Đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 7 - Nguyễn Quốc Trung

pdf 3 trang thaodu 3710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 7 - Nguyễn Quốc Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_hoc_ky_ii_mon_hoa_hoc_lop_10_ma_de_7_nguyen_quoc.pdf

Nội dung text: Đề thi thử học kỳ II môn Hóa học Lớp 10 - Mã đề 7 - Nguyễn Quốc Trung

  1. ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 10 MÃ ĐỀ 7 HCl OBr222 + H O Câu 1: Cho sơ đồ phản ứng sau: FeS X   Y H SO 24 Các chất X, Y lần lượt là : A. H2S, hơi S B. SO2, hơi S C. SO2, H2S D. H2S, SO2 Câu 2: Cho phản ứng: N2(k) + 3H2(k) 2NH3(k) . Khi cân bằng được thiết lập thì nồng độ cân bằng của [N2] =0,65M, [H2] = 1,05M, [NH3] = 0,3M. Nồng độ ban đầu của H2 là: A. 1,05 B. 1,5 C. 0,95 D. 0,40 Câu 3: Axit không thể đựng trong bình thủy tinh là: A. HNO3 B. HCl. C. HF. D. H2SO4. Câu 4: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là: A. S. B. Na. C. O. D. Cl. Câu 5: Dẫn 1,12 lít khí H2S (đktc) vào 50,0ml dung dịch KOH 1,0M .Sản phẩm thu được sau phản ứng A. KHS B. KHS và H2S C. K2S D. KOH và K2S Câu 6: Cho các phát biểu sau: (a) Trong tự nhiên, nguyên tố oxi tồn tại 2 dạng thù hình là oxi và ozon (b) Trong tự nhiên nguyên tố lưu huỳnh tồn tại 2 dạng thù hình là lưu huỳnh tà phương (Sβ) và lưu huỳnh đơn tà (Sα) (c) Khí oxi không màu, không mùi, không vị, hơi nặng hơn không khí, nó hóa lỏng ở nhiệt độ -1830C dưới áp suất khí quyển (d) Ozon ở tầng cao có khả năng hấp thụ tia tử ngoại, nó bảo vệ con người và các sinh vật trên mặt đất tránh được tác hại của tia tử ngoại, (e) Trong điều kiện thường, Ozon là chất lỏng màu xanh nhạt, mùi đặc trưng Số phát biểu không đúng là: A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 7: Cho các phát biểu sau: (a) Axit sunfuric là chất lỏng, sánh như dầu, không màu, không bay hơi, (b) Axit sunfuric tan vô hạn trong nước, và tỏa rất nhiều nhiệt, (c) Khi pha loãng axit sunfuric đặc, ta cho nhanh nước vào axit và khuấy nhẹ (d) Axit sunfuric đặc có tính háo nước, da thịt tiếp xúc với nó sẽ gây bỏng nặng. Số phát biểu đúng là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 8: Nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây ? A. Cho clo tác dụng với dung dịch KOH đặc nóng B. Cho clo tác dụng với nước. C. Cho clo tác dụng với dung dịch Ca(OH)2. D. Cho clo tác dụng dung dịch NaOH loãng nguội. Câu 9: Clorua vôi là muối của canxi với 2 loại gốc axit là clorua Cl- và hipoclorit ClO-. Vậy clorua vôi gọi là muối gì? A. Muối axit B. Muối kép C. Muối hỗn tạp D. Muối trung hoà Câu 10: Hoà tan hoàn toàn 8,9 gam hỗn hợp kim loại Mg, Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thấy thoát ra V lít khí H2 (đkc). Cô cạn dung sau phản ứng thu được 28,1 gam muối sunfat khan. Giá trị của V là: A. 8,96 lít. B. 5,6 lít. C. 4,48 lít. D. 6,72 lít. Câu 11: Cho một lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaF 0,5M và NaCl 0,3M . Khối lượng kết tủa thu được là : A. 7,175g B. 4,305g C. 13,60g D. 11,48g Câu 12: Thuốc thử duy nhất để phân biệt các dung dịch riêng biệt NaF, NaCl, NaBr, NaI là: A. Khí Cl2 B. Dung dịch Br2 C. Dung dịch AgNO3 D. Khí SO2 Câu 13: Cho các phát biểu sau: (a) O2 và O3 cùng có tính oxi hoá nhưng O3 có tính oxi hoá mạnh hơn (b) Lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử nhưng tính oxi hóa trội hơn (c) Hidro sunfua vừa có tính khử vừa có tính axit yếu (d) Hidro sunfua và lưu huỳnh đioxit đều có thể phản ứng với dung dịch kiềm Số phát biểu đúng là: Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Quốc Trung
