số 3
  3. PHẦN ĐÁP ÁN ĐIỂM TRẮC Câu 1. Chọn đáp án C Mỗi câu NGHIỆM đúng Cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế được 0,5 (4 điểm) A – đúng điểm B – đúng C – sai D – đúng Câu 2. Chọn đáp án A vì điện trở của dây dẫn luôn không thay đổi, chỉ có thể thay đổi hiệu điện thế rồi đo cường độ dòng điện theo từng hiệu điện thế khác nhau. Câu 3. Chọn đáp án B Ta có: 1MΩ = 103kΩ = 106Ω ta suy ra: A - sai B - đúng C - sai D - sai Câu 4. Chọn đáp án C Ta có: Rnt = R1 + R2 = 10 + 15 = 25Ω Cường độ dòng điện chạy qua mạch chính là: Câu 5. Chọn đáp án D Đoạn mạch gồm điện trở R 1 mắc song song với điện trở R 2 mắc vào mạch điện thì U = U1 = U2 và I.R = I1.R1 + I2.R2 và
  4. Câu 6. Chọn đáp án B Ta có: => Điện trở của dây dẫn không phụ thuộc vào khối lượng của dây dẫn Câu 7. Chọn đáp án B Ta có: Q = I2Rt Trong đó: + Q: nhiệt lượng tỏa ra (J) + I: cường độ dòng điện (A) + R: điện trở (Ω) + t: thời gian (s) Câu 8. Trong quạt điện, điện năng được chuyển hóa thành cơ năng và nhiệt năng. TỰ LUẬN Bài 1. (2 điểm) (6 điểm) 1 điểm Ta có: Trong đó I2 = I1 + 0,5 A = 1,5 + 0,5 = 2,0 A Muốn dòng điện chạy qua dây dẫn đó tăng thêm 0,5A thì hiệu 1 điểm điện thế phải là: 1 điểm Bài 2. (2 điểm) + Áp dụng biểu thức tính điện trở tương đương của mạch: Rtđ = R1 + R2 = 15 + 20 = 35Ω 1 điểm + Vận dụng biểu thức định luật Ôm tính hiệu điện:
  5. U = IR = 0,3 . 35 = 10,5V Bài 3. (2 điểm) 1 điểm + Nhiệt lượng dùng để đun sôi nước là: Q1 = mcΔt = 1,5.4200(100 - 25) = 472500J + Nhiệt lượng bếp tỏa ra trong 20 phút: 2 Q2 = I Rt = UIt = 220.2.20.60 = 528000J 1 điểm Hiệu suất của bếp là: