Đề thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

docx 4 trang thaodu 3520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_hoc_ky_i_mon_vat_ly_lop_8_ma_de_001_nam_hoc_2019_2020.docx

Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Vật lý Lớp 8 - Mã đề 001 - Năm học 2019-2020 (Có đáp án)

  1. ĐỀ BÀI PHÒNG GD&ĐT . KỲ THI HỌC KỲ I, NĂM HỌC: 20 . – 20 . TRƯỜNG THCS MÔN THI: VẬT LÝ . Khối lớp: 8 Thời gian làm bài: 60 phút (ĐỀ 001) (Không kể thời gian phát đề) I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) 1. Khoanh tròn chữ cái A, B, C, D trước câu trả lời đúng (2,5 điểm) Câu 1: Có một ô tô đang chạy trên đường. Câu phát biểu nào là không đúng? A. Ô tô chuyển động so với mặt đường. B. Ô tô đứng yên so với người lái xe C. Ô tô chuyển động so với người lái xe D. Ô tô chuyển động so với cây bên đường. Câu 2: Một ô tô có vận tốc 36km/h, vận tốc này bằng với: A. 10m/s B. 3m/s C. 36m/s D. 0,9 m/s Câu 3 :Ba vật làm bằng ba chất khác nhau là đồng, sắt, nhôm, có lượng bằng nhau. Khi nhúng chúng ngập vào trong nước thì lực đẩy nước tác dụng vào vật nào là lớn nhất ? A. Vật làm bằng đồng B. Vật làm bằng nhôm C. vật làm bằng sắt D. Cả ba vật như nhau Câu 4: Một nhóm học sinh đẩy một xe chở đất đi từ A đến B trên một đoạn đường bằng phẳng nằm ngang. Tới B đổ hết đất trên xe xuống rồi lại đẩy xe không đi theo đường cũ về A. So sánh công sinh ra ở lượt đi và lượt về. A. Công ở lượt đi bằng công ở lượt về vì đoạn đường đi được như nhau B. Công ở lượt đi lớn hơn vì lực kéo ở lượt đi lớn hơn lực kéo ở lượt về C. Công ở lượt về lớn hơn vì xe không thì đi nhanh hơn. D. Công ở lượt đi nhỏ hơn vì kéo xe nặng thì đi chậm hơn. Câu 5: Một người công nhân dùng ròng rọc động để nâng một vật lên cao 7m với lực kéo ở đầu dây tự do là 160N. Hỏi người công nhân đó đã thực hiện một công bằng bao nhiêu? A. 1120J B. 2420J C. 22400J D. 2240J 2. Điền khuyết: (2,5 điểm) Câu 6: Khi vị trí của một vật theo thời gian so với vật mốc, ta nói vật ấy đang chuyển động so với đó. Câu 7: Vật nổi trong chất lỏng khi . Câu 8: Khi kéo hộp gỗ trượt trên bàn, giữa mặt bàn và hộp gỗ xuất hiện
  2. Câu 9: Lực đẩy Ác-si- mét phụ thuộc vào trọng lượng riêng của và thể tích vật chiếm chỗ. Câu 10: Công cơ học phụ thuộc hai yếu tố : . tác dụng vào vật và . vật dịch chuyển. II/ PHẦN TỰ LUẬN. (5 điểm) Câu 11: Hãy cho biết độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động. Viết công thức tính vận tốc và đơn vị các đại lượng trong công thức. Câu 12: Hãy trình bày cách biểu diễn vectơ lực: Câu 13: Hai lực cân bằng là gì? Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào ? Câu 14: (2 điểm) Một người đi xe đạp đạp đều từ chân dốc lên đỉnh dốc cao 5m. Dốc dài 40m. Tính công do người đó sinh ra. Biết rằng lực ma sát cản trở xe chuyển động trên mặt đường là 20N, người và xe có khối lượng là 60kg. HẾT
  3. KỲ THI HỌC KỲ I, NH: 2019 - 2020 ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM (đề chính thức) MÔN: VẬT LÝ 8 I/ PHẦN TRẮC NGHIỆM. (5 điểm) 1. Khoanh tròn các chữ cái A, B, C, D của câu trả lời đúng : (2,5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 Tổng Đáp án đề 001 C A B B D Thang điểm 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 0.5 đ 2,5 đ 2. Điền từ khuyết : Tìm từ thích hợp điển vào chổ trống (1 điểm) Câu Đáp án Đề 001 Thang điểm 6 Thay đổi, vật mốc 0.5 đ 7 FA>P 0.5 đ 8 Lực ma sát trượt 0.5 đ 9 Chất lỏng, phần chất lỏng bị 0.5 đ 10 Lực, quãng đường 0.5 đ Tổng 5đ II/ PHẦN TỰ LUẬN: (5 điểm) Câu Đáp án Thang điểm - Vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động và 0,5 đ được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian. - Công thức tính vận tốc: s 0,25 đ 11 v t 0,25 đ Trong đó: + v là vận tốc, có đơn vị là m/s; km/h. + s là quãng đường đi được, đơn vị là m; km. + t là thời gian để đi hết quãng đường đó, đơn vị là s; h. Để biểu diễn vectơ lực người ta dùng một mũi tên có: 0,25 đ + Gốc là điểm mà lực tác dụng lên vật ( gọi là điểm đặc của 0,25đ 12 lực) + Phương và chiều trùng với phương và chiều của lực. 0,25 đ
  4. + Độ dài biểu diễn cường độ ( độ lớn) của lực theo một tỉ 0,25 đ xích cho trước. - Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên một đường thẳng, 0,5 đ chiều ngược nhau. 13 - Dưới tác dụng của hai lực cân bằng thì vật đang đứng yên 0,25 đ sẽ tiếp tục đứng yên, vật đang chuyển động sẽ tiếp tục 0,25 đ chuyển động thẳng đều mãi mãi. Tóm tắt: Giải: Viết đúng tóm tắt h = 5m; Người và xe có khối lượng m = 60kg 0,25đ nghĩa là trọng lượng bằng: s = 40m; P = 10.m = 10.60 = 600N. 0,25 đ Fms = 20N; m = 60kg Công hao phí do lực ma sát sinh ra là: 0,5 đ Công A = ? A1 = Fms.s = 20.40 = 800J 14 Công có ích là: A = P.h = 600.5 = 3000J 2 0,5 đ Công của người sinh ra bao gồm công để thắng được lực ma sát và công đưa người 0,25 đ lên cao: 0,25 đ A = A1 + A2 = 800J + 3000J = 3800J