  2. ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 10 A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 Câu 14: Hoà tan 4,48 lít SO2 trong dung dịch nước Brom dư thu được dung dịch X, sau đó cho thêm dung dịch BaCl2 cho đến dư vào X thu được m gam kết tủa trắng. Giá trị m là: A. 46,6 B. 23,3 C. 34,95 D. 58,25 Câu 15: Trong tự nhiên có rất nhiều nguồn sinh ra khí Hidrosunfua như sự phân hủy xác chết động vật, khí núi lửa , nhưng không có sự tích tụ nó trong không khí. Nguyên nhân chính nào sau đây giải thích cho hiện tượng đó: A. H2S ở trạng thái khí nên dễ bị gió cuốn đi B. H2S nặng hơn không khí C. H2S dễ bị phân hủy trong không khí D. H2S dễ bị oxi hóa trong không khí Câu 16: Khi nhiệt phân hoàn toàn m gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là A. KMnO4. B. AgNO3. C. KNO3. D. KClO3. Câu 17: Phản ứng nào sau đây thường được dùng để điều chế lưu huỳnh dioxit trong phòng thí nghiệm: t0 t0 A. Na2SO3 + H2SO4  Na2SO4 + H2O + SO2 B. S + O2  SO2 t0 t0 C. 4FeS2 + 11O2  2Fe2O3 + 8SO2 D. 2H2S + 3O2  2SO2 + 2H2O Câu 18: Theo chiều giảm dần của điện tích hạt nhân thì khả năng oxi hóa của các halogen đơn chất: A. vừa tăng, vừa giảm B. giảm dần C. không thay đổi D. tăng dần Câu 19: Liên kết trong các phân tử đơn chất halogen là gì? A. cộng hóa trị có cực. B. liên kết ion. C. công hóa trị không cực. D. liên kết cho nhận. Câu 20: Cho 11,3 gam hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng hết với dung dịch HCl. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 32,6 gam muối clorua khan. Thể tích khí H2 thu được ở (đkc) là: A. 4,48 lít. B. 3,36 lít. C. 6,72 lít. D. 8,96 lít. Câu 21: Các dung dịch không màu BaCl2 , Na2SO4 ,NaOH, H2SO4 đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt. Chỉ dùng thêm thuốc thử là quỳ tím, có thể nhận biết được tối đa bao nhiêu chất trong số các chất trên: A. 1. B. 2 C. 3 D. 4 Câu 22: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng, dư thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc) và chất rắn không tan Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 2,24 lít khí SO2 (đktc). Gía trị m là: A. 15,5 B. 14,5 C. 21,9 D. 11,8 Câu 23: Cho các phản ứng hóa học sau: vt (a) N2 (k) + 3H2 (k)  2NH3(k) ; H 0 vn (c) CaCO3(r) CaO(r) + CO2(k) , >0. (d) 4NH3 (k) + 3O2 (k) 2N2 (k) + 6H2O(h), < 0. (e) 2 SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k). < 0. (f) 2NO2(k) N2O4 (k) , < 0. Số phản ứng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất là: A. 3 B. 4 C. 5 D. 2 Câu 24: Cho phản ứng hóa học sau: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) ; H<0. Có bao nhiêu yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng trên trong số các yếu tố sau: nhiệt độ, nồng độ, áp suất, diện tích tiếp xúc, chất xúc tác. A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 25: Trong phương trình SO2 + Br2 +2H2O  2HBr + H2SO4, vai trò của các chất là: A. Br2 là chất oxi hóa, H2O là chất khử B. SO2 là chất khử, Br2 là chất oxi hóa C. SO2 là chất oxi hóa, Br2 là chất khử D. SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hóa Câu 26: Kim loại nào khi tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư hay tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư không tạo ra cùng một loại muối? A. Al. B. Mg C. Fe. D. Zn Câu 27: Cho phản ứng hóa học: Br2 + HCOOH 2HBr + CO2 . Lúc đầu nồng độ của HCOOH là 0,010 mol/l, sau 40 giây nồng độ của HCOOH là 0,008 mol/l. Tốc độ trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian 40 giây tính theo HCOOH là: A. 2,5.10-5 mol/(l.s). B. 5,0.10-5 mol/(l.s). C. 2,5.10-4 mol/(l.s). D. 2,0.10-4 mol/(l.s). Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Quốc Trung
  3. ĐỀ THI THỬ HỌC KÌ II MÔN HÓA HỌC 10 Câu 28: Đốt cháy một kim loại M trong bình đựng khí clo thu được 32,5g muối clorua, đồng thời thể tích khí clo trong bình giảm 6,72 lít (đtkc). Kim loại M là: A. Zn B. Mg C. Al. D. Fe o Câu 29: Cho 10g kẽm viên vào cốc đựng 100ml dung dịch H2SO4 4M ở nhiệt độ thường (25 ). Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi tốc độ phản ứng ? A. Dùng 200 ml dung dịch H2SO4 4M. B. Thay 10g kẽm viên bằng 10g kẽm bột. o C. Thực hiện phản ứng ở 50 C. D. Thay dung dịch H2SO4 4M bằng dung dịch H2SO4 2M. Câu 30: Cho 17,4g MnO2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc, nóng thu bao nhiêu lít khí clo(đktc) A. 4,48lít. B. 8,96lít. C. 3,364lít. D. 2,24lít. Sưu tầm và biên soạn: Nguyễn Quốc Trung