Đề thi tham khảo Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học (Có đáp án)

doc 8 trang thaodu 7330
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_tham_khao_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_mon_sinh_hoc_c.doc

Nội dung text: Đề thi tham khảo Trung học phổ thông Quốc gia môn Sinh học (Có đáp án)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA 2020 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: SIN HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Phân loại đề thi theo chuyên đề Chuyển hóa vật chất và năng lượng Câu 1[Câu 81]. Rễ cây hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? + A. N2. B. N2O. C. NO. D. NH4 . Câu 2[Câu 82]. Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? A. Ếch đồng. B. Cá chép. C. Mèo. D. Thỏ. TH Câu 3 [Câu 101]. Oxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn từ phân tử nào sau đây? A. C6H12O6. B. H2O. C. CO2. D. C5H10O5. Câu 4[Câu 102]. Thói quen nào sau đây có lợi cho người bị huyết áp cao? A. Thường xuyên tập thể dục một cách khoa học. B. Thường xuyên ăn thức ăn có nồng độ NaCl cao. C. Thường xuyên ăn thức ăn có nhiều dầu mỡ. D. Thường xuyên thức khuya và làm việc căng thẳng. Cơ chế di truyền và biến dị Câu 5[Câu 83]. Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. rARN. Câu 6[Câu 84]. Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào sau đây là thể một? A. dEE. B. DDdEe. C. Ddeee. D. DdEe. Câu 7[Câu 85]. Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không làm thay đổi chiều dài của NST? A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit. TH Câu 8[Câu 103]. Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với loại nuclêôtit nào ở môi trường nội bào? A. G. B. T. C. X. D. A. Câu 9[Câu 104]. Ở thực vật, thể ba mang bộ NST nào sau đây? A.2n - 1. B. n. C. 2n + l. D. 3n. VD Câu 10[Câu 109]. Phép lai P: cây tứ bội Aaaa × cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F 1 kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 3/4. C. 2/3. D. 1/4. Câu 11[Câu 110]. Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. Câu 12[Câu 111]. Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G + X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau. VDC Câu 13[Câu 117]. Một loài thực vật có bộ NST 2n = 6. Xét 3 cặp gen (A, a; B, b và D, d) phân li độc lập. Cho các phát biểu sau: 1
  2. I. Các thể lưỡng bội của loài này có thể có tối đa 27 loại kiểu gen. II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd. III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen. IV. Các thể một của loài này có tối đa 108 loại kiểu gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Tính quy luật của hiện tượng di truyền Câu 14[Câu 86]. Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? A. Ti thể. B. Ribôxôm. C. Không bào. D. Lưới nội chất. Câu 15[Câu 87]. Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1? A. Bb × Bb. B. Bb × bb. C. BB × Bb. D. BB × bb. Câu 16[Câu 88]. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AAbb. Câu 17[Câu 89]. Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của loài này là A. 2n = 12. B. 2n = 24. C. 2n = 36. D. 2n = 6. Câu 18[Câu 90]. Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo giao tử ab? A. AaBB. B. Aabb. C. Aabb. D. aaBB. TH Câu 19[Câu 105]. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 ? A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aaBb. VD BD Bd Câu 20[Câu 112]. Phép lai P: Aa Aa , thu được F 1. