Đề thi học sinh giỏi huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2008-2009 - Phòng giáo dục và đào tạo Krong Năng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học sinh giỏi huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2008-2009 - Phòng giáo dục và đào tạo Krong Năng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_sinh_gioi_huyen_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2008_200.doc
Nội dung text: Đề thi học sinh giỏi huyện môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2008-2009 - Phòng giáo dục và đào tạo Krong Năng (Có đáp án)
- UBND HUYỆN KRƠNG NĂNG PHỊNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN NĂM HỌC 2008-2009 MƠN: VẬT LÝ LỚP 9 Thời gian: 150 phút ( Khơng kể giao đề) CÂU 1: ( 2.5 điểm ) R R Cho mạch điện cĩ sơ đồ như hình vẽ . 1 R2 3 A o o o oB Biết : R1 = 10 Ω ; R2 = 15 Ω C O R3 = 12 Ω ; UAB = 12 V a/. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB. b/. Tìm cường độ dịng điện qua mỗi điện trở. CÂU 2: ( 4.5điểm) Cĩ 4 dây dẫn cùng chất mắc nối tiếp giữa hai điểm cĩ U=50V . Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi dây. Biết chiều dài các dây và tiết diện của chúng liên hệ với nhau như sau : l1 = 4l4 ; l3 = 3l4 ; l2 = 2l4 S4 = 4S1 ; S3 = 3S1 ; S2 = 2S1 CÂU 3 : ( 3.0 điểm) Ba người đi xe đạp từ A đến B với các vận tốc khơng đổi . Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với vận tốc tương ứng là V =10km/h1 và V2 =12km/h . Người thừ ba xuất phát sau hai người nĩi trên 30 phút . Khoảng thời gian giữa hai lần gặp nhau của người thứ ba với hai người đi trước là Vt =1 giờ . Tìm vận tốc của người thứ ba. CÂU 4 :.( 6.0 điểm) 0 Dùng một bếp điện để đun một khối lượng m = 1,6 kg nước đá ở nhiệt độ t 1=-25 C. Sau T1=2 phút thì nước đá bắt đầu nĩng chảy. a.Tính thời gian kể từ khi bắt đầu đun đến khi nước đá nĩng chảy hết. b.Tính thời gian kể từ khi bắt đầu đun đến khi nước bắt đầu sơi. c.Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc nhiệt độ của nước và nước đá vào thời gian đun. d.Tính nhiệt lượng mà bếp đã tỏa ra từ đầu tới khi nước sơi.Biết rằng hiệu suất của bếp là 60%. Cho nhiệt dung riêng của nước đá là c 1=2,1 kJ/kg.K, nhiệt dung riêng của nước là c 2=4,2 kJ/kg.K, nhiệt nĩng chảy của nước đá là λ =336kJ/kg . (Coi bếp điện cung cấp nhiệt đều đặn). CÂU 5 : ( 4.0 điểm) Một người cao 1,7m đứng soi gương , gương phẳng đặt trong mặt phẳng thẳng đứng , mắt người cách mặt đất 1,6 m. a.Tính chiều cao tối thiểu của gương để người này nhìn thấy ảnh tồn thân . b.Trong điều kiện của câu a thành dưới của gương phải đặt cách mặt đất bao nhiêu? HẾT 1
- HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN -NĂM HỌC 2008-2009 MƠN: VẬT LÝ LỚP 9 ĐỀ II CÂU 1: ( 2.5 điểm ) Cĩ R1 // R2 // R3 . a/. Điện trở tương đương của mạch là : 1 1 1 1 1 1 1 450 R 4() . ( 1.0đ ) R R1 R2 R3 10 15 12 1800 b/. Cường độ dịng điện qua mỗi điện trở . U 12 I1 1,2 (A) . ( 0,5đ ) R1 10 U 12 I2 0,8 (A) . ( 0,5đ ) R2 15 U 12 I3 1(A) . ( 0,5đ ) R3 12 CÂU 2: ( 4.5điểm) l1 l2 l3 l4 Ta cĩ : R1 ; R2 ; R3 ; R4 . (0,25đ) S 2 S 2 S3 S 4 Mà : l 2 = 2l4 l1 3l1 l3 = 3l4 => l ;l . (0,25đ) 2 2 3 4 l1 l4 = 4 Và : S2 = 2S1 ; S3= 