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính bd bd trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 37,5%. B. 25,0%. C. 12,5%. D. 17,5%. Câu 21[Câu 113]. Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A 1 quy định hoa đỏ, alen A 2 quy định hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng, thu được F 1 có 50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa rắng. F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F 2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ A. 5/16. B. 3/4. C. 1/2. D. 3/16. Câu 22[Câu 114]. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng và đều dị hợp 1 cặp gen giao phấn với nhau, thu được F 1 chỉ có 1 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, ở F 1 số cây có 3 alen trội chiếm tỉ lệ A. 1/2. B. 1/4. C. 3/4. D. 1/8. VDC Câu 23[Câu 115]. Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Ab D d AB D Phép lai P: X X X Y thu được F 1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng aB ab chiếm 25%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ A. 37,50%. B. 41,25%. C. 25,00%. D. 52,50%. Câu 36[Câu 116]. Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: gà trống lông đen × gà mái lông vằn, thu được F 1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông đen. F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 2. F2 giao phối ngẫu nhiên, thu được F 3. Theo lí thuyết, trong tổng số gà trống lông vằn ở F3, Số gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 50%. C.20%. D. 75%. Câu 39[Câu 119]. Một loài thực vật, màu hoa do 1 gen có 2 alen quy định; hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Phép lai P: hai cây giao phấn với nhau, thu đuợc F 1 có 40,5% cây hoa đỏ, quả tròn : 34,5% cây hoa đỏ, quả dài: 15,75% cây hoa trắng, quả tròn : 9,25% 2
  3. cây hoa trắng, quả dài. Cho biết hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. F1 có thể có 3% số cây hoa đỏ, quả dài đồng hợp 3 cặp gen. B. F1 có tối đa 11 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả dài. C. F1 có 6 loại kiểu gen quy định cây hoa trắng, quả dài. D. Tần Số hoán vị gen có thể là 20%. Di truyền học quần thể Câu 11[Câu 91]. Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen AA và 200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là A. 0,4. B. 0,5. C. 0,6. D. 0,2. VDC Câu 38[Câu 118]. Một quần thể thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ P của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. Cho biết các giao tử có 2 alen lặn không có khả năng thụ tinh và quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, ở F1 số cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ A. 17/36. B. 2/3. C. 9/16. D. 19/36. Di truyền chọn giống Câu 12[Câu 92]. Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD. Tiến hóa (Nguyên nhân và cơ chế tiến hóa) Câu 13[Câu 93]. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 14[Câu 94]. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của quần thể theo hướng xác định? A. Đột biến. B. Di-nhập gen. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Chọn lọc tự nhiên. TH Câu 26[Câu 106]. Hiện tượng nào sau đây chắc chắn không làm thay đổi tần số alen của 1 quần thể? A. Có sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể. B. Có sự trao đổi các cá thể giữa quần thể đang xét với 1 quần thể lân cận cùng loài. C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể. D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. Tiến hóa (Sự phát sinh và phát triển của sự sống) Câu 15[Câu 95]. Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại nào? A. Đại Tân sinh. B. Đại Trung sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Nguyên sinh. Cá thể và quần thể sinh vật Câu 16[Câu 96]. Quần thể sinh vật không có đặc trưng nào sau đây? A. Thành phần loài. B. Kích thước quần thể. C. Mật độ cá thể. D. Nhóm tuổi. Câu 17[Câu 97]. Ví dụ nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long. B. Tập hợp các cây cỏ trên đồng cỏ. C. Tập hợp chim trong vườn bách thảo. D. Tập hợp cá trong Hồ Tây. TH Câu 27[Câu 107]. Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5 0C đến 420c. Đối với loài cá này, khoảng nhiệt độ từ 50C đến 420c được gọi là 3
  4. A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi. C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ. Quần xã sinh vật và hệ sinh thái Câu 18[Câu 98]. Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây là sinh vật tự dưỡng? A. Thực vật. B. Nấm hoại sinh. C. Vi khuẩn phân giải. D. Giun đất. Câu 19[Câu 99]. Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu cầu A. ánh sáng. B. nước. C. các nguyên tố khoáng. D. không khí. Câu 20[Câu 100]. Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật nào sau đây thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. TH Câu 28[Câu 108]. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Cây ngô. B. Sâu ăn lá ngô. C. Nhái. D. Rắn hổ mang. Di truyền học người Câu 40[Câu 120]. Cho phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên NST thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Cho các phát biểu sau: I. Xác định được tối đa kiểu gen của 3 người. II. Người số 3 và người số 8 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con đầu lòng là con trai chỉ bị bệnh P của cặp 10 - 11 là 1/32. IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là 5/16. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. ===HẾT=== 4
  5. + - Câu 81. Cây hấp thụ nitơ dưới hai dạng ion: NH4 và NO3 Câu 82. Lớp cá tim 2 ngăn Câu 83. Dịch mã là quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit từ phân tử mARN Câu 84. Thể một có bộ NST là 2n – 1 là thiếu 1 chiếc. Thể một: dEE Câu 89. Số nhóm gen liên kết = số NST đơn bội của loài. 12 nhóm gen liên kết suy ra bộ NST của loài là 2.12 = 24 NST Câu 91. Tần số kiểu gen Aa = Số cây có kiểu gen Aa / Tổng số cây = 400 / (400 + 400 + 200) = 0,4 Câu 92. Nuôi cấy hạt phấn – sinh ra giao tử vậy aaBbDD tạo ra 2 giao tử là aBD và abD Câu 96. Thành phần loài là đặc trưng của quần xã sinh vật Câu 98. Nấm hoại sinh là sinh vật dị dưỡng Câu 100. Bậc dinh dưỡng – 1 = Số cấp của SV tiêu thụ ( Sinh vật sản xuất → Bậc dinh dưỡng 1) + - Câu 101. Oxi có nguồn gốc từ nước. Ở pha sáng, quá trình quang phân li nước tạo ra H , e và O2 Câu 105. 1 : 1 : 1 : 1 = (1 : 1) (1 : 1) = (Aa x aa) (Bb x bb) = AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb Câu 106. Giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen hay tần số alen của quần thể Câu 108. Bậc dinh dưỡng – 1 = Số cấp của SV tiêu thụ. SV tiêu thụ bậc 3 suy ra bậc dinh dưỡng số 4 suy ra Rắn hổ mang Câu 109. Áp dụng quy tắc hình vuông, ta có kiểu gen Aaaa cho ra hai loại giao tử với tỉ lệ: Aa = aa = 1/2 + Quy tắc hình vuông: Ta viết 4 alen của kiểu gen Aaaa là 4 cạnh của hình vuông. Cứ 1 cạnh của hình vuông là 1 giao tử của kiểu gen Aaaa. * Ta có 3 cạnh hình vuông mang tên Aa và 1 cạnh hình vuông mang tên aa * Hai đường chéo của hình vuông mang tên: 1 đường chéo Aa và 1 đường chéo aa * Tổng kết lại ta có: 4 cạnh mang Aa và 4 cạnh mang aa. Tỉ lệ Aa = aa = 4 / 4 + 4 = 1/2 + AAaa là sự kết hợp giữa giao tử Aa của bố và aa của mẹ (và ngược lại) vậy ta có AAaa = 1/2 . 1/2 + 1/2 . 1/2 = 1/2 Câu 110. Alen A đột biến thành alen aa. Có nghĩa là bất cứ kiểu gen nào có sự xuất hiện của aa đều là kiểu gen đột biến (Tương tự với alen B). Vậy từ dữ kiện trên ta có kiểu gen aaBB là kiểu gen đột biến vì mang aa Câu 111. Alen M đột biến điểm thành alen m 5