3S1 ; S4 = 4 S1 . (0,25đ) l2 l1 R1 Suy ra : R2 S2 4S1 4 l3 l1 R1 R3 (0,75 đ) S3 4S1 4 l4 l1 R1 R4 S4 16S1 16 Đặt : R = R1 . Vậy điện trở tương đương R R R 25R RTĐ = R1 + R2 + R3 + R4 = R (0,5 đ) 4 4 16 16 Cường độ dịng điện qua mạch là : U 50 32 I . (0,5 đ) RTĐ 25R R 16 32R - Hiệu điện thế hai đầu dây 1 : U IR 32(V ) (0,5 đ) 1 R R 32 R - Hiệu điện thế hai đầu dây 2 : U I 8(V ) (0,5 đ) 2 4 R 4 R - Hiệu điện thế hai đầu dây 3 : U I 8(V ) (0,5 đ) 3 4 R 32 R - Hiệu điện thế hai đầu dây 4 : U I 2(V ) (0,5 đ) 4 16 R 16 CÂU 3 ( 3.0 điểm) Khi người thứ ba xuất phát thì người thứ nhất cách A là 5 km, người thứ hai cách A là 6 km (0,5 đ) 2
- Gọi t1 và t2 là thời gian từ khi người thứ ba xuất phát cho đến khi gặp người thứ nhất và người thứ hai ta cĩ : 5 v3t1 = 5+10t1 t1 = (1) (0,5đ) V3 10 6 V3t2 = 6+12 t2 t2 = (2) (0,5đ) V3 12 Theo đề bài : Vt = t2 t1 = 1 nên: 6 5 - = 1 (0,5đ) V3 12 V3 10 2 V3 23V3 120 0 (3) (0,5đ) Giải pt(3) ta được: V3 15 hoặc V3 8 . Nghiệm cần tìm phải lớn hơn V1,V2 nên ta cĩ V3 15 (km/h) . (0,5đ) CÂU 4. (6.0 điểm) 0 0 a.Nhiệt lượng cần cung cấp để m=1,6 kg nước đá tăng từ t1=-25 C đến 0 C. Q1=mc1(t2-t1)=1,6.2100.(0+25)= 84000(J)= 84(kJ) (0,5đ) Nhiệt lượng bếp cung cấp cho nước đá trong mỗi phút. Q 84000 q =1 = 42000(J/phút) = 42 (kJ/phút) . (0,5đ) T1 2 Nhiệt lượng cần cung cấp để nước đá nĩng chảy hết thành nước ở 00C. Q2= λ.m mà Q2 = q.T2. (0,5đ) Vậy thời gian nước đá nĩng chảy hết thành nước . .m 336.1,6 T2= =12,8(phút) (0,5đ) q 42 Thời gian cần để đun cho nước đá từ -250C đến nĩng chảy hồn tồn thành nước ở 00C. T12=T1+T2=2+12,8=14,8(phút) (0,5đ) b.Nhiệt lượng cần để m=1,6kg nước tăng từ 00C đến 1000C. Q3=m.c2.(t3-t2)=1,6.4200.(100-0)=672000(J)=672(kJ). (0,5đ) Thời gian cần đun. Q3 672 T3 = =16(phút) (0,5đ) q 42 Thời gian kể từ lúc bắt đầu đun cho đến khi nước bắt đầu sơi. T = T12+T3=14,8+16=30,8(phút)=30 phút 48 giây. (0,5đ) c.Đồ thị. tC 100 50 0 2 14,8 -25 30,8 T(phut) (1,0đ) 3
- d. Nhiệt lượng đã cung cấp trong suốt thời gian T. Q=q.T =42000.30,8 =1293600(J)=1293,6(kJ) (0,5đ) Nhiệt lượng mà bếp tỏa ra : Q 100 100.1293600 Từ 60% Qb .Q =2156000(J)=2156(kJ) (0,5đ) Qb 60 60 CÂU 5 (4.0 điểm) a.Chiều cao tối thiểu của gương: Người cao AB cĩ ảnh là A’B’đối xứng nhau qua gương , muốn cho mắt O nhìn thấy ảnh A’ ( ảnh của chân ) của A thì từ A’ phải cĩ tia phản xạ tới O hay phải cĩ tia NO (N là giao điểm của OA’ với mặt phẳng chứa gương) .Vậy N là điểm thấp nhất của gương. ( 0,5đ) Tương tự nối OB’ cắt mặt phẳng chứa gương tại M ,muốn cho mắt O nhìn thấy ảnh B’ (đỉnh đầu) của B thì phải cĩ tia MO. Vậy M là điểm cao nhất của gương . (0,5đ) MN là chiều cao tối thiểu của gương . Trong tam giác OA’B’ đoạn MN là đường trung bình,ta cĩ: MN =A’B’/2 =AB/2 =1,7/2= 0,85(m) (1,0đ) b.Khoảng cách từ cạnh dưới của gương tới mặt đất là đoạn HN. HN là đường trung bình của tam giác OAA’ nên HN =1/2 OA =1/2.1,6= 0.8(m). (1,0đ) B’ B M O N A A’ H Vẽ hình đúng như hình bên được (1,0đ) Chú ý: (Mọi cách giải đúng vẩn cho điểm tối đa. Nếu bài làm khơng ghi đơn vị thì trừ 0,75 điểm cho mỗi bài, nếu ghi sai đơn vị một lần thì trừ 0,25 điểm, nếu sai từ 2 lần trở lên thì trừ 0,5 điểm.) .HẾT 4