  6. ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ MÔN SINH HỌC NĂM 20202 + Ý A sai vì đột biến điểm trường hợp thêm hoặc mất 1 nucleotide sẽ làm thay đổi và xuất hiện sự chênh lệch số lượng nucleotide + Ý B và Ý D trường hợp giống ý A. Không thể chắc chắn được + Ý C đúng với trường hợp thay tế A bằng T hoặc G bằng X + Phép lai alen A: Aa x Aa ra dị hợp là Aa = 1/2 (1) + Phép lai alen B và D: 1 → Tỉ lệ giao tử (BD = bd = 0,3; Bd = bD = 0,2) . (Bd = bd = 0,5) Ta có BD.bd + bD.Bd = 0,3.0,5 + 0,2.0.5 = 0,25 (2) Nhân (1) và (2) lại ta được kết quả 1/2 . 1/4 = 1/8 = 12,5% Câu 113. Qui ước gen: A1-: hoa đỏ; A2-: hoa vàng; A3A3: hoa trắng + Ta có: F1 xuất hiện 3 kiểu gen cả hoa đỏ, hoa vàng, hoa trắng mà P là hoa đỏ lai hoa vàng là A1- x A2-. Suy ra ở F1 phải xuất hiện alen A3 từ bố và mẹ suy ra P A1A3 x A2A3 + F1: giao phấn ngẫu nhiên hỏi F2 hoa vàng. Vậy bước này ta sẽ đi tính giao tử của F1 sau đó tìm được tỉ lệ của hoa vàng như sau: *F1 có tỉ lệ: 25% A1A2 : 25% A1A3 : 25% A2A3 : 25% A3A3 suy ra tỉ lệ giao tử (A1 = 25%; A2 = 25%; A3 = 50%) * Hoa vàng có KG A2A2 và A2A3 suy ra là sự kết hợp giữa giao tử A2 với A2 và A2 với A3 Vậy (A1 = 25%; A2 = 25%; A3 = 50%) . (A1 = 25%; A2 = 25%; A3 = 50%) = 25%.25% (A2A2) + 2.25%.50% (A2A3) = 5/16 Câu 114. P: AaBB x AABb. F1 có số cây 3 alen trội = AABb + AaBB = 1/2 . 1/2 + 1/2 . 1/2 = 1/2 Câu 115. Kiểu hình trội về ba tính trạng (A-B-D-) + Tính trạng do gen D chi phối. Tính trạng trội ta có tỉ lệ là 3/4 (XDXD; XDXd;XDY) (1) + Hai tính trạng liên kết với nhau cùng nằm trên 1 NST. Ta nhận thấy bố mẹ đều dị hợp. Nhớ đến công thức: A-B- = 50% + aabb + Ta có F1 3 tính trạng lặn là aabbXdY = 1,25% ↔ aabb. 1/4 = 1,25% ↔ aabb = 0,05 + Suy ra A-B- = 0,5 + 0,05 = 0,55 (2) Nhân (1) và (2) ta có kết quả: 0,55 . 3/4 = 41,25% Câu 116. Bộ NST giới tính của gà ngược với con người nên giới trống XX còn giới cái là XY a a A A a a Giả dụ rằng lông đen là a, lông vằn là A. Vậy P: X X x X Y suy ra F1: X X : X Y (1 trống lông vằn : 1 mái lông đen) → thỏa. Vậy alen A: lông vằn; alen a: lông đen A a a a A a F1 x F1 → F2 là: 1/4 X X : 1/4 X X : 1/4 X Y : 1/4 X Y A a a a A a A a A a F2 x F2 (1/2 X X : 1/2 X X ).( 1/2 X Y : 1/2 X Y) = (1/4 X : 3/4 X ).(1/4 X : 1/4 X : 1/2 Y) A A A A A a →F 3 trống lông vằn đồng hợp trên tổng số trống lông vằn : X X / X X + X X = (1/4 . 1/4) / (1/4.1/4 + 1/4.1/4 + 1/4.3/4) = 20% Câu 117. I. Thể lưỡng bội loài này có số kiểu gen là = 3.3.3 = 27. Đúng II. Các thể ba của loài này có thể có các kiểu gen: AaaBbDd (dư 1 alen a, thỏa); AABBbDd (dư 1 alen B, thỏa); aaBBDdd (dư 1 alen d, thỏa). Đúng Nhận xét: Thể ba là 2n + 1. Chắc chắn trong kiểu gen có xuất hiện trong quần thể phải dư 1 alen mới là thể ba III. Các thể tam bội phát sinh từ loài này có tối đa 125 loại kiểu gen: + Thể tam bội = 3n 6
  7. ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ MÔN SINH HỌC NĂM 20203 - Xét alen A (a), số thể tam bội có thể xuất hiện từ loài này là: 4 (AAA ; AAa; Aaa; aaa) - Tương tự với B và D + Vậy số kiểu gen thể tam bội phát sinh từ loài này là: 4.4.4 = 64. Sai IV. Số kiểu gen thể 1 của loài là: + Thể một (2n – 1, mất 1 alen mà chỉ xảy ra hoặc ở alen A(a) hoặc alen B(b) hoặc alen D(d)) + Giả sử rằng alen A(a) bị thể một và B, D bình thường = 2 kiểu gen đột biến (A hoặc a) nhân với kiểu gen bình thường của B là 3 và của D cũng là 3. Vậy 2.3.3 = 18 + Tương tự với B và D + Suy ra tổng số kiểu gen thể một của loài là 18.3 = 54. Sai Vậy chọn ý I và ý II Câu 118. P: 0,4 AaBb : 0,6 aaBb. [QUẦN THỂ GIAO PHẤN NGẪU NHIÊN → Tính tỉ lệ giao tử] + Giao tử ab không có khả năng thụ tinh. Vậy giao tử của quần thể: - 0,4 AaBb: 0,4 (1/4 AB : 1/4 Ab : 1/4 aB : 1/4 ab) = 0,1 AB : 0,1 Ab : 0,1 Ab : 0,1 ab - 0,6 aaBb: 0,6 (1/2 aB : 1/2 ab) = 0,3 aB : 0,3 ab - Tổng cộng ta có: 0,1 AB : 0,1 Ab : 0,4 aB : 0,4 ab. Do ab không có khả năng sinh sản nên ta loại ab và tính lại ta được: 1/6 AB : 1/6 Ab : 4/6 aB F1 thân cao, hoa đỏ (A-B-) = (1/6 AB : 1/6 Ab : 4/6 aB) . (1/6 AB : 1/6 Ab : 4/6 aB) = 1/6 + 1/6.(1/6 + 4/6) + 4/6 . (1/6 + 1/6) = 19/36 Câu 119. Bài tập về hoán vị gen (giả thuyết đề bài cho) + Xét từng cặp tính trạng: - Màu hoa phân li theo tỉ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng → Aa x Aa - Hình dạng quả phân li theo tỉ lệ 9 tròn : 7 dài → BbDb x BbDb + Ta lấy kiểu hình A-B-D- (tròn, đỏ) (vì tương tác 9:7 nên lấy kiểu hình mang tỉ lệ 9 để biện luận) - A-B-D- = 40,5% (theo kiến thức học ở THPT thì hai gen tương tác với nhau không thể cùng nằm trên 1 NST vậy B và D không liên kết với nhau được. Do tương tác bổ sung nên vai trò 2 gen B và D là như nhau nên A(a) có thể liên kết với B(b) hoặc D(d) đều được) + Giả sử A(a) liên kết với B(b), D(d) đi riêng ta có: A-B-D- =40,5% → A-B- . 3/4 = 40,5% → A-B- = 0,54 → aabb = 0,04 = 0,2.0,2 hoặc 0,4.0,1 Với trường hợp 0,2.0.2 thì f = 40% Với trường hợp 0,4.0,1 thì f = 20%. Loại câu D *Hoa đỏ, quả dài là A-(B-dd : bbD- : bbdd) + A-B-dd có 5 kiểu gen do A-B- liên kết gen không hoàn toàn có 5 kiểu gen + A-bbD- có 4 kiểu gen do A-bb liên kết gen không hoàn toàn có 2 kiểu gen, còn D- có 2 kiểu gen + A-bbdd có 2 kiểu gen do A-bb liên kết gen không hoàn toàn có 2 kiểu gen Vậy tổng cộng có 5 + 2 + 2 = 9. Câu B sai Câu 120. Kiểu gen của số 1: AaXBX- Kiểu gen của số 5: aaXBX- (do nhận alen a từ số 5) Kiểu gen của số 6: A-XBY Kiểu gen của số 2: AaXBY Kiểu gen của số 7: AAXBXB (do nhận alen a từ số 5) Kiểu gen của số 8: A-XBXb Kiểu gen của số 3: A-XBX- Kiểu gen của số 9: aaXBY Kiểu gen của số 4: A-XbY Kiểu gen của số 10: A-XBY 7
  8. ĐÁP ÁN CHI TIẾT ĐỀ MINH HỌA CỦA BỘ MÔN SINH HỌC NĂM 2020 Kiểu gen của số 11: AaXBX- I. Xác định được kiểu gen của 3 người (số 2,7,9). Đúng II. Kiểu gen của số 3: A-XBX- và kiểu gen của số 8: A-XBXb. Có thể có khả năng xảy ra. Đúng III. Xác suất con trai đầu lòng chỉ bị bệnh P: + Kiểu gen của số 10: A-XBY & Kiểu gen của số 11: AaXBX- + Số 10 là con của số 6 và 7. Do số 6 có kiểu gen A- mà bố mẹ của số 6 là số 1 nên số 6 có kiểu gen ( 1/3 AA : 2/3 Aa)XBY Vậy số (6) x (7) → ( 1/3 AA : 2/3 Aa) XBY x AAXBXB → (10) (2/3 AA : 1/3 Aa)XBY + Số 11 là con của số 8 và số 9. Do số 8 và 9 có kiểu gen về giới tính lần lượt là XBXb và XBY → số 11 có kiểu gen về giới tính là (1/2 XBXB : 1/2 XBXb) → (11) Aa(1/2 XBXB : 1/2 XBXb) Vậy số (10) (2/3 AA : 1/3 Aa)XBY và số (11) Aa(1/2 XBXB : 1/2 XBXb) = [(5/6 A : 1/6 a).(1/2 A : 1/2 a)].[(1/2 XB : 1/2 Y).(3/4 XB : 1/4 Xb)] Xác suất con trai đầu lòng chỉ bị bệnh P: aaXBY = (1/6.1/2).(3/4.1/2) = 1/32. Đúng IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q của cặp 10 - 11 là 5/16: + Con đầu lòng không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q = AAXBXB + AAXBY = AA (XBXB + XBY) = (5/6.1/2).(1/2.3/4 + 3/4.1/2) = 5/16. Đúng Có 4 ý đúng I, II, III, IV 8